Giá đất nông thôn bao nhiêu m2?

Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu – Theo bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tiến hành từ thời điểm ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 36.442.000 đồng/m2 tại một vài tuyến đường thuộc thành phố Vũng Tàu.

Giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu cao nhất hơn 36,4 triệu đồng/m2

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh được ban hành theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu này được tiến hành trong GĐ 2020-2024. Cụ thể:

Trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, giá đất ở thành thị cao nhất hơn 36,4 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc các tuyến đường Ba Cu, Đồ Chiểu và Lý Thường Kiệt. Nơi có giá đất thấp nhất là những tuyến đường thuộc HTKT Khu tái ổn định gia đình 1,65 ha [phường 10] với 2,655 triệu đồng/m2 tại vị trí 5.

Trong khi, giá đất ở nông thôn cao nhất có giá 3,6 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 nằm trên đường Trường Sa và đường vào khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn [toàn tuyến], xã Long Sơn. Và thấp nhất là 422.000 đồng/m2 thuộc đường trải nhựa rộng từ 12 m đến 16 m [bao gồm lòng đường, vỉa hè].

Trên địa bàn thành phố Bà Rịa, giá đất ở thành thị cao nhất là 14 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 và thấp nhất là 1,029 triệu đồng/m2 tại vị trí 5. Tại nông thôn, giá đất cao nhất hơn 5,7 triệu đồng/m2 tại vị trí 1, thấp nhất là 528.000 đồng/m2 tại vị trí 5.

bang-gia-dat-binh-duong-2020-2024

Bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu tiến hành trong trường hợp nào?

Giá những loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị QSDĐ để trả cho tất cả những người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021

Ngày 05/03/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã ký Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong năm 2021 [hệ số K].

Quyết định này quy tắc hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND quy tắc Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2021, hệ số K trên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh khoảng từ 1,15 đến 1,7, cụ thể như sau:

  • Thành phố Vũng Tàu: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị từ 1,4 đến 1,7; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn là 1,4.
  • Thành phố Bà Rịa: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị là 1,4; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn từ 1,3 đến 1,4.
  • Thị xã Phú Mỹ: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị từ 1,3 đến 1,5; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn là 1,15.
  • Huyện Châu Đức: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị là 1,3; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn từ 1,2 đến 1,3.
  • Huyện Xuyên Mộc: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị từ 1,15 đến 1,25; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn từ 1,15 đến 1,25.
  • Huyện Long Điền: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị từ 1,3 đến 1,5; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn từ 1,2 đến 1,5.
  • Huyện Đất Đỏ: hệ số K trên các tuyến đường thuộc thành thị là 1,25; trên các tuyến đường thuộc khu vực nông thôn là 1,15.
  • Huyện Côn Đảo: hệ số K trên các tuyến đường là 1,2.

Quyết định này có hiệu lực từ thời điểm ngày 15/3. Hệ số điều chỉnh giá Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2021 được tiến hành từ thời điểm ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 96/2019 về khung giá đất, UBND các tỉnh xây dựng bảng giá đất của địa phương áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024. Dưới đây là bảng giá đất 63 tỉnh thành mới nhất.


1. Quy định về bảng giá đất

* Bảng giá đất do ai ban hành?

Theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành [sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh].

Bảng giá đất được ban hành căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất [khung giá đất do Chính phủ ban hành]. Trước khi ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua.

* Khi nào ban hành bảng giá đất?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

* Bảng giá đất dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Giá đất ở nông thôn bao nhiêu tiền một mét vuông?

- Giá đất tại xã Trung du 15.000.000 đồng/m2 và tối thiểu nhất là 80.000 đồng/m2 đất thổ cư. - Còn tại các xã miền núi: Giá đất thổ cư dao động trong khoảng 70.000 đồng/m2 cho đến 9.000.000 đồng/m2 đất.

Đất ở tại nông thôn giá bao nhiêu?

1. Khung giá đất ở tại nông thôn hiện tại là bao nhiêu?.

Giá đất nông nghiệp bao nhiêu tiền một mét vuông?

Đối với đất thuộc các xã đồng bằng: 40.000 đồng là mức giá tối thiểu trên 1m2 đất thổ cư và tối đa là 12.000 đồng trên 1m2. Còn với khu vực các xã Trung du: Thì giá đất nằm trong khoảng từ 30.000 đồng đến 8.000.000 cho 1m2 đất thổ cư.

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023?

Từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy khu vực đối với cá nhân, hộ gia đình; Từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức.

Chủ Đề