Danh từ xác định và không xác định trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có hai mạo từ không xác định là a và an. Giống như các mạo từ khác, các mạo từ không xác định là không thay đổi. Bạn sử dụng mạo từ nào, tùy thuộc vào chữ cái đầu tiên của từ sau nó, hoặc vì lý do phát âm. Dùng a khi từ tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm hoặc trước khi các từ bắt đầu bằng u and eu khi chúng phát âm như you. Dùng an khi từ tiếp theo bắt đầu bằng nguyên âm [a,e,i,o,u] hoặc với h câm.

Mạo từ không xác định được sử dụng để chỉ định một cái gì đó lần đầu tiên hoặc để chỉ một thành viên cụ thể của một nhóm hoặc một lớp. Một số trường hợp sử dụng và các ví dụ được đưa ra dưới đây.

Dùng a để chỉ cái gì lần đầu tiên.

Tên của những thành viên trong nhóm

Dùng a với tên của công việc.

Dùng a với quốc tịch và tôn giáo ở số ít.

Dùng a trước tên của ngày trong tuần khi không ấn định ngày cụ thể.

Dùng a để chỉ một ví dụ về điều gì đó.

Dùng a trước một danh từ số ít sau những từ như 'what' và 'such'.

Dùng a có nghĩa 'một', đề cập đến một đối tượng hoặc một người, hoặc một đơn vị đo lường duy nhất. Trong những câu này bằng cách sử dụng "one" thay vì mạo từ không xác định là đúng ngữ pháp. Nó sẽ thêm nhấn mạnh vào số, và tương phản với các số khác.

Mệnh đề quan hệ là phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Mệnh đề quan hệ được phân ra làm 2 loại cơ bản: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Bài viết này Langmaster xin giới thiệu cách dùng mệnh đề quan hệ không xác định cũng như sự khác biệt giữa hai loại mệnh đề để các bạn tránh nhầm lẫn.

Mệnh đề quan hệ không xác định [Non-defining relative clauses]: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy [,] hay dấu gạch ngang [-].

Ví dụ: Gorillas, which are large and originate in Africa, can sometimes be found in zoos

Trong câu trên ta đang nói về loài khỉ đột, chứ không phải chỉ một vài con trong số đó. Thông tin trong mệnh đề quan hệ không xác định cho ta biết thêm nhiều chi tiết về loài khỉ đột nói chung, chứ không phải để xác định một nhóm nhỏ hay 1 con khỉ riêng biệt. Nếu lược bỏ mệnh đề quan hệ không xác định, câu văn vẫn đúng ngữ pháp và nghĩa vẫn không thay đổi, chỉ là khi đó, câu sẽ ít thông tin chi tiết hơn.

Mệnh đề quan hệ không xác định bao gồm 1 đại từ quan hệ, 1 động từ, và một vài yếu tố khác như chủ ngữ hay tân ngữ của động từ. Dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn luôn luôn được sử dụng để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với các phần khác của câu.

  • John’s mother, who lives in Scotland, has 6 grandchildren.

  • My friend John, who went to the same school as me, has just written a best-selling novel.

  • My grandmother, who is dead now, came from the North of England.

  • We stopped at the museum, which we had never visited before.

  • I’ve just come back from London, where John lives..

  • Yesterday I met a woman named Susan, whose husband works in London.


Các đại từ quan hệ dưới đây được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Những đại từ này xuất hiện ngay khi bắt đầu mệnh đề quan hệ và nói về danh từ xuất hiện trước nó trong câu.

 

Chỉ người

Chỉ vật

Chỉ nơi chốn

Chủ ngữ

who

which

 

Tân ngữ

who/whom

which

where

Sở hữu

whose

   

Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ who, whom, và which thường được thay thế bởi that. Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta không thể thay thế các đại từ khác bằng that, và ta cũng không thể lược bỏ các đại từ quan hệ giống như trong mệnh đề quan hệ xác định. Đại từ là cần thiết, ngay cả khi đó là đối tượng của động từ trong mệnh đề quan hệ. Cuối cùng, mệnh đề quan hệ không xác định luôn được tách ra khỏi phần còn lại của câu bằng dấu phẩy, không giống như định mệnh đề quan hệ xác định, không cần có dấu chấm câu.

  • He gave me the letter, which was in a blue envelope. [mệnh đề quan hệ không xác định: chỉ có 1 lá thư, lá thư có phong bì màu xanh. Ta phải dùng đại từ quan hệ which]

  • He gave me the letter which/that was in a blue envelope. [mệnh đề quan hệ xác đinh: Có nhiều lá thư với nhiều màu khác nhau và anh ta đã đưa cho tôi lá thư có phong bì màu xanh. Which có thể được thay thế bởi that. Dấu phẩy được lược bỏ.]

  • Stratford-on-Avon, which many people have written about, is Shakespeare’s birthplace. [Giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề.]

  • Stratford-on-Avon, about which many people have written, is Shakespeare’s birthplace. [Trong văn bản trang trọng, ta cũng có thể đặt giới từ trước các đại từ.]

Non-defining clauses can be introduced by expressions like all of or many of followed by the relative pronoun.

 

Person

Thing

all of, any of, some of, a few of, both of, each of, either of, half of, many of, most of, much of, none of, one of, two of, etc.

whom

which

  • There were a lot of people at the party, many of whom I had known for years.

  • There are 14 girls in my class, a few of whom are my friends.

  • He was carrying his belongings, many of which were broken.

  • He had thousands of books, most of which he had read.

  • He picked up a handful of stones, one of which was sharp.

The relative pronoun which at the beginning of a non-defining relative clause can refer to all the information contained in the previous part of the sentence, rather than to just one word.

EXAMPLES

  • Chris did really well in his exams, which is quite a surprise.

  • My friends were all hiding in my apartment, which isn’t what I’d expected.

  • She’s studying to become a doctor, which is difficult.

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Langmaster chúc bạn học tiếng Anh thành công!

Mạo từ là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, không khó do không nhiều có lý thuyết phức tạp. Tuy nhiên, cũng vì thế mà người học dễ chủ quan, học không kỹ dẫn đến nhầm lẫn. Trong bài viết hôm nay, Langmaster giúp bạn nắm chắc kiến thức về mạo từ để tự tin hơn trong các bài thi và kiểm tra nhé!

Mạo từ là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, không khó do không nhiều có lý thuyết phức tạp. Tuy nhiên, cũng vì thế mà người học dễ chủ quan, học không kỹ dẫn đến nhầm lẫn. Trong bài viết hôm nay, Langmaster giúp bạn nắm chắc kiến thức về mạo từ để tự tin hơn trong các bài thi và kiểm tra nhé!

Xem thêm:

Tiếng Anh giao tiếp mọi chủ đề

8 bí quyết học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

ĐĂNG KÝ KHOÁ HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC VỚI ƯU ĐÃI LỚN TRONG 8/2020: CLICK HERE

I. Mạo từ là gì?

Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, để người đọc biết được đó là danh từ được xác định hay chưa xác định.

Trong tiếng Anh, Mạo từ [article] được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định [definite article] “The” và Mạo từ không xác định [Indefinite artcile] gồm “a, an”.

Mạo từ xác định the đứng trước danh từ xác định, tức là danh từ đó đã được nhắc đến trong câu hoặc được hai người hiểu ngầm theo ngữ cảnh giao tiếp.

The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ: The sun [mặt trời, the world [thế giới], the earth [trái đất]

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó

I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. [Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.]

Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề

The teacher that I met yesterday is my sister in law [Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.]

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu

Please pass the jar of honey. [Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.]

My father is cooking in the kitchen room. [Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.]

Trước so sánh nhất [đứng trước first, second, only..] khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.

You are the best in my life. [Trong đời anh, em là nhất!]

He is the tallest person in the world. [Anh ấy là người cao nhất thế giới.]

The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

The whale is in danger of becoming extinct [Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.]

The fast-food is more and more prevelent around the world [Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.]

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định

The old [Người già], the poor [người nghèo], the rich [người giàu]

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

The Pacific [Thái Bình Dương], The United States [Hợp chủng quốc Hoa Kỳ], the Alps [Dãy An pơ]

The + of + danh từ

The North of Vietnam [Bắc Việt Nam, The West of Germany [Tây Đức] [Nhưng Northern Vietnam, Western Germany

The + họ [ở dạng số nhiều] có nghĩa là Gia đình

The Smiths [Gia đình Smith [gồm vợ và các con]

The Browns [Gia đình Brown]

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.

They went to the school to see their children. [Họ đến trường để thăm con cái họ.]

Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

[Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang [state]

Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào

I like dogs.

Oranges are good for health.

Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt

Men fear death.

The death of his father made him completely hopeless.

Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách

My friend, không phải “my the friend”

The man’s wife không phải “the wife of the man”

Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu

They invited some close friends to dinner. [Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.]

Nhưng: The wedding dinner was amazing [Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.]

Ta nói: President Obama [Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel [Thủ tướng Angela Merkel..]

Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại

Come by car/ by bus [Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt]

In spring/ in Autumn [trong mùa xuân,mùa thu], fr0m beginning to end [từ đầu tới cuối], from left to right [từ trái qua phải]

To play golf/chess/cards [chơi golf, đánh cờ, đánh bài]

Go to bed/hospital/church/work/prison [đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù]

ĐỪNG BỎ LỠ CƠ HỘI BỨT TỐC TIẾNG ANH TRONG THỜI GIAN NGẮN: CLICK HERE

III. Mạo từ không xác định là gì?

Mạo từ không xác định được đặt trước danh từ không xác định, tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.

Trong tiếng Anh, mạo từ không xác định gồm hai từ là a và an.

Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được

We need a refrigerator. [Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.]

He drank a cup of coffee. [Anh ấy đã uống một cốc cà phê.]

Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ

He was a famous person [Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.]

Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định

 A lot, a couple [một đôi/cặp], a third [một phần ba]

A dozen [một tá], a hundred [một trăm, a quarter [một phần tư]

Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên

2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half

Nhưng kilo: Half a kilo [ không có “a” trước half]

Trước danh từ số nhiều

A/ an không có hình thức số nhiều

Ta nói apples, không dùng an apples

Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng

What you need is confidence [Cái anh cần là sự tự tin.]

Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. [Tôi ăn trưa lúc 12h.]

Nhưng: He has a delicious dinner. [Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng]

“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm

a game [một trò chơi, a boat [một chiếc tàu thủy]

Nhưng: a university [một trường đại học], a year [một năm]

a one-legged man [một người đàn ông thọt chân], a European [một người Châu Âu]

“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm

an egg [một quả trứng], an ant [một con kiến]

an hour [một giờ đồng hồ]

“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm

an SOS [Một tín hiệu cấp cứu], an X-ray [một tia X]

BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Để giúp các bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp, các giảng viên tại Langmaster Review đã soạn ra bộ tài liệu NGỮ PHÁP TIẾNG ANH dành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầu học tiếng anh. Bộ tài liệu gồm 14 bài học chia sẻ nhiều bí kíp giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo.

Tham khảo bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tại: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:

Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment ở dưới để được đội ngũ giảng viên Langmaster hỗ trợ nhé!

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy [NLP], TPR [Phản xạ toàn thân], ELC [Học thông qua trải nghiệm].
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 4

  • Mô hình học 1-4, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết

Bài viết khác

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề