Độ nhám đạt được của các phương pháp gia công

Thúc đẩy của quá trình gia công

Khả năng đạt được một dung sai hoặc bề mặt nhất định nào đó là một chức năng của quá trình gia công. Phần này mô tả những khả năng chung của những quy trình khác nhau về dung sai và độ nhám bề mặt và tính toàn vẹn bề mặt [tính nhất quán/ tính đồng nhất].

Những phương pháp gia công

Một số quy trình gia công vốn đã xác thực hơn những quy trình khác. Hồ hết những quy trình gia công khá xác thực, sở hữu khả năng đạt dung sai ±0.05 mm [±0.002 in] hoặc nhỏ hơn. Trái lại, sản phẩm đúc bằng khuôn cát thường ko xác thực, và sở hữu dung sai to gấp 10 tới 20 lần so với sản phẩm sử dụng bằng những phương pháp gia công khác được chỉ định. Bảng 5.4 liệt kê một loạt những quy trình gia công và chỉ ra dung sai tiêu biểu cho từng quy trình.

BẢNG 5.4: Giới hạn dung sai tiêu biểu, được dựa trên khả năng xử lý bởi những quy trình gia công khác nhau. Quy trình Dung sai tiêu biểu, mm [in] Quy trình Dung sai tiêu biểu, mm [in] *Đúc cát: *Mài nhám: Gang ±1.3 [±0.050] Mài bóng ±0.008 [±0.0003] Thép ±1.5 [±0.060] Chà nhám ±0.005 [±0.0002] Nhôm ±0.5 [±0.020] Mài giũa ±0.005 [±0.0002] Đúc chết

[Đúc sức ép]

±0.12 [±0.005] *Ko thuộc truyền thống và nhiệt: *Đúc khuôn nhựa: Gia công hóa học ±0.08 [±0.003] Polyethylene ±0.3 [±0.010] Phóng điện ±0.025 [±0.001] Polystyrene ±0.15 [±0.006] Điện hóa. mài ±0.025 [±0.001] *Gia công: Điện hóa. máy móc ±0.05 [±0.002] Khoan

6mm [0.25in]

±0.08±0.03

[+0.003/-0.001]

Cắt tia lửa điện ±0.08 [±0.003] Phay ±0.08 [±0.003] Cắt tia laze ±0.08 [±0.003] Tiện ±0.05 [±0.002] Cắt hồ quang đãng plasma ±1.3 [±0.050]

Dung sai dựa trên khả năng xử lý của hoạt động gia dụng cụ thể. Dung sai cần được chỉ định là một tính năng của kích thước yếu tố; yếu tố to hơn đòi hỏi miền dung sai to hơn. Bảng liệt kê dung sai cho những yếu tố sở hữu kích thước vừa phải trong mỗi phương thức gia công cung cấp. Quá trình gia công quyết định tới bề mặt hoàn thiện và tính toàn vẹn bề mặt. Một số quy trình sở hữu khả năng tạo ra chất lượng bề mặt tốt hơn so với những quy trình khác. Nói chung, tầm giá gia công xử lý tăng lên song song với sự cải tiến chất lượng bề mặt hoàn thiện. Điều này là do những hoạt động bổ sung và thường tiêu hao nhiều thời kì hơn để sở hữu được bề mặt chất lượng ngày càng tốt hơn. Những quy trình được ghi nhận để cung cấp những yếu tố chất lượng hoàn thiện vượt trội cho bề mặt yếu tố bao gồm mài giũa, chà nhám, đánh bóng và gia công siêu mịn. Bảng 5.5 chỉ ra độ nhám bề mặt thông dụng được dự trù từ những quy trình gia công khác nhau.

