D01 - Toán, Văn, Anh A01 - Toán, Lý, Anh D10 - Toán, Địa, Anh D14 - Văn, Sử, Anh
1. Giới thiệu chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
Trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay, giao lưu thương mại giữa các quốc gia là một điều tất nhiên. Tiếng Anh có vị trí quan trọng trong giao lưu thương mại đó.
Thực tế là hiện nay nhiều người giỏi tiếng Anh lại không được đào tạo chuyên ngành kinh tế hay kỹ thuật. Ngược lại, nhiều người giỏi các chuyên ngành khoa học kinh tế kỹ thuật lại không thông thạo ngoại ngữ. Chương trình đào tạo tiếng Anh thương mại mong muốn đáp ứng được nhu cầu vừa giỏi chuyên môn kinh tế thương mại vừa tinh thông ngoại ngữ. Giỏi tiếng Anh là một thuận lợi lớn nhưng giỏi tiếng Anh thương mại còn là một thuận lợi nữa.
2. Tại sao chọn chuyên ngành Tiếng Anh thương mại
Chương trình đào tạo đã được Bộ giáo dục và Đào tạo đánh giá cao. Là chương trình mới được thiết kế nên nó hội tụ đầy đủ những yếu tố tích cực của các chương trình đào tạo ngôn ngữ Anh đi trước và cập nhật thêm nhiều môn học tiên tiến. Có nhiều môn học tự chọn cho sinh viên lựa chọn học theo mục tiêu riêng
Về kiến thức
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Tiếng Anh Thương mại có trình độ chuyên môn và khả năng sử dụng Tiếng Anh ở cấp độ đại học. Cụ thể là có khả năng sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn ngữ Anh [Nghe hiểu, Nói, Đọc hiểu, Viết] tương đương với trình độ C1 [trình độ 5 CAE] của Đại học Cambridge [Anh] hoặc 90 điểm TOEFL IBT của ETS [Mỹ] hoặc 7.0 IELTS; có khả năng phiên dịch và biên dịch tiếng Anh thông thạo trong các lĩnh vực thương mại.
Về ngoại ngữ
Cử nhân Tiếng Anh Thương mại sau khi tốt nghiệp đạt trình tương đương Cấp độ B1 theo Khung Tham chiếu Châu Âu [HSK cấp độ 3 đối với tiếng Trung], theo Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Về tin học văn phòng
Cử nhân Tiếng Anh Thương mại sau khi tốt nghiệp đạt các chứng chỉ Tin học Văn phòng quốc tế MOS [Microsoft Office Specialist] của Cetiport – Hoa Kỳ theo các nội dung: Microsoft Word, Microsoft Excel [điểm thi ≥ 700], biết sử dụng tốt phần mềm Microsoft Power Point và biết khai thác thành thạo mạng internet.
Về kỹ năng
Cử nhân Tiếng Anh Thương mại được đào tạo các kỹ năng cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường hiện đại, hội nhập như sau:
- Các kỹ năng tiếng Anh sử dụng trong giao tiếp xã hội và giao tiếp trong kinh doanh: giao tiếp qua điện thoại, thuyết trình, tham gia hội nghị, đàm phán, thương thuyết, thư tín thương mại…
- Các kỹ năng biên-phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh
- Các kỹ năng tin học văn phòng, tin học ứng dụng.
- Các kỹ năng mềm: giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lập kế hoạch
- Kỹ năng tự học và nghiên cứu khoa học.
3. Cơ hội việc làm
Các vị trí công tác mà một sinh viên tốt nghiệp ngành Tiếng Anh thương mại có thể đảm nhận tốt nhất bao gồm: Phiên - Biên dịch, quan hệ quốc tế và đối ngoại tại các doanh nghiệp, các cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế, xã hội của Việt Nam và quốc tế. Nhờ được trang bị một khối lượng kiến thức cơ bản về kinh doanh, thương mại, sinh viên cũng có thể làm việc tại các vị trí khác trong các phòng chức năng của các tổ chức, các công ty nước ngoài hay liên doanh với nước ngoài, các tổ chức, cơ quan có sử dụng tiếng Anh trong giao dịch, kinh doanh như: hải quan, xuất nhập khẩu, bán hàng, dịch vụ khách hàng, marketing.
Nếu được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ sư phạm, cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể đảm nhận công tác giảng dạy và nghiên cứu tiếng Anh chuyên ngành tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
4. Mục tiêu đào tạo
Chương trình Tiếng Anh thương mại đào tạo về lý thuyết, cấu trúc, thực hành ngôn ngữ học tiếng Anh, đào tạo nâng cao về biên, phiên dịch tiếng Anh trong môi trường kinh doanh, thương mại quốc tế.
