Bài tập kế toán tài chính công ty thương mại

Để hiểu rõ hơn về cách hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong doanh nghiệp, sau đây lamketoan.vn giới thiệu tới bạn đọc một số bài tập cơ bản liên quan – bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu

Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

1. Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu về giảm giá hàng bán:

Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân Long bán hàng cho Công ty TNHH máy tính Đồng Tâm 1 lô hàng theo số hoá đơn 0000008, Ký hiệu TL/13P với tổng tiền chưa có VAT là 116.157.500đ, thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng là 10%.Giá vốn lô hàng: 95.000.000đ. Công ty Tân Long giảm giá cho Công ty Đồng Tâm là 2% vì 1 mặt hàng trong lô hàng đó bị lỗi. Công ty Đồng Tâm chưa thanh toán số tiền trên. Công ty Tân Long tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

Kế toán công ty Tân Long tiến hành định khoản nghiệp vụ này như sau:

Bước 1: Phản ánh các bút toán liên quan khi bán hàng:

– Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 131 [chi tiết công ty Đồng Tâm]: 127.773.250

       Có TK 5111: 116.157.500

       Có TK 3331: 11.615.750

– Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 95.000.000

        Có TK 156: 95.000.000

Bước 2: Sau đó, định khoản bút toán phản ánh số tiền giảm cho khách hàng

Nợ TK 5213: 2.323.150 [116.157.500 * 2%]

Nợ TK 3331: 232.315 [2.323.150 * 10%]

      Có TK 131 [chi tiết công ty Đồng Tâm]: 2.555.465

Cuối kỳ kế toán năm: kế toán kết chuyển các khoản giảm làm giảm trừ doanh thu vào tài khoản 5111:

Nợ TK 5111: 2.323.150

      Có TK 5213: 2.323.150

2. Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh về chiết khấu thương mại

Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân Long bán hàng cho Công ty TNHH Thiên An 1 lô hàng theo số hoá đơn 0000079, Ký hiệu TL/14P với tổng tiền đã bao gồm VAT là 110.000.000 đồng, thuế suất thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng là 10%.Giá vốn lô hàng: 97.000.000đ. Công ty Tân Long cho khách hàng là công ty Thiên An hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại là 5% tính trên giá đã bao gồm thuế GTGT vì khách hàng này mua hàng với 1 khối lượng lớn theo quy chế bán hàng của công ty. Công ty Thiên An đã thanh toán bằng tiền mặt lô hàng này. Công ty Tân Long tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Kế toán công ty Tân Long tiến hành định khoản nghiệp vụ này như sau:

Bước 1: Phản ánh các bút toán liên quan khi bán hàng:

– Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111: 110.000.000

       Có TK 5111: 110.000.000

– Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 97.000.000

        Có TK 156: 97.000.000

Bước 2: Sau đó, định khoản bút toán phản ánh số tiền giảm cho khách hàng

Nợ TK 5211: 5.500.000 [110.000.000 * 5%]

      Có TK 111: 5.500.000

Cuối kỳ kế toán năm: kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 5111:

Nợ TK 5111: 5.500.000

      Có TK 5211: 5.500.000

3. Bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu về hàng bán bị trả lại:

Công ty Tân Long bán 1 lô hàng trị giá 120.000.000 đồng cho công ty TNHH 1 thành viên ATH [theo thoả thuận trong hợp đồng], thuế suất thuế GTGT của mặt hàng này là 10%. Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn của lô hàng xác định được là 100.000.000 đồng.

Vì 1 nửa lô hàng không đảm bảo đúng quy cách như trong hợp đồng đã ký kết nên công ty ATH đã trả lại 50% số hàng đã mua ở trước đó.

Kế toán công ty Tân Long tiến hành định khoản các bút toán liên quan:

Bước 1: Phản ánh các bút toán liên quan khi bán hàng:

– Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 131 [chi tiết công ty Đồng Tâm]: 132.000.000

       Có TK 5111: 120.000.000

       Có TK 3331: 12.000.000

– Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 100.000.000

       Có TK 156: 100.000.000

Bước 2: Sau đó, định khoản bút toán phản ánh việc khách hàng trả lại hàng:

– Phản ánh doanh thu giảm do hàng bị trả lại:

Nợ TK 5212: 60.000.000 [120.000.000 / 2]

Nợ TK 3331: 6.000.000 [60.000.000 * 10%]

       Có TK 131 [chi tiết công ty Đồng Tâm]: 66.000.000

– Phản ánh giá vốn giảm:

Nợ TK 156: 50.000.000

        Có TK 632: 50.000.000

Cuối kỳ kế toán năm: kế toán kết chuyển các khoản làm doanh thu giảm vào tài khoản 5111:

Nợ TK 5111: 60.000.000

      Có TK 5212: 60.000.000

Lưu ý:

– Giá vốn trên mỗi bài tập là kế toán đã tính toán sẵn bằng thủ công hoặc bằng phần mềm kế toán thông qua các phương pháp tính giá xuất kho phổ biến.

