Vở bài tập Tiếng Việt tập 1 trang 53

Đề bài

Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết một đoạn văn [từ 5 đến 7 câu] kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Em hãy tóm tắt lại những điểu em đã kể trong bài tập làm văn miệng tuần trước trong khoảng 5 – 7 câu, kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã xem. Chú ý rèn luyện chữ viết, chính tả và câu văn.

Xem thêm: Đồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Thuật Phần Mềm Bảo Vệ Đồ Án Tốt Nghiệp, Chứng Chỉ 8

Lời giải chi tiết

Trận đấu bóng giữa đội 3A1 và đội 3A2 diễn ra thật sôi nổi. Những cú chạm bóng, rê bóng, dắt bóng cũng ngoạn mục và lắt léo như bất cứ một trận thi đấu chuyên nghiệp nào. Các cầu thủ mặt đỏ ửng, tóc dính bết mồ hôi và quần áo đầy cát. Tiếng cổ vũ reo hò, tiếng những chai nước đập vào nhau của những người phấn khích, tiếng hét chỉ đạo của các “huấn luyện viên” làm trận đấu tưng bừng khí thế. Kết thúc, tỉ số 1 – 0 làm ai củng hỉ hả. Đội 3A1 chiến thẳng. Các cầu thủ ra sân, bắt tay “đốì thủ” của mình và í ới gọi nhau vào một quán nước mía gần đó.

Xem thêm: Cách Tính Tiền Điện Máy Lạnh, Cách Tính Điện Năng Tiêu Thụ Của Máy Lạnh

lingocard.vn

Bình luận
Bài tiếp theo

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp lingocard.vn

Cảm ơn bạn đã sử dụng lingocard.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Gửi bài

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép lingocard.vn gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Mai Anh Ngày: 17-05-2022 Lớp 4

157

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn trang 53, 54, 55 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 53, 54, 55 Tập làm văn - Luyện tập phát triển câu chuyện

Câu 1 trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 4: Dựa vào nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai [bài tập đọc, tuần 7, Tiếng Việt 4, tập một, trang 70-71 - 72], hãy ghi lại vắn tắt câu chuyện ấy theo trình tự thời gian [chuẩn bi cho bài tập làm văn miệng ở lớp] :

Trong công xưởng xanh: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.

Trong khu vườn kỳ diệu: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại câu chuyện.

Trả lời:

Trong công xưởng xanh:

Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn hỏi một em bé đang làm gì. Em bé trả lời rằng mình đang chế một cỗ máy mà khi ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Mi-tin tò mò hỏi xem vật ấy có ngon không và nó có ồn ào không. Em bé nói cỗ máy không ồn ào, và sắp chế xong rồi, Tin-tin có muốn xem không ? Tin-tin háo hức trả lời rằng 

- Có chứ ! Nó đâu ?

Vừa lúc đó, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lọ thuốc trường sinh đang nằm trong những chiếc lọ xanh. Cũng chính lúc ấy, em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra và nói mình mang đến một thứ ánh sáng lạ thường mà xưa nay chưa có ai biết đến. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin, rủ cậu lại xem cái máy biết bay trên không như một con chim của mình. Còn em bé thứ năm thì khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng.

Trong khu vườn kì diệu:

Rời khỏi công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Một em bé mang một chùm quả trên đầu gậy đi tới, không ngăn được sự ngưỡng mộ, Tin-tin trầm trồ: ‘‘Chùm lê đẹp quá". Em bé mỉm cười nhìn Tin-tin và nói đó không phải là lê mà là nho, chính em đã tìm ra cách trồng và chăm bón chúng. Em bé thứ hai tiến tới. Tay bê một sọt quả to như quả dưa. Mi-tin tưởng đó là dưa và hỏi "Dưa đỏ, phải không cậu ?”. Em bé nói không phải là dưa đỏ mà là táo, và thậm chí những trái đó cũng không phải là những trái to nhất nữa. Tin-tin chưa hết ngạc nhiên, thì lúc đó một em bé đẩy một xe đầy những quả đi tới và khoe sản phẩm của mình. Tin-tin nói rằng mình chưa bao giờ thấy những quả dưa to như thế. Em bé nói "Khi ra đời, mình sẽ trồng những quả dưa to như thế !"

Câu 2 trang 54 VBT Tiếng Việt lớp 4: Giả sử hai nhân vật Tin-tin và Mi-tin trong câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu mà cùng lúc, mỗi người tới thăm một nơi. Hãy ghi lại câu chuyện theo hướng đó [trình tự không gian] :

Trong khu vườn kỳ diệu:  Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu.

Trong công xưởng xanh: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì công Tin-tin đến thăm công xưởng xanh

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại câu chuyện.