Phương pháp mài

Gia công tiện

BẢNG 5.5 Giá trị độ nhám bề mặt được tạo bởi những quy trình gia công khác nhau. Quy trình Hoàn thành kết quả tiêu biểu Phạm vi độ nhám *Đúc: Đúc chết [Đúc sức ép] Tốt 1-2 [30-65] Đúc mẫu chảy [Đúc mẫu sáp] Tốt 1.5-3 [50-100] Đúc cát Kém 12-25 [500-1000] *Tạo hình kim loại: Cán nguội Tốt 1-3 [25-125] Dập kim loại tấm Tốt 1-3 [25-125] Ép lạnh Tốt 1-4 [30-150] Cán nóng Kém 12-25 [500-1000] *Gia công: 0.5-6 [15-250] Doa Tốt Khoan Trung bình 1.5-6 [60-250] Phay Tốt 1-6 [30-250] Khoét Tốt 1-3 [30-125] Chép hình, theo vết, bao hình Trung bình 1.5-12 [60-500] Cưa Kém 3-25 [100-1000] Tiện Tốt 0.5-6 [15-250] *Mài nhám: Mài bóng Rất tốt 0.1-2 [5-75] Mài giũa Rất tốt 0.1-1 [4-30] Chà nhám Rất rất rốt 0.05-0.5 [2-15] Đánh bóng Rất rất rốt 0.1-0.5 [5-15] Mài siêu tinh Rất rất rốt 0.02-0.3 [1-10] *Ko thuộc truyền thống Phay hóa học Trung bình 1.5-5 [50-200] Điện hóa Tốt 0.2-2 [10-100] Phóng điện Trung bình 1.5-15 [50-500] Cắt tia lửa điện Trung bình 1.5-15 [50-500] Cắt tia laze Trung bình 1.5-15 [50-500] *Nhiệt: Hàn hồ quang đãng Kém 5-25 [250-1000] Cắt tia lửa Kém 12-25 [500-1000] Cắt hồ quang đãng plasma Kém 12-25 [500-1000]

Tôi là Đỗ Mạnh Hồng là nhân viên Marketing & Sales Cốp Pha Việt tại Công ty Cốp Pha Việt, ngoài ra tôi còn là Youtube Hồng Vlogs và một chuyên viên hỗ trợ mọi vấn đề về Facebook.

Trong gia công cơ khí, độ nhám bề mặt là yếu tố quan trọng trong yêu cầu về thông số chi tiết của sản phẩm gia công. Với mỗi sản phẩm gia công, tùy theo ứng dụng, yêu cầu độ nhám bề mặt sẽ khác nhau. Độ nhám của bề mặt có ảnh hưởng quan trọng tới độ bền và hiệu suất của sản phẩm. Vì vậy, việc tìm hiểu về độ nhám là gì, biểu đồ độ nhám bề mặt và tầm quan trọng của nó là vô cùng cần thiết.

Độ nhám bề mặt là gì?

Độ nhám bề mặt tiếng Anh là Suface Roughness. Còn gọi là độ nhám hoặc độ bóng bề mặt. 

Độ nhám thường để chỉ mức độ gồ ghề của bề mặt sản phẩm gia công. Quá trình gia công tạo ra sản phẩm nhìn bằng mắt thường có thể thấy độ bóng, nhưng thực tế vẫn còn những chỗ không bằng phẳng. Độ nhám chính là thước đo tổng số các điểm không đều trên bề mặt. 

Nó được định lượng bằng độ lệch theo hướng của vector pháp tuyến của một bề mặt thực so với yêu cầu về độ bóng. Sai lệch càng lớn thì bề mặt càng gồ ghề. Và ngược lại, sai lệch càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn. Sự điều chỉnh độ nhám tùy theo yêu cầu và mục đích của sản phẩm gia công.

Bề mặt hoàn thiện là gì?

Bề mặt hoàn thiện đề cập đến quá trình thay đổi bề mặt kim loại bao gồm việc loại bỏ, thêm hoặc định hình lại. Nó là thước đo kết cấu hoàn chỉnh của bề mặt sản phẩm được xác định bằng ba đặc điểm:

  • Độ nhám bề mặt
  • Độ sần
  • Lớp vân.

