Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỹ XX, giới cầm quyền Nhật Bản thi hành chính sách gì

Vì sao giới cầm quyền tại Nhật Bản lại tiến hành chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài ?

Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

dựa vào sgk trang 97 để lí giải. 

Giới cầm quyền Nhật Bản đã tăng cường chính sách quân sự hóa đất nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài: Để đưa đất nước thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, giải quyết những khó khăn do thiếu nguyên liệu, thị trường tiêu thụ hàng hóa, 

Câu 1. Để đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện nhiều cải cách tiến bộ trèn lĩnh vực nào?   A. Kinh tế, chính trị, văn hóa. B. Kinh tế, chính trị, xã hội. C. Văn hóa, giáo dục, quân sự. D. Kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, quân sự.  

Câu 2. Viết chữ đúng [Đ] hoặc sai [S] vào các câu dưới đây về tình hình thực hiện cải cách ở Nhật Bản:

  A. Thống nhất tiền tệ. B. Xóa bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, C. Tăng cường phát triển kinh tế tư bản ở nông thôn. D. Xây dựng cơ sở hạ tầng đường sá, cầu cống.  

Câu 3. Những chính sách nào sau đây thể hiện sự tiến bộ tích cực của những cải cách về chính trị, xã hội?

  A. Chế độ nông nô được bãi bỏ. □ B. Đưa quý tộc hóa và đại tư sản lên cầm quyền. □ C. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc. □ D. Chú trọng nội dung khoa học- kĩ thuật trong giảng dạy. □ E. Cử những học sinh ưu tú đi học ở phương Tây. □  

Câu 4. Trong cải cách giáo dục, nội dung nào dược tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?

  A. Nội dung về khoa học và kĩ thuật. B. Nội dung về pháp luật. C. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa. D. Nội dung về giáo lí của các tôn giáo.  

Câu 5. Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây ?

  A. Vì Nhật có chính sách ngoại giao tót. B. Vì Nhật có nền kinh tế phát triển, C. Vì Nhật tiến hành cải cách tiến bộ. D. Vì chính quyền phong kiến Nhật mạnh.  

Câu 6. Cuộc Duy Tân có tác dụng như thế nào đối với nền kinh tế xã hội Nhật?

  A. Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, C. Chế độ nông nô bị xóa bỏ. D. A + B đúng.  

Câu 7. Vì sao nói cuộc Duy Tân của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?

  A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. B. Lật đổ chế độ phong kiến. C. Chính quyền từ tay phong kiến chuyển sang tay quí tộc tư sản hóa.. D. Xóa bỏ chế độ nông nô.  

Câu 8. Lí do nào là cơ bản nhất để nói cuộc cải cách Duy Tân của Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

  A. Xóa bỏ chế độ nông nô. B. Thiên Hoàng Minh Trị vẫn còn. C. Liên minh quý tộc và tư sản nắm quyền. D. Mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.  

Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là gì?

  A. Nhật giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản. B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á. C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á. D. Sau cải cách nền chính trị-xã hội Nhật ổn định.  

Câu 10. Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa vào khoảng thời gian nào?

  A. Giữa thế kỉ XVIII      B. Cuối thế kỉ XVIII C. Đầu thế kỉ XIX.         D. Cuối thế kỉ XIX.  

Câu 11. Những biểu hiện chủ yếu của việc Nhật Bản chuyển mạnh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa. B. Tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng, C. Nhiều công ty độc quyền xuất hiện và giữ vai trò to lớn. D. Cả ba ý trên.  

Câu 12. Trong 14 năm [từ 1900 đến 1914] tỉ lệ công nghiệp của Nhật trong nền kinh tế quốc dân tăng từ:

  A. 13% đến 42%. B. 19% đến 42%. C. 20% đến 42%. D. 21% dấn 42%.  

Câu 13. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?

  A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa. B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài. C. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng. D. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.  

Câu 14. Trong thời gian nào, tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ở Nhật Bản tăng từ 19% lên 42%?