Mục tiêu của chương trình cung cấp cho sinh viên kiến thức cở sở về ngôn ngữ, văn hóa, các kỹ năng Tiếng Anh thực hành Nghe, Nói, Đọc, Viết hiệu quả, có tư duy logic, phản biện, kiến thức chuyên ngành bào gồm lý thuyết ngôn ngữ học nâng cao, kiến thức cơ bản về kinh tế học, giao dịch thương mại quốc tế, tiếng Anh chuyên ngành sử dụng trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, biên, phiên dịch thương mại, văn hóa và sự giao thoa văn hóa các nước nói tiếng Anh; các kỹ năng và thái độ cần thiết để hình thành ý tưởng, thiết lập, triển khai và vận hành các quy trình khai thác tàu biển. Chương trình đào tạo cũng chuẩn bị cho sinh viên làm việc trong các lĩnh vực liên quan biên phiên dịch tiếng Anh, đối ngoại, văn phòng, kinh tế, thương mại quốc tế.
5. Nội dung chương trình
Khối lượng kiến thức toàn khóa bao gồm 120 tín chỉ [ không tính các tín chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất]
+ Bắt buộc: 95TC.
+ Tự chọn: 19 TC.
+ Tốt nghiệp: 6TC
6. Bằng cấp
Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo, đảm bảo các chuẩn đầu ra và các điều kiện cấp bằng đại học khác theo quy định được cấp bằng Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại [thuộc hệ thống văn bằng quốc gia].
7. Mô tả Chương trình đào tạo và website liên quan
- Chi tiết mô tả chương trình đào tạo xem trong file đính kèm
- Thí sinh có thể tham khảo thông tin trên Website: //vimaru.edu.vn
trang tuyển sinh //tuyensinh.vimaru.edu.vn hoặc về Khoa Ngoại ngữ qua Website: //ngoaingu.vimaru.edu.vn/?lang=vi
- Tên trường: Đại học Thương mại
- Tên tiếng Anh: Vietnam University of Commerce [VUC]
- Mã trường: TMA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên thông - Liên kết Quốc tế - Đào tạo ngắn hạn
- Địa chỉ: 79 Đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 0243.8348.406
- Email: [email protected]
- Website: //tmu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocthuongmai/
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển; thời gian, hình thức nhận ĐKXT thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp:
[2.1] Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế [ACT, SAT] còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông [THPT] năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành [chuyên ngành] đăng ký xét tuyển,
theo quy định của Trường [gọi tắt là phương thức [2.1]].
[2.2] Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế [ACT, SAT] còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả học tập bậc THPT, theo quy định của Trường [gọi tắt là phương thức [2.2]].
[2.3] Kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi [bậc THPT] cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương
ứng với ngành [chuyên ngành] đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường [gọi tắt là phương thức [2.3]].
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT [học bạ] đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia [có danh sách kèm theo - Phụ lục 1].
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
[1] Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi TNTHPT năm 2022 [quy định đối với từng phương thức xét tuyển] sẽ được Trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Trường: tmu.edu.vn và tuyensinh.tmu.edu.vn ngay sau khi có kết
quả thi TNTHPT năm 2022.
[2] Điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh [đối với thí sinh không có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế [Phụ lục 3] hoặc giải HSG môn Tiếng Anh – Phụ lục 4]:
- Đạt từ 7,5 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh;
- Đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao/Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB;
[3] Điều kiện điểm trung bình học tập từng năm học THPT [lớp 10,11,12]
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức [2.2]: đạt từ 8.0 trở lên;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: đạt từ 8,5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Trường thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
5. Học phí
Năm học 2020 - 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định về lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Cụ thể:
- Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm.
Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm.
- Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm.