Tuy nhiên, khi nhắc tới bề mặt hoàn thiện thường được hiểu là độ nhám bề mặt.

Waviness là bề mặt cong vênh có khoảng cách lớn hơn chiều dài nhám bề mặt. Và lay là hướng mà mẫu bề mặt chiếm ưu thế. Các thợ gia công thường xác định lớp bằng các phương pháp được sử dụng cho bề mặt.

Để có được bề mặt hoàn thiện tốt và độ chính xác cao trong gia công kim loại, điều cần thiết là phải cắt ở mức tải chip thấp.

Tại sao độ nhám bề mặt lại quan trọng?

Trong hệ thống ma sát, bề mặt nhám thường mòn nhanh hơn và có hệ số ma sát cao hơn bề mặt nhẵn. Độ nhám là một yếu tố dự báo tốt về hiệu suất của sản phẩm gia công. Các vị trí bất thường như điểm lồi lõm có thể là nguyên nhân cho các vết nứt hoặc ăn mòn. 

  • Cực kỳ quan trọng đối với các hiệu ứng chống ăn mòn và hóa chất.
  • Tính thẩm mỹ cho sản phẩm gia công.
  • Ảnh hưởng tới sự kết dính của lớp phủ và sơn.
  • Loại bỏ các khuyết tật trên bề mặt.
  • Ảnh hưởng tới độ dẫn điện/cách điện của sản phẩm
  • Tăng độ bền chống mài mòn của sản phẩm đồng thời giảm thiểu tác động của ma sát.

Độ nhám càng thấp thì bề mặt càng nhẵn bóng. Tuy nhiên, giảm độ nhám bề mặt sẽ làm tăng chi phí sản xuất. Điều này dẫn tới việc đánh đổi giữa chi phí sản xuất và hiệu suất của sản phẩm gia công trong ứng dụng. 

Trong gia công khuôn mẫu, độ bóng của khuôn mẫu là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng bề mặt mịn của sản phẩm nhựa. Để khuôn đạt được độ đánh bóng theo yêu cầu thì bề mặt khuôn phải nhẵn bóng.

Ký hiệu và chữ viết tắt của biểu đồ độ nhám bề mặt

Khi tìm hiểu về độ nhám là gì? Cách đọc biểu đồ độ nhám, bạn sẽ thấy các ký hiệu viết tắt như Ra, Rsk, Rq, Rku, Rz, v.v. Chúng là đơn vị được sử dụng để đo độ hoàn thiện bề mặt.

Ra – Độ nhám bề mặt trung bình [µm]. Là giá trị trung bình tuyệt đối của profin [hi] trong chiều dài chuẩn L. Thường được sử dụng để đánh giá độ nhám cấp 5 tới cấp 11.

Rmax – Khoảng cách dọc từ Đỉnh đến vị trí đáy thấp nhất.

Rz – Chiều cao tối đa trung bình [µm]

+ Chiều cao trung bình của profile Rz, cũng được đo bằng µm. Là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của 5 đỉnh cao nhất [ti] và 5 đáy thấp nhất [ki] trong chiều dài chuẩn L. Thường được dùng đánh giá độ nhám cấp 1 tới cấp 5 và cấp 13, 14.

Theo TCVN 2511:2007, độ nhẵn bề mặt chia làm 14 cấp độ.

Trong đó cấp 14 là cao nhất [bề mặt nhẵn bóng nhất] như bảng sau đây:

Chất lượng bề mặt Cấp độ nhám Thông số nhám Chiều dài chuẩn [mm]
Ra [µm] Rz [µm]
Thô 1 80 – 40 320 – 160 8.0
2 40 – 20 160 – 80 
3 20 – 10 80 – 40
4 10 – 5 40 – 20
Bán tinh 5 5 – 2.5 20 – 10 2.5
6 2.5 – 1.25 10 – 6.3
7 1.25 – 0.63 6.3 – 3.2
Tinh 8 0.63 – 0.32 3.2 – 1.6 0.25
9 0.32 – 0.16 1.6 – 0.8
10 0.16 – 0.08 0.8 – 0.4
11 0.08 – 0.04 0.4 – 0.2
Siêu tinh  12 0.04 – 0.02 0.2 – 0.1 0.08
13 0.02 – 0.01 0.1 – 0.05
14 0.01 – 0.005 0.05 – 0.025

