Khu vực 1,2,3 là gì? Phân chia khu vực tuyển sinh đại học các thí sinh cần nắm chắc
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về khu vực tuyển sinh cũng như khu vực được cộng điểm xét tuyển đại học.
Khu vực 1,2,3 là gì?
Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định như sau:
Khu vực 1 [KV1]: Cộng ưu tiên 0,75 điểm
Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Khu vực 2 [KV2]: Cộng ưu tiên 0,25 điểm
Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương [trừ các xã thuộc KV1].
Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]: Cộng ưu tiên 0,5 điểm
Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
Khu vực 3: Không được công điểm ưu tiên
Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương.
Như vậy, theo quy định của năm 2018, khu vực được cộng điểm thi đại học là khu vực 1,2 và 2-NT.
So với năm 2017, điểm ưu tiên khu vực năm 2018 giảm 50%. Cụ thể: Khu vực 1 điểm ưu tiên giảm từ 1,5 xuống 0,75 điểm; khu vực 2 giảm từ 1 điểm xuống 0,5 điểm và khu vực 2 nông thôn là 0,5 xuống 0,25 điểm. Theo Bộ Giáo dục & Đào tạo, hiện nay sự chênh lệch vùng miền không còn quá cao nên việc giảm điểm cộng ưu tiên khu vực là cần thiết.
Tuy nhiên, mức điểm cộng ưu tiên cho từng khu vực trong kỳ tuyển sinh năm 2019 có thay đổi hay không vẫn chưa được Bộ Giáo dục & Đào tạo công bố.
Phân chia khu vực tuyển sinh các tỉnh trên cả nước
Bảng phân chia khu vực tuyển sinh trên cả nước năm 2018
Chú ý về cộng điểm ưu tiên theo khu vực tuyển sinh
- Thí sinh học 3 năm THPT và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ hưởng điểm ưu tiên theo khu vực đó.
- Nếu trong 3 năm học THPT [hoặc trong thời gian học trung cấp] có chuyển trường, điểm ưu tiên sẽ được tính theo thời gian học ở khu vực nào lâu hơn.
- Nếu mỗi năm học một trường thuộc khu vực có điểm ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
- Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước đó
Tin tức khác
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, hôm nay là ngày cuối cùng các trường đại học công bố điểm chuẩn 2017. Zing.vn cập nhật điểm trúng tuyển của 166 trường trên cả nước.
Sau hai ngày 30 và 31/7, hơn 100 trường đại học, các khoa trực thuộc đã công bố điểm trúng tuyển năm 2017.
Mức điểm trúng tuyển năm nay ở nhiều trường, đặc biệt trường top đầu cao kỷ lục. Điểm chuẩn cao nhất của một số ngành thuộc khối trường công an lên đến 30,5 điểm. Trong khi đó, năm ngoái, điểm chuẩn cao nhất là 29,75 điểm.
Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2017. Ảnh: Anh Tuấn. |
Khối trường quân đội cũng có ngành mức điểm chuẩn lên tới 30 [điểm chuẩn cao nhất năm 2016 là 28,25].
Điểm chuẩn khối trường Y - Dược cũng "cao chót vót", có ngành điểm chuẩn tăng tới hơn 3 điểm so với năm ngoái. Theo một số phản ánh của thí sinh đến Zing.vn, điểm trúng tuyển cao, các em đạt 29,25 và 29,35 điểm vẫn không đỗ đại học vì kém về chỉ số phụ và điểm ưu tiên.
Lãnh đạo ĐH Y Hà Nội cho biết chưa năm nào điểm chuẩn cao như năm nay.
Tại khu vực miền Nam, điểm trúng tuyển tăng mạnh ở trường top dưới với mức tăng một số ngành từ 5-6 điểm.
Hiện tại, các trường dưới đây đã công bố điểm trúng tuyển 2017.
Điểm chuẩn 2017: Trường Đại học Đà Lạt
01/08/2017TrườngĐại học Đà Lạt thông báo điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017 như sau:
STT |
Tên ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
Các ngành đào tạo đại học: |
||||
1 |
Toán học |
52460101 |
A00, A01, D90. |
15.5 |
2 |
Sư phạm Toán học |
52140209 |
23.0 |
|
3 |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
15.5 |
|
4 |
Vật lý học |
52440102 |
15.5 |
|
5 |
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
18.5 |
|
6 |
CNKT điện tử, truyền thông |
52510302 |
15.5 |
|
7 |
Kỹ thuật hạt nhân |
52520402 |
17.0 |
|
8 |
Hóa học |
52440112 |
15.5 |
|
9 |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
17.0 |
|
10 |
Kế toán |
52340301 |
15.5 |
|
11 |
Sinh học |
52420101 |
B00, D08, D90. |
15.5 |
12 |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
16.5 |
|
13 |
Nông học |
52620109 |
15.5 |
|
14 |
Công nghệ sinh học |
52420201 |
15.5 |
|
15 |
Khoa học môi trường |
52440301 |
A00, B00, D08, D90. |
15.5 |
16 |
Công nghệ sau thu hoạch |
52540104 |
15.5 |
|
17 |
Quản trị kinh doanh |
52340101 |
A00, A01, D01, D96. |
17.0 |
18 |
Luật |
52380101 |
C00, D01, D78, D96. |
19.0 |
19 |
Văn hóa học |
52220340 |
C00, D14, D15, D78. |
15.5 |
20 |
Văn học |
52220330 |
15.5 |
|
21 |
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
21.0 |
|
22 |
Việt Nam học |
52220113 |
15.5 |
|
23 |
Lịch sử |
52220310 |
C00, D14, D78. |
15.5 |
24 |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
17.0 |
|
25 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340103 |
C00, D01, D78. |
19.0 |
26 |
Công tác xã hội |
52760101 |
C00, D01, D78, D96. |
15.5 |
27 |
Đông phương học |
52220213 |
18.5 |
|
28 |
Quốc tế học |
52220212 |
15.5 |
|
29 |
Xã hội học |
52310301 |
15.5 |
|
30 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
D01, D96. |
17.0 |
31 |
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
22.5 |
Ghi chú tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
B00: Toán, Hóa học, Sinh học; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh;
D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh;
D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh;
Điểm chuẩn ở trên là điểm của thí sinh KV3 [diện không ưu tiên]. Thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh 2017.