  A. Từ năm 1868 đến năm 1898. B. Từ năm 1868 đến năm 1900. C. Từ năm 1900 đến năm 1914.       D. Từ năm 1906 đến năm 1912.  

Câu 15. Bước sang thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản đã đẩy mạnh chính sách gì?

  A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa. B. Đẩy mạnh chính sách đưa người giỏi sang học ở phương Tây. C. Đẩy mạnh chính sách xâm lược và bành tướng. D. B + C đúng.  

Câu 16. Năm 1914, Nhật Bản dùng vũ lực để mở rộng khu vực ảnh hưởng của mình ở đâu?

  A. Triều Tiên.       B. Trung Quốc. C. Đông Nam Á.  D. Việt Nam.  

Câu 17. Năm 1914 vùng đất nào của Trung Quốc trở thành thuộc địa của Nhật?

  A. Bán đảo Liên Đông   B. Đài loan, C. Sơn Đồng.       D. Cảng Lữ Thuận.  

Câu 18. Chiến tranh Nga-Nhật xảy ra vào năm nào?

  A. Năm 1904. B. Năm 1914. C. Năm 1924. D. Năm 1934.  

Câu 19. Chiến tranh Nga- Nhật [1904-1905] kết thúc với sự thất bại của đế quốc Nga, đúng hay sai ?

  A. Đúng.     B. Sai.  

Câu 20. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX đường lối ngoại giao của Nhật có gì nổi bật?

  A. Tìm mọi cách xóa bỏ những hiệp ước bất bình đẳng. B. Thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược, bành trướng. C. Tìm mọi cách áp đặt ách thống trị thực dân lên các nước láng giềng. D. Tất cả ý trên đúng.  

Câu 21. Sau chiến tranh Nga- Nhật, Nhật Bản bước lên địa vị:

  A Một đế quốc hùng mạnh ở Viễn Đông. B. Một đế quốc giàu mạnh ở Viễn Đông, C. Một cường quốc đế quốc ở Viễn Đông. D. Một nước tư bản phát triển mạnh.  

Câu 22. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là gì?

  A. Chủ nghĩa đế quốc hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. . C. Chủ nghĩa đế quốc mang tính chất phát xít.. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân Phiệt.

Câu 23. Nguyên nhân của phong trào đấu tranh ở Nhật vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?

  A. Sự bóc lột nặng nề của chế độ tư bản. B. Tình trạng cực khổ của nhân dân lao động. C. Quần chúng nhân dân là động lực cách mạng nhưng sau cách mạng họ không được hưởng gì cả. D. A + B đúng.  

Câu 24. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập vào năm nào?

  A. Năm 1900.      B. Năm 1910. C. Năm 1901.       D. Năm 1905.  

Câu 25. Hãy nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B cho phù hợp.


 

Cột A Cột B
1. 1-1868 A. Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa
2. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi.
3. 1900-1914 C. Tỉ lệ công nghiệp tăng từ 19% lên 42%
4. 1904-1905 D. Nhật chiếm Sơn Đông Trung Quốc
5. 1914 Đ. Chiến tranh Nga- Nhật
6. 1898 E. Ca-tai-a-ma-Xen lãnh đạo nhân dân đường sắt bãi công.
7. 1901 G. Có 57 cuộc bãi công
8. 1907 H. Đảng Xã hội dân chủ Nhật thành lập
9.1012 I. Đấu tranh của công nhân tăng lên 398 cuộc
10. 1917 K. Có 47 cuộc bãi công


ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

 

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 37. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Nhật Bản ở giữa thế kỉ XIX?

Quảng cáo

A. Chế độ Mạc phủ Tôkugaoa lâm vào khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.

B. Các công ti độc quyền như Mítxưi, Mitsubisi,.. xuất hiện ở Nhật Bản.

C. Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ.

D. Chế độ phong kiến Nhật Bản phát triển đến đỉnh cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1 Trang 4 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 38. Dưới chế độ Mạc phủ, mầm mống kinh tế nào phát triển nhanh chóng ở Nhật Bản?