– Kế toán cần hiểu rõ quy trình kế toán trên để làm kế toán bằng thủ công. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán để hạch toán kế toán, nên phần mềm sẽ tự động tính toán các số liệu trên, kế toán chỉ cần hiểu và nhớ tài khoản cũng như cách hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Mỗi bài tập định khoản các khoản giảm trừ doanh thu là một nghiệp vụ cơ bản mà lamketoan.vn đưa ra để minh họa cho các bạn dễ hình dung.

Bài tập kế toán tài chính 1 – Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.

Bài tập kế toán tài chính trong các doanh nghiệp có lời giải

Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau [1000 đ].

1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn [ cả thuế GTGT 10% ] là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 [ cả thuế GTGT 5%].

2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán [ cả thuế GTGT 10%] : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000.

4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi [ cả thuế GTGT 10% ] 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.

5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán [ cả thuế GTGT 10% ] là 55.000.

6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. [ trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ]. Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.

8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000.

YÊU CẦU

1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .

2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp [bài tập kế toán tài chính 1]

BÀI GIẢI

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên.

1a] Nợ TK 152 [ VLC] : 400.000

Nợ TK 133 [ 1331] : 40.000

-Có TK 331 [ X] : 440.000

1b] Nợ TK 152 [ VLC] : 4.000

Nợ TK 133 [ 1331] : 2.000

-Có TK 112 : 4.200 2.]

Nợ TK 152 [ VLP ] : 330.000

Nợ TK 133 [ 1331 ] : 33.000

Có TK 331 [X]: 363.000

3.] Nợ TK 152 [ PL] :

5.000 -Có TK 711: 5.000

4a] Nợ TK 632 : 45.000 –

Có TK 155: 45.000

4b] Nợ TK 131 [Y] : 66.000

-Có TK 511: 60.000

-Có TK 3331[ 33311]: 6.000

4c] Nợ TK 153 [ 1531]: 60.000

Nợ TK 133 [ 1331]: 6.000

-Có TK 131 [Y] : 66.000

5a] Nợ TK 152 [ VLP]: 50.000

Nợ TK 133 [ 1331]: 5.000

-Có TK 331 [Z] : 55.000

5b] Nợ TK 331 [ Z] : 55.000

-Có TK 111: 55.000

6] Nợ TK 331 [X] : 440.000

-Có TK 515 : 4.400

-Có TK 112 : 435.600

7] Nợ TK 331 [K] : 77.000

-Có TK 133[1331]: 7.000

-Có TK 152 [VLP]: 70.000

8] Nợ TK 141 : 3.000

-Có TK 111 : 3.000

2. Định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

1a] Nợ TK 152 [ VLC] : 440.000

-Có TK 331[X]: 440.000

1b] Nợ TK 152 [VLC] : 4.200

-Có TK 112 : 4.200 2]

Nợ TK 152 [ VLP] : 363.000

-Có TK 331 [ X] : 363.000

3] Nợ TK 152 [ PL] : 5.000

-Có TK 711: 5.000

4a] Nợ TK 632 : 45.000

– Có TK 155 : 45.000

4b] Nợ TK 131 [ Y]: 66.000

-Có TK 511: 66.000 4c]

Nợ TK 153 [ 1531]: 66.000

-Có TK 131 [ Y]: 66.000

5a] Nợ TK 152 [ VLP] : 55.000

-Có TK 331[ Z] : 55.000

5b] Nợ TK 331 [ Z ] : 55.000

-Có TK 111: 55.000

6] Nợ TK 331 [ X]: 440.000

-Có TK 515: 4.400

-Có TK 112 : 435.600

7] Nợ TK 331 [ K]: 77.000

-Có TK 152 [ VLP] : 77.000

8] Nợ TK 141 : 3.000

-Có TK 111 : 3.000

2. Bài tập kế toán tài chính 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư

Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N [ 1.000 đồng ]:

1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :

– Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờI gian sử dụng 10 năm:

– Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.

– Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.

2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn [ cả thuế GTGT 5%] 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 [ khấu hao trong 8 năm ]; giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 [ khấu hao trong 4 năm ]. Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng [ cả thuế GTGT 5% ] là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.

3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ [ kể cả thuế GTGT 10% ] bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.

4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :

– Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.

– Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát [bài tập kế toán tài chính 1]

5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua [ cả thuế GTGT 5% ] là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 [ cả thuế GTGT 5%]. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.

6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.

7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V [ cả thuế GTGT 5% ] là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%.

8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W [ cả thuế GTGT 5% ] là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.

YÊU CẦU:

1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên

2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.

3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:

– Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ

– Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000 [bài tập kế toán tài chính 1]

4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.

BÀI GIẢI

[1] Định khoản các nghiệp vụ nêu trên:

1] Nợ TK 211: 660.000

-2111: 300.000

-2112 : 360.00

Nợ TK 213 [ 2133] : 600.000

-Có TK 411 [V]: 1.260.000

2a] Nợ TK 211[ 2112] : 300.000

Nợ TK 213[ 2138] : 105.600

Nợ TK 133[ 1332] : 20.280

-Có TK 331[ K] : 425.880

2b] Nợ TK 331[ K] : 425.880

-Có TK 341: 212.940

-Có TK 112: 212.940

2c] Nợ TK 211 [ 2113] : 12.000

Nợ TK 133[ 1332] : 600

-Có TK 141 : 12.600

2d] Nợ TK 414 : 204.660

-Có TK 411: 204.600

3a] Nợ TK 001 : 240.000

3b] Nợ TK 641 [ 6417]: 15.000

Nợ TK 133[ 1331] : 1.500

-Có TK 311 : 16.500

4a] Nợ TK 214[ 2141] : 48.00

-Có TK 211 [ 2112]: 48.000 4b]

Nợ TK 811: 5.000

-Có TK 111: 5.000

4c] Nợ TK 152[ phế liệu] : 10.000

-Có TK 711: 10.000

Nợ TK 223 [B]: 320.000

Nợ TK 214[ 2141] : 55.000

-Có TK 711: 75.000

-Có TK 211[ 2112]: 300.000

5a] Nợ TK 211[ 2114] : 300.000

Nợ TK 133[ 1332] : 15.000

-Có TK 112: 315.000

5b] Nợ TK 211[ 2114]: 2.000

Nợ TK 133 [ 1332] : 100

-Có TK 111: 2.100

6a] Nợ TK 211[2111] : 1.000.800

-Có TK 241[ 2412] : 1.000.800

6b] Nợ TK 441: 1.000.800

-Có TK 411 : 1.000.800

7a] Nợ TK 241[ 2413] : 180.000

Nợ TK 133[ 1332]: 9.000

-Có TK 331 [ V] : 189.000

7b] Nợ TK 211[ 2111]: 180.000

-Có TK 214[2143]: 180.000

8a] Nợ TK 241[ 2412] : 54.000

Nợ TK 133 [ 1331]: 2.700

-Có TK 331 [ W]: 56.700

8b] Nợ TK 335: 54.000

-Có TK 241[ 2413]: 54.000

8c] Nợ TK 627: 4.000

-Có TK 335: 4.000

[2] Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N:

– Bộ phận bán hàng: [60.000 + 180.000] *6/[ 5*12*30] = 800;

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/[ 12*30] +1.000.800*9/ [ 20*12*30] = 1.510 + 1251= 2.761

– Bộ phận sản xuất :

= 300.000*24/ [ 10*12*30] + 360.000* 24/[ 5*12*30] + 600.000*24/ [5*12*30] + 312.000*21/[8*12*30] + 105.600*21/[4*12*30]

= 2.000 + 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540

= 18.615

Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:

– Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/[12*30] = 1.250

– Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ [ 12*30] = 500 

[3] Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N 

– Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365

– Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761 

[4] Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N

Bộ phận sản xuất :

= 30.000 + 300.000*[10*12] + 360.000/ [ 5*12] + 600.000 /[ 5*12] + 312.000/ [ 8*12] + 105.600/[4*12] – 300.000* 10%/12

= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500

= 51.450

– Bộ phận bán hàng : 7.000 + [ 60.000 + 180.000 ]/[5*12] – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500

– Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/[20*12] = 10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945 

3. Bài tập kế toán tài chính 3: Vốn đầu tư

Công ty CP Đầu tư & CN Việt Hưng có tình hình như sau:

Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 100.000.000đ. Trong đó:

  • TK 4211 là 80.000.000đ
  • TK 4212 là 20.000.000đ

Trong năm N – 1, công ty có lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000đ và đã tạm chia lãi cho thành viên góp vốn là 50.000.000đ, trích Quỹ đầu tư phát triển: 50.000.000đ, Quỹ khen thưởng: 5.000.000đ, Quỹ phúc lợi: 5.000.000đ.