Bảng 1: Các cấp độ nhẵn bề mặt

Mọi người có thể chụp lại màn hình để dễ tìm lại khi cần dùng.

 

Các thuật ngữ về tiêu chuẩn độ nhám bề mặt liên quan

Độ chính xác gia công: là mức độ chính xác đạt được sau khi gia công so với yêu cầu ban đầu trong thiết kế mà bạn mong muốn.

Trong thực tế độ chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị trí tương đối giữa các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai.

Độ chính xác gia công còn phần nào được thể hiện ở hình dáng hình học lớp tế vi trên bề mặt của chi tiết. Đó là độ bóng hay độ nhẵn bề mặt, còn gọi là độ nhám.

Cấp chính xác: Cấp chính xác được qui định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác kích thước.

TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác khác nhau, chúng được đánh số theo thứ tự độ chính xác giảm dần là 01, 0, 1, 2, …15, 16, 17, 18. Trong đó:

– Cấp 01 ÷ cấp 1 là các cấp siêu chính xác.

– Cấp 1 ÷ cấp 5 là các cấp chính xác cao. Các cấp này áp dụng cho các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.

– Cấp 6 ÷ cấp 11 là các cấp chính xác thường. Các cấp này áp dụng cho các mối lắp ghép.

– Cấp 12 ÷ cấp 18 là các cấp chính xác thấp. Các cấp này dùng cho các kích thước tự do [không lắp ghép].

Phương pháp gia công Cấp chính xác Cấp độ bóng
Tiện ngoài, tiện trong, bào thô 5 1-3
Tiện ngoài, tiện trong, bào bán tinh 4 4-7
Tiện ngoài, tiện trong, bào tinh 3 7-9
Phay thô 4 1-3
Phay tinh 3 4-5
Khoan, khoét 5 4-6
Doa thô 3 5-7
Doa tinh 2 8-9
Chuốt thô 2a 6-8
Chuốt tinh 2 9-10
Mài thô 3a 6-7
Mài bán tinh 2 8-9
Mài tinh 1 9-10
Mài khôn thô 2 10-12
Mài khôn tinh 1 13-14
Nghiền thô 2 6-8
Nghiền bán tinh 1 8-9
Nghiền tinh 1 9-11
Xọc răng, phay răng thô 4 5-6
Xọc răng, phay răng tinh 2 6-7
Cà răng 2 8

Bảng 2. Độ chính xác và độ bóng bề mặt đạt được bằng các phương pháp gia công

Còn nhiều kiến thức về độ nhám bề mặt mà mình chưa tổng hợp và chia sẻ được. Nếu bạn muốn tìm hiểu phần nào, có thể để lại bình luận phía dưới hoặc tìm trong chuyên mục Tin tức mà chúng tôi đã chia sẻ.

Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị gia công khuôn mẫu, hay gia công đồ gá, kim loại chính xác, hãy gửi file bản vẽ cho chúng tôi để nhận báo giá.

Tìm hiểu thêm về năng lực gia công của VCC Molds. 

Công ty cổ phần Khuôn mẫu chính xác Năng Lực Việt

Địa chỉ: Lô B2-3-3b, Khu công nghiệp Nam Thăng Long, Thụy Phương, Bắc Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

SĐT: [+84]24 6687 8283

Email: 

Hotline/Zalo: 0934683166

Website: www.vcc-mold.vn

Google map: //goo.gl/maps/u6TrPvLWSb3bXAwQ6

Video liên quan

Chủ Đề