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo quy định hiện hành của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu [dự kiến] |
Quản trị kinh doanh [Quản trị kinh doanh] |
TM01 |
A00, A01, D01, D07 | 250 |
Quản trị kinh dianh [Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh] |
TM03 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Marketing [Marketing thương mại] |
TM04 |
A00, A01, D01, D07 | 250 |
Marketing [Quản trị thương hiệu] |
TM05 |
A00, A01, D01, D07 | 160 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng] |
TM06 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] |
TM07 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán [Kế toán công] |
TM09 |
A00, A01, D01, D07 | 90 |
Kiểm toán [Kiểm toán] |
TM10 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Kinh doanh quốc tế [Thương mại quốc tế] |
TM11 |
A00, A01, D01, D07 | 190 |
Kinh tế quốc tế [Kinh tế quốc tế] |
TM12 |
A00, A01, D01, D07 | 110 |
Kinh tế [Quản lý kinh tế] |
TM13 |
A00, A01, D01, D07 | 250 |
Tài chính - Ngân hàng [Tài chính – Ngân hàng thương mại] |
TM14 |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
Tài chính - Ngân hàng [Tài chính công] |
TM16 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Thương mại điện tử [Quản trị Thương mại điện tử] |
TM17 |
A00, A01, D01, D07 | 220 |
Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh thương mại] |
TM18 |
A01, D01, D07 | 200 |
Luật kinh tế [Luật kinh tế] |
TM19 |
A00, A01, D01, D07 | 125 |
Quản trị kinh doanh [Tiếng Pháp thương mại] |
TM20 |
A00, A01, D01, D03 | 75 |
Quản trị kinh doanh [Tiếng Trung thương mại] |
TM21 |
A00, A01, D01, D04 | 180 |
Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin] |
TM22 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Quản trị nhân lực [Quản trị nhân lực doanh nghiệp] |
TM23 |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
Marketing [Marketing số] |
TM28 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Luật kinh tế [Luật thương mại quốc tế] |
TM29 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
II. Chương trình chất lượng cao [***] |
|||
Quản trị kinh doanh [Quản trị kinh doanh] |
TM02 |
A01, D01, D07 | 50 |
Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] |
TM08 |
A01, D01, D07 | 50 |
Tài chính - Ngân hàng [Tài chính - Ngân hàng thương mại] |
TM15 |
A01, D01, D07 | 50 |
Quản trị nhân lực [Quản trị nhân lực doanh nghiệp] |
TM27 |
A01, D01, D07 | 50 |
III. Chương trình định hướng nghề nghiệp |
|||
Quản trị khách sạn [Quản trị khách sạn] |
TM24 |
A01, A01, D01, D07 | 350 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành] |
TM25 |
A01, A01, D01, D07 | 100 |
Hệ thông thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin] |
TM26 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
IV. Chương trình tích hợp |
|||
Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] - Tích hợp chương trình ICAEW CFAB |
TM30 |
A01, A01, D07 | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Tên ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Kinh tế [Quản lý kinh tế] |
20,3 |
22.2 |
25,15 |
26,35 |
Kế toán [Kế toán doanh nghiệp] |
20,9 |
23.2 |
26 |
26,60 |
Kế toán [Kế toán công] |
19,5 |
22 |
24,9 |
26,20 |
Quản trị nhân lực [Quản trị nhân lực doanh nghiệp] |
20,4 |
22.5 |
25,55 |
26,55 |
Thương mại điện tử [Quản trị Thương mại điện tử] |
20,7 |
23 |
26,25 |
27,10 |
Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin] |
19,75 |
22 |
25,25 |
26,30 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị kinh doanh] |
20,75 |
23 |
25,8 |
26,70 |
Quản trị kinh doanh [Tiếng Pháp thương mại] |
19,5 |
22 |
24,05 |
26,00 |
Quản trị kinh doanh [Tiếng Trung thương mại] |
20 |
23.1 |
25,9 |
26,80 |
Quản trị khách sạn [Quản trị khách sạn] |
21 |
23.2 |
25,5 |
26,15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành] |
21 |
23 |
25,4 |
26,20 |
Marketing [Marketing thương mại] |
21,55 |
24 |
26,7 |
27,45 |
Marketing [Quản trị thương hiệu] |
20,75 |
23.3 |
26,15 |
27,15 |
Luật kinh tế [Luật kinh tế] |
19,95 |
22 |
24,7 |
26,10 |
Tài chính - Ngân hàng [Tài chính - Ngân hàng thương mại] |
20 |
22.1 |
25,3 |
26,35 |
Tài chính - Ngân hàng [Tài chính công] |
19,5 |
22 |
24,3 |
26,15 |
Kinh doanh quốc tế [Thương mại quốc tế] |
21,2 |
23.5 |
26,3 |
|
Kinh tế quốc tế [Kinh tế quốc tế] |
21,25 |
23.7 |
26,3 |
26,95 |
Ngôn ngữ Anh [Tiếng Anh Thương mại] |
21,05 |
22.9 |
25,4 |
26,70 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng] |
- |
23.4 |
26,5 |
27,40 |
Kiểm toán [Kiểm toán] |
- |
22.3 |
25,7 |
26,55 |
Kế toán [Kế toán doanh nghiệp]-Chất lượng cao |
19,5 |
20.7 |
24 |
26,10 |
Tài chính - Ngân hàng [TC-NH thương mại]-Chất lượng cao |
19,5 |
20.5 |
24 |
26,10 |
Quản trị khách sạn [Chương trình đặc thù] |
17,70 |
24,6 |
25,80 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Chương trình đặc thù] |
17,75 |
24,25 |
25,80 |
|
Hệ thống thông tin quản lý [Quản trị hệ thống thông tin kinh tế] - Chương trình đặc thù |
18,55 |
24,25 |
26,20 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]