1. Quyết định phân phối số lợi nhuận còn lại của năm trước [năm N – 1]:

  • Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn: 50.000.000đ • Trích thưởng cho ban điều hành: 10.000.000đ
  • Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối năm trước sau khi trừ 2 khoản trên, được trích thêm Quỹ đầu tư phát triển 50%, Quỹ khen thưởng 20% và Quỹ dự phòng tài chính 30%.

2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.

YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh [bài tập kế toán tài chính 1]

BÀI GIẢI

1.
Nợ TK 4211: 50.000.000

Có TK 3388: 50.000.000

Nợ TK 4211: 10.000.000

Có TK 418: 10.000.000

Nợ TK 4211: 20.000.000

Có TK 414: 10.000.000

Có TK 4311: 4.000.000

Có TK 415: 6.000.000
2.

Nợ TK 4212: 8.000.000

Có TK 911: 8.000.000

4. Bài tập kế toán tài chính 4: Kế toán thanh toán

Công ty V nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán có tài liệu liên quan đến tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu như sau:

I. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ, trong đó: công ty xây dựng số 1 – số dư Nợ: 50.000.000đ, cửa hàng Đồng Tâm – số dư Có: 80.000.000đ, ông A – số dư Có: 1.000.000đ.

II. Số phát sinh trong tháng:

– Ngày 02/03 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông Hải,
đơn giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn [GTGT] 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%. 2. Ngày 05/03 mua một máy vi tính theo hóa đơn [GTGT] 16.500.000đ [gồm thuế GTGT 10%] chưa trả tiền của cửa hàng vi tính 106, dùng cho câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài thọ.

– Ngày 08/03 nghiệm thu công trình nhà kho do công ty xây dựng số 1 nhận thầu [phần xây lắp] theo hóa đơn [GTGT] 165.000.000đ [gồm thuế GTGT 15.000.000đ]. 4. Ngày 10/03 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ công ty xây dựng số 1. 5. Ngày 12/03 chi tiền mặt thanh toán cho cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế.

6. Ngày 20/03 nhập kho hàng hóa E mua chịu của công ty X theo hóa đơn [GTGT] 10.500.000đ [gồm thuế GTGT 5%].

7. Ngày 24/03 ứng trước bằng tiền mặt theo hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.

8. Ngày 26/03 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho cơ sở cơ khí Phú Thọ theo hóa đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ, giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước tính phân bổ 18 tháng từ tháng sau.

9. Ngày 28/03 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi, khoản tiền phải trả cho ông A là 1.000.000đ được tính vào thu nhập khác [bài tập kế toán tài chính 1]

10. Cuối tháng nhận được hóa đơn [GTGT] của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ [gồm thuế GTGT 500.000đ]. Công ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về nhập kho.

YÊU CẦU:

  • Trình bày bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên
  • Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp.

BÀI GIẢI

1. Ngày 02/03

Nợ TK 152: Nợ TK 133:

Có TK 331: 50.000.000 = 5.000 x 10.000 2.500.000 52.500.000

2. Ngày 05/03

Nợ TK 211: 16.500.000 Có TK 331 [VT 106]:16.500.000 Nợ TK 4312: 16.500.000 Có TK 4313: 16.500.000

3. Ngày 08/03 Nợ TK 2412: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 311 [xây dựng số 1]: 165.000.000

4. Ngày 10/03

Nợ TK 311 [xây dựng số 1]:

Có TK 112: 115.000.000 = 165.000.000 – 50.000.000 115.000.000

5. Ngày 12/03 Nợ TK 331 [VT 106]:16.500.000 Có TK 515: 150.000 = 15.000.000 x 1% Có TK 111: 16.350.000

6. Ngày 20/03 Nợ TK 156: 10.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 331 [X]: 10.500.000

7. Ngày 24/03 Nợ TK 331: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000

8. Ngày 26/03 Nợ TK 154: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 Nợ TK 242: 15.000.000 Có TK 154: 15.000.000

9. Ngày 28/03

Nợ TK 331 [A]: Có TK 711: 1.000.000 1.000.000

10. Cuối tháng Nợ TK 151: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 331: 5.500.000

XEM THÊM: Học thử Khoá học kế toán Online trước khi đăng ký học chính thức nào?

Trên đây là 4 dạng bài tập kế toán tài chính trong các doanh nghiệp có lời giải mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn nhà kế – Tham gia đăng ký học kế toán Online ngay hôm nay để nâng cấp nghiệp vụ sẵn sàng chiến đấu cùng DN vượt qua thời kỳ kinh tế khó khăn vì dịch Corona!

Video liên quan

Chủ Đề