Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất trong tiếng Anh

Việc hiểu rõ các ngôi trong Tiếng Anh và sử dụng chúng một cách linh hoạt là yêu cầu bắt buộc đối với những ai muốn học tốt Tiếng Anh. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về chủ thể ngữ pháp này hãy tham khảo bài viết dưới đây.

Các ngôi trong tiếng anh chia làm 2 loại:

  • Số ít: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba : I, you, he/she/it

  • Số nhiều: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba : we, you, they

Ngôi

Ngôi thứ nhất số ít

Ngôi thứ nhất số nhiều

Ngôi thứ 2

Ngôi thứ 3 số ít

Ngôi thứ 3 số nhiều

Ý Nghĩa

Tôi, ta, mình, tớ…

Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…

Bạn, cậu, các bạn, các cậu, chúng mày, các ông, các bà,…

Anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, hắn, nó,…

Họ, bọn họ, bọn nó, bọn chúng, chúng nó, bọn kia,…

Đại từ nhân xưng

I

We

You

He, She, It

They

Cách sử dụng các ngôi trong tiếng anh

Ngôi thứ nhất: Sử dụng để nói chính bản thân mình

Ngôi thứ 2: Người nói dùng để chỉ đối phương, người đang nói chuyện cùng, có thể dịch với nhiều nghĩa như bạn, các bạn, mày, chúng mày, anh, chị, các cô, các bác,…

Ngôi thứ ba: Người nói dùng để nhắc đến một người khác, sự vật khác hiện không có mặt trong cuộc nói chuyện

2. Cách chia ngôi trong tiếng anh

Ngôi thứ nhất 

Ngôi thứ nhất gồm có số ít và số nhiều [ I và We]. Điểm chung của hai đại từ này là đều chỉ người đang nói. Trong câu, I và We sẽ đóng vai trò là kể câu chuyện, có thể sử dụng để làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ.

Các đại từ và tính từ sở hữu ứng với ngôi thứ nhất

– Số ít:

  • Đại từ nhân xưng: I
  • Tân ngữ: Me
  • Đại từ phản thân: Myself
  • Đại từ sở hữu: Mine
  • Tính từ sở hữu: My

– Số nhiều:

  • Đại từ nhân xưng: We
  • Tân ngữ: Us
  • Đại từ phản thân: Ourselves
  • Đại từ sở hữu: Ours
  • Tính từ sở hữu: Our

Ngôi thứ hai

Tương tự như ngôi thứ nhất, việc chia ngôi trong tiếng Anh với ngôi thứ 2 cũng có số ít và số nhiều. Ngôi này dùng để chỉ người đang giao tiếp cùng với người nói.

Các đại từ và tính từ ứng với ngôi thứ hai

– Số ít:

  • Đại từ nhân xưng: You
  • Tân ngữ: You
  • Đại từ phản thân: yourself
  • Đại từ sở hữu: Yours
  • Tính từ sở hữu: Your

– Số nhiều:

  • Đại từ nhân xưng: You
  • Tân ngữ: You
  • Đại từ phản thân: Yourselves
  • Đại từ sở hữu: Yours
  • Tính từ sở hữu: Your

Ngôi thứ 3 là ngôi phức tạp nhất trong số các ngôi trong tiếng Anh bởi nó bao gồm nhiều đại từ khác nhau: He, She, It, They. Điểm chung của ngôi này là chỉ những người không trực tiếp tham gia vào cuộc hội thoại nhưng vẫn được nhắc đến trong đó.

Các đại từ và tính từ ứng với ngôi thứ 3:

Số ít:

  • Đại từ nhân xưng: He, She, It
  • Đại từ sở hữu: His, Hers, Its
  • Tính từ sở hữu: His, Her, Its

Số nhiều

  • Đại từ nhân xưng: They
  • Tân ngữ: Them
  • Đại từ phản thân: Themselves
  • Đại từ sở hữu: Theirs
  • Tính từ sở hữu: Their

Việc chia ngôi trong tiếng Anh sẽ chia các đại từ thành ba ngôi khác nhau. Việc chia này sẽ dựa vào số ít, số nhiều và dựa vào đại từ.