Trả lời:

Trong khu vườn kỳ diệu:

Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu. Thấy một em mang một chùm quả trên đầu gậy, Mi-tin kì khen : “Chùm lê đẹp quá!” Em bé trả lời rằng đó không phải là lê mà là nho. Chính em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón chúng. Em bé thứ hai bê đến một sọt quả, Mi-tin tưởng đó là dưa đỏ, hóa ra là những quả táo, mà vẫn chưa phải là loại to nhất. Em bé thứ ba thì đẩy tới khoe một xe đầy những quả mà Mi-tin tưởng là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa. Em bé nói rằng khi nào em ra đời em sẽ trồng những quả dưa to như thế.

Trong công xưởng xanh: 

Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh. Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em bé nói rằng khi nào em ra đời em sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé còn hỏi Tin-tin có muốn xem cỗ máy không, vì cỗ máy sắp chế xong rồi. Tin-tin hảo hức muốn xem. Vừa lúc ấy một em bé khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin khoe một chiếc máy biết bay trên không như chim. Em bé thứ năm khoe với Tin-tin chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng.

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 53, 54 Tia nắng đi đâu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Ông mặt trời chiếu tia nắng xuống mọi vật.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống

a. x hay s?

Những tia nắng rực rỡ làm ...áng bừng không gian.

b. ay hay ây?

Những giọt nắng len lỏi vào từng tán c......

Trả lời:

a. x hay s?

Những tia nắng rực rỡ làm sáng bừng không gian.

b. ay hay ây?

Những giọt nắng len lỏi vào từng tán cây

Câu 2 [ Trang 54 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Mặt trời lên, những tia [nắng/ náng] .......... vàng tươi đánh thức mọi vật. Cô ốc chọn cho mình chỗ [ấm áp/ ấm át] .................. Cô nằm cuộn tròn, chìm vào giấc ngủ. Hôm nay là [chủ nhật/ chũ nhật] ................... của cô. Cô ngủ lấy sức để làm việc cho cả tuần

Trả lời:

Mặt trời lên, những tia nắng vàng tươi đánh thức mọi vật. Cô ốc chọn cho mình chỗ ấm áp. Cô nằm cuộn tròn, chìm vào giấc ngủ. Hôm nay là chủ nhật của cô. Cô ngủ lấy sức để làm việc cho cả tuần.

Page 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 55, 56 Ngày mới bắt đầu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc

b. qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu

Trả lời:

a. mùa xuân, hoa đào đua nhau khoe sắc

b. tia nắng chiếu qua ô cửa sổ

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ và viết lại

đỏ rực

đỏ dực

tia lắng

tia nắng

cửa sổ

cửa xổ

dặng cây

rặng cây

Trả lời:

đỏ rực

đỏ dực

đỏ rực

tia lắng

tia nắng

tia nắng

cửa sổ

cửa xổ

cửa sổ

dặng cây

rặng cây

rặng cây

Câu 2 [ Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ điền vào chỗ trống

a. Nắng ........ qua cửa sổ vào nhà. [tung/ chiếu/ chạy]

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng ............... [nói/ hót/ cười]

c. Nắng chiếu vào .............. gà. [tổ/ chuồng/ nhà]

Trả lời:

a. Nắng chiếu qua cửa sổ vào nhà.

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót

c. Nắng chiếu vào chuồng

Câu 3 [ Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc

a. từ ngữ chỉ hoạt động của nắng

b. câu văn nói về hoạt động của đàn gà

Trả lời:

a. Những tia nắng tỏa khắp nơi, đánh thức mọi vật

b. Đàn gà lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi

Câu 4 [ Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Gia đình tập thể dục.

Page 3

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 57 Hỏi mẹ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

cánh đồng, trải xuống, vàng óng, ánh nắng

Trả lời:

Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Nửa đêm, lũ đồ chơi rủ nhau vào phòng [đánh/ đáng] ... thức bé dậy. [Chúng/ chúng]............... leo lên chiếc trực thăng bằng [nhựa / nhụa]........... ở góc phòng. Chiếc trực thăng bay qua khung cửa sổ, hạ cánh thật êm xuống [chiếc/ chiết] ... giường bé đang nằm. Chúng mải ngắm nhìn bé mà quên mất việc đánh [thức/ thứt] .......... bé dậy.

Trả lời:

Nửa đêm, lũ đồ chơi rủ nhau vào phòng đánh thức bé dậy. Chúng leo lên chiếc trực thăng bằng nhựa ở góc phòng. Chiếc trực thăng bay qua khung cửa sổ, hạ cánh thật êm xuống chiếc giường bé đang nằm. Chúng mải ngắm nhìn bé mà quên mất việc đánh thức bé dậy.

Câu 2 [ Trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

- HS tham khảo các câu sau:

Chị gió thổi những em đám mây bay đi chơi xa.

Các bạn nhỏ đám mây đang được cô gió thổi đi chơi xa.

Trên bầu trời, cô gió thổi thật mạnh để đưa các bạn mây đi chơi.

Page 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 59, 60 Buổi trưa hè sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Giải câu đố 

Hoa gì nở giữa mùa hè

Trong đầm thơm ngát, lá che được đầu?

Trả lời:

Hoa sen

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền vào chỗ trống 

a. ich hay ic? 

Bà thường kể chuyện cổ t.... cho Hà nghe. 

b. ong hay ông? 

Trăng h....như quả chín 

Lửng lơ lên trước nhà. 

Trả lời:

a. ich hay ic? 

Bà thường kể chuyện cổ tích cho Hà nghe. 

b. ong hay ông? 

Trăng hồng như quả chín 

Lửng lơ lên trước nhà. 

Câu 2 [ Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng 

Mùa thu hao cúc nở rộ. 

Mùa hè nắng chói chang. 

Mùa đông thời tiết rất lạnh,

Trả lời: 

Mùa thu hao cúc nở rộ. 

X

Mùa hè nắng chói chang. 

Mùa đông thời tiết rất lạnh,

Câu 3 [ Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu về điều em thích ở mùa hè 

Trả lời:

Hè về, em được nghỉ học để về quê thăm ông bà.

Page 5

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 60, 61 Hoa phượng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu 

cây phượng, ở sân trường, đỏ rực, nở hoa 

Trả lời:

Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu 

a. Quả ớt .................... [nhanh nhẹn/ nóng bức/ đỏ tươi]. 

b. Bầu trời . ................. [cũ rích/ chậm chạp/ trong xanh]. 

c. Xoài chín . .... [trắng tinh/ vàng ửng/ xanh ngắt]. 

Trả lời:

a. Quả ớt đỏ tươi.

b. Bầu trời trong xanh.

c. Xoài chín vàng ửng.

Câu 2 [ Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Điền trch,l / n vào chỗ trống 

a. Tia ...ớ....oé sáng trên bầu trời. 

b. Tiếng mưa rơi ...ộp độp trên mái nhà. 

c. Cô ca sĩ cất lên giọng hát tron..ẻo.

Trả lời:

a. Tia chp loé sáng trên bầu trời. 

b. Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. 

c. Cô ca sĩ cất lên giọng hát trong trẻo.

Câu 3 [ Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ đúng điền vào chỗ trống 

Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, [bé xíu/ bé xiếu] ... như lá me. Một hôm, trên những cành [cây/ cay] ............. xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu [láná] ............. . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng [nở/ nỡ] .............. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn [mắc/ mắt] ............ lửa. 

[Theo Xuân Diệu, Hoa học trò] 

Trả lời:

Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, bé xíu như lá me. Một hôm, trên những cành cây xuất hiện những nụ hồng chen lẫn màu Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng nở. Muôn ngàn cánh hoa như muôn ngàn mắt lửa. 

[Theo Xuân Diệu, Hoa học trò] 

Câu 4 [ Trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đặt câu với các từ ngữ: hoa phượng, cây phượng 

Trả lời:

Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.

Cây phượng sừng sững như chiếc ô khổng lồ.

Page 6

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 58, 59 Những cánh cò sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [ Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào

b. xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng

Trả lời:

a. Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng.

b. Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về.

Bài tập tự chọn

Câu 1 [ Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

1. Điền vào chỗ trống

a. uôt hay uôc?

Sớm mùa đông, những cơn gió lạnh b... ùa về.

b. ăn hay ăng?

Tr.....ơi từ đâu đến?

Hay từ cánh rừng xa.

Trả lời:

a. uôt hay uôc?

Sớm mùa đông, những cơn gió lạnh buốt ùa về.

b. ăn hay ăng?

Trăng ơi từ đâu đến?

Hay từ cánh rừng xa.

Câu 2 [ Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Cây xanh làm cho không khí [xạch/ sạch] ............. hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng để [trồng/ chồng] .............. được cây lớn thì phải mất nhiều năm [dòng/ ròng] ................ Hãy cùng nhau bảo vệ cây [xanh/ sanh], trồng thêm cây xanh bạn nhé.

Trả lời:

Cây xanh làm cho không khí sạch hơn và trái đất xanh hơn. Chặt cây không mất bao nhiêu thời gian, nhưng để trồng được cây lớn thì phải mất nhiều năm dòng. Hãy cùng nhau bảo vệ cây xanh, trồng thêm cây xanh bạn nhé.

Câu 3 [ Trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Những cánh cò từ ngữ thể hiện

a. vẻ đẹp của đàn cò trắng đang bay

b. màu sắc của bầu trời

c. các hoạt động của loài cò

Trả lời:

a. từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới

b. bầu trời trong xanh

c. hàng ngày cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm

Câu 4 [ Trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu phù hợp với tranh

Trả lời:

Các bạn học sinh đang vệ sinh lớp học.

Video liên quan

Chủ Đề