Điểm chuẩn trường đại học đà lạt năm 2017 năm 2022

Khu vực 1,2,3 là gì? Phân chia khu vực tuyển sinh đại học các thí sinh cần nắm chắc

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về khu vực tuyển sinh cũng như khu vực được cộng điểm xét tuyển đại học.

Khu vực 1,2,3 là gì?

Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định như sau: 

Khu vực 1 [KV1]: Cộng ưu tiên 0,75 điểm
Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

Khu vực 2 [KV2]: Cộng ưu tiên 0,25 điểm
Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương [trừ các xã thuộc KV1].

Khu vực 2 nông thôn [KV2-NT]: Cộng ưu tiên 0,5 điểm 
Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

Khu vực 3: Không được công điểm ưu tiên 
Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. 

Như vậy, theo quy định của năm 2018, khu vực được cộng điểm thi đại học là khu vực 1,2 và 2-NT. 

So với năm 2017, điểm ưu tiên khu vực năm 2018 giảm 50%. Cụ thể: Khu vực 1 điểm ưu tiên giảm từ 1,5 xuống 0,75 điểm; khu vực 2 giảm từ 1 điểm xuống 0,5 điểm và khu vực 2 nông thôn là 0,5 xuống 0,25 điểm. Theo Bộ Giáo dục & Đào tạo, hiện nay sự chênh lệch vùng miền không còn quá cao nên việc giảm điểm cộng ưu tiên khu vực là cần thiết. 

Tuy nhiên, mức điểm cộng ưu tiên cho từng khu vực trong kỳ tuyển sinh năm 2019 có thay đổi hay không vẫn chưa được Bộ Giáo dục & Đào tạo công bố.

Phân chia khu vực tuyển sinh các tỉnh trên cả nước 

Bảng phân chia khu vực tuyển sinh trên cả nước năm 2018

Chú ý về cộng điểm ưu tiên theo khu vực tuyển sinh

  • Thí sinh học 3 năm THPT và tốt nghiệp tại khu vực nào sẽ hưởng điểm ưu tiên theo khu vực đó.
  • Nếu trong 3 năm học THPT [hoặc trong thời gian học trung cấp] có chuyển trường, điểm ưu tiên sẽ được tính theo thời gian học ở khu vực nào lâu hơn. 
  • Nếu mỗi năm học một trường thuộc khu vực có điểm ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó.
  • Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước đó

Tin tức khác

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, hôm nay là ngày cuối cùng các trường đại học công bố điểm chuẩn 2017. Zing.vn cập nhật điểm trúng tuyển của 166 trường trên cả nước.

Sau hai ngày 30 và 31/7, hơn 100 trường đại học, các khoa trực thuộc đã công bố điểm trúng tuyển năm 2017.

Mức điểm trúng tuyển năm nay ở nhiều trường, đặc biệt trường top đầu cao kỷ lục. Điểm chuẩn cao nhất của một số ngành thuộc khối trường công an lên đến 30,5 điểm. Trong khi đó, năm ngoái, điểm chuẩn cao nhất là 29,75 điểm.

Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2017. Ảnh: Anh Tuấn.

Khối trường quân đội cũng có ngành mức điểm chuẩn lên tới 30 [điểm chuẩn cao nhất năm 2016 là 28,25].

Điểm chuẩn khối trường Y - Dược cũng "cao chót vót", có ngành điểm chuẩn tăng tới hơn 3 điểm so với năm ngoái. Theo một số phản ánh của thí sinh đến Zing.vn, điểm trúng tuyển cao, các em đạt 29,25 và 29,35 điểm vẫn không đỗ đại học vì kém về chỉ số phụ và điểm ưu tiên.

Lãnh đạo ĐH Y Hà Nội cho biết chưa năm nào điểm chuẩn cao như năm nay.

Tại khu vực miền Nam, điểm trúng tuyển tăng mạnh ở trường top dưới với mức tăng một số ngành từ 5-6 điểm.

Hiện tại, các trường dưới đây đã công bố điểm trúng tuyển 2017.

Điểm chuẩn 2017: Trường Đại học Đà Lạt

01/08/2017

TrườngĐại học Đà Lạt thông báo điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017 như sau:

STT

Tên ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn trúng tuyển

Các ngành đào tạo đại học:

1

Toán học

52460101

A00, A01, D90.

15.5

2

Sư phạm Toán học

52140209

23.0

3

Công nghệ thông tin

52480201

15.5

4

Vật lý học

52440102

15.5

5

Sư phạm Vật lý

52140211

18.5

6

CNKT điện tử, truyền thông

52510302

15.5

7

Kỹ thuật hạt nhân

52520402

17.0

8

Hóa học

52440112

15.5

9

Sư phạm Hóa học

52140212

17.0

10

Kế toán

52340301

15.5

11

Sinh học

52420101

B00, D08, D90.

15.5

12

Sư phạm Sinh học

52140213

16.5

13

Nông học

52620109

15.5

14

Công nghệ sinh học

52420201

15.5

15

Khoa học môi trường

52440301

A00, B00, D08, D90.

15.5

16

Công nghệ sau thu hoạch

52540104

15.5

17

Quản trị kinh doanh

52340101

A00, A01, D01, D96.

17.0

18

Luật

52380101

C00, D01, D78, D96.

19.0

19

Văn hóa học

52220340

C00, D14, D15, D78.

15.5

20

Văn học

52220330

15.5

21

Sư phạm Ngữ văn

52140217

21.0

22

Việt Nam học

52220113

15.5

23

Lịch sử

52220310

C00, D14, D78.

15.5

24

Sư phạm Lịch sử

52140218

17.0

25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

52340103

C00, D01, D78.

19.0

26

Công tác xã hội

52760101

C00, D01, D78, D96.

15.5

27

Đông phương học

52220213

18.5

28

Quốc tế học

52220212

15.5

29

Xã hội học

52310301

15.5

30

Ngôn ngữ Anh

52220201

D01, D96.

17.0

31

Sư phạm Tiếng Anh

52140231

22.5

Ghi chú tổ hợp xét tuyển:

A00: Toán, Vật lý, Hóa học; A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

B00: Toán, Hóa học, Sinh học; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh;

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh;

D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh;

D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh;

Điểm chuẩn ở trên là điểm của thí sinh KV3 [diện không ưu tiên]. Thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh 2017.

Video liên quan

Chủ Đề