A. Phong kiến.

B. Xã hội chủ nghĩa.

C. Tư bản chủ nghĩa.

D. Cộng sản chủ nghĩa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1 Trang 4 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Quảng cáo

Câu 39. Từ thế kỉ XIX, tầng lớp giàu có nhưng không có quyền lực về chính trị ở Nhật Bản là

A. quý tộc phong kiến.

B. tư sản mại bản.

C. tư sản công thương.

D. nông dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 1 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 40. Cuộc Cải cách Minh Trị [1868] ở Nhật Bản còn được gọi là

A. cuộc đảo chính chế độ Mạc phủ.

B. cuộc Duy tân Minh Trị.

C. cuộc cách mạng Minh Trị.

D. cuộc canh tân Minh Trị.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 41. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã tạo nên sức mạnh trên những lĩnh vực nào để giới cầm quyền thi hành chính sách xâm lược và bành trướng?

A. Quân sự, chính trị.

B. Kinh tế, chính trị, quân sự.

C. Kinh tế và quốc phòng.

D. Quốc phòng và an ninh quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 Trang 7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 42. Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:

1. Chiến tranh Trung - Nhật.

2. Chiến tranh Nga - Nhật.

3. Chiến tranh xâm lược Đài Loan.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 3, 1.     B. 2, 1, 3.

C. 3, 2, 1.     D. 3, 1, 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 Trang 7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Quảng cáo

Câu 43. Vào thế kỉ XIX, ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật Bản kí hiệp ước bất bình đẳng?

A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Đức, Áo.

C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.

D. Anh, Pháp, Nga, Đức.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 1 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 44. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Thiên hoàng Minh Trị đã

A. duy trì chế độ phong kiến.

B. tiến hành những cải cách tiến bộ.

C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.

D. thiết lập chế độ Mạc phủ mới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 45. Tháng 1-1868, diễn ra sự kiện nổi bật ở Nhật Bản là

A. chế độ Mạc phủ bị sụp đổ.

B. cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu.

C. Nhật Bản mở cửa cho các nước phương Tây vào buôn bán.

D. Nhật Bản tiến lên giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 46. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực

A. chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.

B. chính trị, quân sự, văn hoá - giáo dục và ngoại giao.

C. chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá - giáo dục.

D. kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 47. Hiến pháp năm 1889 quy định Nhật Bản theo thể chế

A. quân chủ lập hiến.

B. quân chủ chuyên chế.

C. tư sản đại nghị.

D. cộng hòa liên bang.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục 2 Trang 6 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 48. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản trong 30 năm cuối thế kỉ XIX?

A. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng.

B. Xuất hiện các công ty độc quyền.

C. Chính quyền đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.

D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc phủ diễn ra mạnh mẽ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 Trang 6-7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 49. Đến giữa thế kỉ XIX, mâu thuẫn thuẫn xã hội ở Nhật Bản trở nên gay gắt chủ yếu vì

A. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.

B. áp lực của các nước phương Tây đòi Nhật phải mở cửa.

C. sự chống đối của quần chúng nhân dân đối với chế độ Mạc phủ.

D. chế độ Mạc phủ chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục 1 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 50. Khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng [giữa thế kỉ XIX], Chính phủ Nhật Bản đã chọn con đường

A. tiếp tục duy trì chế độ Mạc phủ.

B. cải cách đất nước để thoát khỏi khủng hoảng.

C. xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến.

D. phụ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 2 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 51. Cuộc Cải cách Minh Trị [1868] không chỉ đưa nước Nhật Bản thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược mà còn

A. đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản chủ nghĩa ở châu Á.

B. xóa bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến ở Nhật Bản.

C. giúp Nhật giữ vững được phần nào độc lập dân tộc.

D. đưa nước Nhật trở thành cường quốc trên thế giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc Cải cách Minh Trị [1868] không chỉ đưa nước Nhật Bản thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược mà còn đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản chủ nghĩa ở châu Á.