  • Ngồi thứ nhất số ít: Có đại từ “I” [Ta, tôi, tao, tớ, mình]
  • Ngôi thứ nhất số nhiều: Đại từ “We” [Chúng ta, chúng tôi, chúng tớ, chúng tao, bọn mình,…]
  • Ngôi thứ hai số ít: You [Bạn, cậu, đằng ấy, mày,…]
  • Ngôi thứ hai số nhiều: You [các bạn, bọn mày, lũ kia, đám kia,…]
  • Ngôi thứ 3 số ít chỉ giống đực: He [thằng, anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…]
  • Ngôi thứ 3 số ít chỉ giống cái: She [cô ấy, bà ấy, chị,…]

Động từ “tobe”

Động từ thường

Cách chia động từ

Ngôi thứ nhất

am

Động từ nguyên thể

Ngôi thứ hai

are

Động từ nguyên thể

Ngôi thứ ba số nhiều

are

Động từ nguyên thể

Ngôi thứ ba số ít

is

Động từ chia [s/es]

3. Những lưu ý khi chia ngôi

– Những từ chỉ ngôi số nhiều như you, we có thể sử dụng danh từ đi ngay theo sau nó để giải thích nó là gì.

You guys [Chúng mày]

We students are doing exam at class [Học sinh chúng tôi làm bài tập ngay tại lớp]

– You/We/They có thể sử dụng kèm với từ both/all. Trong những câu có động từ đơn thì chúng có thể đi liền luôn với nhau

We all went out last night [tất cả chúng tôi đều ra ngoài tối qua]

You all go swimming [Tất cả các bạn đều đi bơi]

– Trong trường hợp các đại từ trên đi kèm all/both ở câu có trợ động từ thì all/both sẽ đứng sau trợ động từ.

They have both bought uniform [Họ đều mua đồng phục]

– Với câu có động từ tobe, all và both sẽ đi sau tobe và đứng trước tính từ

They are all ready to go to school [Họ đều sẵn sàng đi học]

– Các đại từ ngôi thứ hai she/he có thể sử dụng để chỉ các loài vật nuôi, đồ dùng nếu như người nói xem chúng có tính cách, tình cảm hoặc thông minh.

You need to find the cat if you let she go out [Bạn cần phải tìm con mèo nếu bạn để nó đi ra ngoài].

4. Bài tập về các ngôi trong tiếng anh

1. ……asked Mr. Simon, my science teacher, what glass was and……said that  is a liquid.

2. Hi Dana! Are……still coming shopping with us tomorrow?

3. My mum studied history at university. …… says……was a really interesting course.

4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven't found a cure for the common cold yet.

5 Adam, do…… think…… should all bring some food with us to your party?

6 Dad, do…… know if…… sell computer games in the market?

Đáp án

1. I – he – it

2. you

3. she – it

4. they

5. you – you

6. you – they

Cô Hoa hy vọng những kiến thức về các ngôi trong Tiếng Anh trên đây sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Khi bắt tay học tiếng Anh bài học đầu tiên của chúng ta sẽ là đại từ nhân xưng nên các bạn cảm thấy phần này rất quen thuộc rồi phải không nhỉ? Nhưng không vì thế mà chúng ta chủ quan nhé! Cùng anh ngữ Athena điểm mặt lại những kiến thức chủ chốt của phần này nào.

ĐĂNG KÝ NGAY: KHÓA HỌC TOEIC DÀNH CHO NGƯỜI MẤT GỐC CÙNG CÔ VÂN ANH

 

I. Đại từ nhân xưng là gì?

- Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.

- Dùng đại từ nhân xưng để không lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ.

- Trong tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, they

Ví dụ: My sister is a teacher [Chị tôi là giáo viên]

My sister has beautiful eyes [Chị tôi có đôi mắt rất đẹp]

Như vậy cứ mỗi lần muốn nói tới chị của mình các bạn cứ phải dùng cụm từ "My sister" sẽ rất nhàm chán phải không nào? Chúng ta chỉ cần nói "My sister" một lần đầu thôi, các câu tiếp theo sẽ dùng đại từ nhân xưng để thay thế , điều này khiến cho cuộc hội thoại đỡ chán và không bị lặp lại từ quá nhiều.

Trọn bộ bài giảng kiến thức về đại từ.

II. Các loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

I  tôi, ta Chỉ người nói số ít.
We chúng tôi, chúng ta Chỉ người nói số nhiều.
You bạn, các bạn Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều
They  họ, chúng nó Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
He anh ấy, ông ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực
She  chị ấy, bà ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái
It   nó,…. Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu thì đại từ nhân xưng  đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi cho phù hợp với chủ từ của nó.

Ví dụ:

I am a student [Tôi là học sinh]

He is a like play soccer [Anh ấy thích chơi đá bóng]

They are working hard [Họ đang làm việc chăm chỉ]

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu

Me tôi, ta Chỉ người nói số ít
Us chúng tôi, chúng ta Chỉ người nói số nhiều
You  bạn, các bạn Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều
Them họ, chúng nó Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
Him anh ấy, ông ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực
Her    chị ấy, bà ấy, …  Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái
It  Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

Ví dụ:

I don't like him [Tôi không thích anh ấy]

She lost her cat [Chị ấy đã làm mất con mèo của mình]

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

3. Tính từ sở hữu

My  của tôi, của ta Chỉ người nói số ít
Our của chúng tôi/ chúng ta Chỉ người nói số nhiều
Your của bạn/ các bạn Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều
Their của họ, của chúng nó, … Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
His  của anh ấy, của ông ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực
Her   của chị ấy, của bà ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái
Its của nó, … Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

Ví dụ:

This is my bag [Đây là chiếc cặp cả tôi]

That is his phone [Kia là chiếc điện thoại của anh ấy]

4. Đại từ sở hữu

Mine  cái của tôi, ta Chỉ người nói số ít
Our cái của chúng tôi, chúng ta Chỉ người nói số nhiều
Yours cái của bạn, các bạn Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều
Theirs  cái của họ, chúng nó, … Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
His cái của anh ấy, ông ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Hers  cái của chị ấy, bà ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái
Its cái của nó,…  Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn đứng một mình.

Ví dụ:

Your shirt is new, but mine is old [Áo của bạn thì mới nhưng áo của tôi thì cũ]

Her phone is expensive. Mine is cheap [Chiếc điện thoại của cô ấy thì đắt tiền. Điện thoại của tôi thì rẻ tiền]

5. Đại từ phản thân

Myself  chính tôi, tự bản thân tôi Chỉ người nói số ít
Ourselves  chính chúng tôi/ chúng ta Chỉ người nói số nhiều
Yourself  chính bạn, tự bản thân bạn Chỉ người nghe số ít
Yourselves chính các bạn, tự các bạn Chỉ người nghe số nhiều
Themselves chính họ, chính chúng nó, … Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
Himself chính anh ấy, chính ông ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực
Herself chính chị ấy, chính bà ấy, … Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái
Itself chính nó,…. Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

- Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh

- Đặt ngay sau túc từ của động từ

- Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh

Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

Ví dụ:

My brother talks to himself [Anh tôi tự nói với chính mình]

MẸO THI TOEIC: TÓM GỌN KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG CHỈ TRONG 3 PHÚT

Anh ngữ Athena đã vừa điểm qua những kiến thức cơ bản về đại từ nhân xưng mà bạn nhất định phải nhớ. Các bạn đừng thấy dễ mà chủ quan nha, cùng học và ôn thi TOEIC thật chăm chỉ nào! Chúc các bạn học tốt! Đừng quên thường xuyên truy cập vào trang web anhnguathena.vn để sưu tập các đề thi thử TOEIC mới nhất cũng như những tài liệu luyện thi toeic hiệu quả cùng nhiều bài học bổ ích nhé!

Xem thêm:

✧ Tổng hợp kiến thức về đại từ trong tiếng Anh

✧ Bí quyết chinh phục đại từ bất định

✧ Tân ngữ trong tiếng Anh

Video liên quan

Chủ Đề