Câu 52. Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm

A. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

B. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

C. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

D. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 2 Trang 5 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 53. Để xóa bỏ chế độ phong kiến, đưa Nhật Bản hòa nhập với nền kinh tế tư bản phương Tây, Thiên hoàng Minh Trị đã tuyên bố

A. xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu.

B. thành lập một nhà nước phong kiến mới.

C. thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới.

D. thủ tiêu chế độ Mạc phủ thành lập chế độ cộng hòa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 2 Trang 6 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 54. Đến giữa thế kỉ XIX, ở Nhật Bản vẫn tồn tại chế độ

A. quân chủ lập hiến.

B. cộng hòa.

C. quân chủ chuyên chế.

D. dân chủ tư sản.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đến giữa thế kỉ XIX, ở Nhật Bản vẫn tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế. Đứng đầu nhà nước là Thiên hoàng, nhưng thực chất quyền hành nằm trong tay Sôgun.

Câu 55. Năm 1901, Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản được thành lập dưới sự lãnh đạo của

A. Ganđi.

B. Nêru.

C. Cataiama Xen.

D. Sôgun.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục 3 Trang 7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 56. Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản mang đặc điểm của

A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

C. chủ nghĩa đế quốc thực dân.

D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 Trang 7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 57. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản [1868] đã

A. giúp Nhật Bản thoát khỏi số phận một nước đế quốc.

B. giúp Nhật Bản trở thành một nước đế quốc ở châu Á.

C. xóa bỏ chế độ tư bản lũng đoạn nhà nước ở Nhật Bản.

D. đưa Nhật Bản thành trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản [1868] đã giúp Nhật Bản trở thành một nước đế quốc ở châu Á.

Câu 58. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh nào dưới đây?

A. Chiến tranh xâm lược Đài Loan, chiến tranh Trung – Nhật, chiến tranh Pháp – Nhật.

B. Chiến tranh xâm lược Đài Loan, chiến tranh Nga – Nhật, chiến tranh Mĩ – Nhật.

C. Chiến tranh Nga – Nhật, chiến tranh Đức – Nhật, chiến tranh Trung – Nhật.

D. Chiến tranh xâm lược Đài Loan, chiến tranh Trung – Nhật, chiến tranh Nga – Nhật.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục 3 Trang 7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 59. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì

A. chưa xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến.

B. nông dân được phép mua bán ruộng đất.

C. liên minh quý tộc - tư sản chưa nắm quyền.

D. chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì chưa xóa bỏ mọi tàn dư phong kiến, cụ thể là Thiên hoàng vẫn tồn tại, các đặc quyền của quý tộc phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 60. Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt vì

A. Nhật Bản không xóa bỏ mà chỉ cải cách chế độ phong kiến cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước.

B. tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn là lực lượng chính trị có ưu thế lớn và ảnh hưởng đến con đường phát triển ở Nhật Bản.

C. những tàn tích phong kiến vẫn được bảo lưu ở Nhật và chủ trương xây dựng đất nước bằng quân sự.

D. Nhật Bản xác định vươn lên trong thế giới tư bản bằng con đường tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mặc dù tiến lên chủ nghĩa tư bản, song Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai vẫn có ưu thế chính trị rất lớn. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 61. Các cuộc chiến tranh xâm lược và chiến tranh đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX của Nhật Bản đã

A. khiến Nhật Bản phải bồi thường nhiều chiến phí.

B. đem lại cho Nhật Bản nhiều hiệp ước có lợi về đất đai và tài chính.

C. góp phần làm sụp đổ chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản.

D. tạo điều kiện để Nhật Bản vươn lên thành cường quốc số một thế giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục 3 Trang 7 SGK Lịch sử 11 cơ bản

Câu 62. Cuộc Cải cách Minh Trị [1868] ở Nhật Bản được đánh giá là

A. một cuộc cách mạng vô sản.

B. một cuộc cách mạng tư sản.

C. một cuộc cách mạng cung đình.

D. một cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc Cải cách Minh Trị [1868] ở Nhật Bản được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản vì đưa nước Nhật phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề