Công thức hóa học của hợp chất là

Đây là một bài học lý thuyết hóa học lớp 8 cơ bản nhưng rất quan trọng đối với học sinh khi bắt đầu học chương trình hóa học lớp 8. Học và năm vững lý thuyết bài công thức hóa học các em sẽ giải được nhiều dạng bài tập ví dụ như dạng bài tập lập công thức hóa học. Hãy cùng học tập và nghiên cứu đúng cách và hãy đặt câu hỏi ngay lập tức khi có thắc mắc nhé các em.

Công thức hóa học là tập hợp ký hiệu hóa học của các nguyên tố tạo nên chất.

Công thức hóa học dùng để biểu thị thông tin những nguyên tố có trong đơn chất hoặc hợp chất hóa học. Ngoài ra, công thức hóa học còn sử dụng để mô tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.

II - Công thức Hóa Học của đơn chất.

Công thức hóa học của đơn chất chỉ bao gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố tạo nên chất đó.

1. Công thức hóa học của đơn chất kim loại

Các hạt hợp thành nguyên tố kim loại là nguyên tử nên kí hiệu hóa học A của nguyên tố kim loại được coi là công thức hóa học của kim loại đó.

Ví dụ: Công thức hóa học của Natri, Nhôm . . . là Na, Al . . .

2. Công thức hóa học của phi kim

Phi kim có phân tử mà phân tử lại bao gồm một số nguyên tử liên kết với nhau [thường là 02] nên chúng ta viết công thức hóa học của phi kim thường thêm chỉ số này ở dưới chân kí hiệu hóa học của nguyên tố phi kim.
Ví dụ: Công thức hóa học của Hiddro, Oxi . . . là H2, O2 Có một số phi kim, quy ước lấy kí hiệu hóa học làm công thức hóa học giống như kim loại.

Chú ý: Thường những phi kim ở dạng khí hoặc hơi thì chúng ta thêm chỉ số vào chân kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

III - Công thức hóa học của hợp chất

Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên do vậy công thức hóa học của hợp chất bao gồm những kí hiệu hóa học của các nguyên tạo ra chất kèm theo chỉ số ở dưới chân. Chúng ta có thể gọi công thức hóa học của hợp chất ở dạng chung là: AxBy hoặc AxByCz . . . Lưu ý: Trong chương trình hóa học lớp 8, chúng ta thường sẽ tìm hiểu công thức hóa học của hợp chất được tạo nên từ 2 hoặc 3 nguyên tố hóa học. Trong công thức AxBy hoặc AxByCz thi, - A,B,C . . . là kí hiệu hóa học của nguyên tố. - x, y, z . . . là những số nguyên [1, 2, 3, 4 . . .] chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất và chúng ta thường gọi là chỉ số

Ví dụ công thức hóa học


Công thức hóa học của nước là H2O
Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3
Lưu ý: Nếu chỉ số là 1 thì chúng ta có thể không ghi và ngược lại không có chỉ số chúng ta quy ước ở đó là số 01.
Ví dụ: NaCl ta hiểu là Na1Cl1

IV - Ý nghĩa của công thức hóa học

Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phần tử của chất, ngoại trừ một số đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim. Như vậy, theo công thức hóa học của một chất ta có thể biết được những thông tin sau:

- Nguyên tố tạo nên chất là gì - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất - Phân tử khối của chất đó

Ví dụ ý nghĩa công thức hóa học

a. Từ công thức hóa học của Ni tơ ta có thể biết được những thông tin sau:

- Công thức hóa học của Ni tơ là N2

+ Khí ni tơ do nguyên tố ni tơ tạo nên + Trong phân tử có 2 nguyên tử Nitơ + Phân tử khối của Nitơ là: 2 x 14 = 28

b. Công thức hóa học của đá vôi hay còn gọi với tên khác là canxi cacbonat : CaCO3

- Canxi Cacbonat do 3 nguyên tố hóa học tạo nên là Ca, C và O

- Trong 1 phân tử CaCO3 có:

+ 1 nguyên tử canxi + 1 nguyên tử cacbon + 3 nguyên tử oxi - Phân tử khối: 40 + 12 + 16 x 3 = 100 [đvC] Lưu ý quan trọng: Viết H2 để chỉ 1 phân tử khí Hidro khác với khi chúng ta viết 2 H là chỉ 2 nguyên tử Hidro.

Công thức hóa học của nước cho biết trong một phân tử nước có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi. Chúng ta nói phân tử nước có phân tử hidro là sai


Muốn chỉ 3 phân tử Hidro chúng ta viết là 3 H2 Tài liệu sử dụng: - Mạng xã hội

- Sách giáo khoa hóa học lớp 8 - NXB Giáo Dục

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố

Cách ghi: Ax

Trong đó: A là KHHH của nguyên tố

               x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chất

Với đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHH

Ví dụ:  CTHH của đơn chất đồng: Cu

           CTHH của đơn chất lưu huỳnh: S

Ghi chú: Nói CTHH là nói đến chất, còn KHHH là nói đến nguyên tố hóa học

Hợp chất do từ 2 nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên, do đó CTHH của hợp chất gồm nhiều KHHH của nhiều nguyên tố đặt cạnh nhau.

Cách ghi: AxBy…

Trong đó: A, B… là KHHH của nguyên tố hóa học tạo nên chất               x, y … là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử hợp chất

Ví dụ: CTHH của nước: H2O

          CTHH của axit sunfuric: H2SO4

Mỗi chất bao giờ cũng có thành phần về khối lượng không đổi. Do đó với mỗi chất chỉ có một CTHH

Chẳng hạn với nước H2O, ta luôn có mH : mO = 2 : 16 = 1 : 8

Khi thay đổi tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất sẽ tạo thành chất khác

Ví dụ:  H2O : nước 

             H2O2 : oxi già

Công thức hóa học của chất cho ta biết:

  • Nguyên tố nào cấu tạo nên chất
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất
  • Phân tử khối của chất

Ví dụ 1: CTHH của khí oxi O2 cho biết:

  • Khí oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên
  • Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử oxi
  • PTK của oxi  O2 = 16 . 2 = 32

Ví dụ 2: CTHH của khí cacbonic CO2 cho ta biết:

  • Khí cacbonic do 2 ngiueen tố cacbon và oxi cấu tạo nên
  • Có 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử khí cacbonic
  • PTK của khí cacbonic CO2 = 12 + 2 . 16 = 44

Một số điểm cần lưu ý:

  • O2 chỉ 1 phân tử oxi gồm 2 nguyên tử oxi khác với 2O chỉ 2 nguyên tử oxi
  • 2O2 chỉ 2 phân tử oxi với mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử oxi
  • SO2 chỉ 1 phân tử khí sunfurơ

Mỗi chất đều có một công thức hóa học riêng để biểu thị. Vậy công thức hóa học là gì? Ý nghĩa của công thức hóa học là gì? Công thức hóa học của đơn chất? Công thức hóa học của hợp chất? Cách lập công thức hóa hóc? Bài tập về công thức hóa học?… Hãy cùng DINHNGHIA.VN giải đáp những thắc mắc trên qua bài viết ngay sau đây nhé!. 

Lý thuyết công thức hóa học là gì?

Khái niệm công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học là các ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học [đơn chất] hay hai, ba… kí hiệu [hợp chất] và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.

Công thức hóa học của đơn chất

Công thức hóa học của đơn chất được biểu hiện dưới một dạng chung là \[A_{x}\], trong đó, A chính là kí hiệu của nguyên tố và x nêu lên chỉ số nguyên tử của nguyên tố.

  • Với các đơn chất kim loại thì công thức hóa học được biểu thị chính bằng ký hiệu hóa học của đơn chất kim loại đó. Ví dụ: công thức hóa học của đồng là Cu, công thức hóa học của kẽm là Zn, công thức hóa học của vàng là Au…
  • Với các đơn chất phi kim thì công thức hóa học của chất rắn vẫn được biểu thị bằng kí hiệu hóa học của chất rắn đó, ví dụ như công thức hóa học của Phốt pho là P, công thức hóa học của Lưu huỳnh là S,…
  • Còn với các đơn chất phi kim là chất khí thì thường gồm kí hiệu hóa học của chất khí đó và chỉ số bằng 2. Ví dụ công thức hóa học của khí Oxi là \[O_{2}\], công thức hóa học của khi hiđro là \[H_{2}\],… 

Công thức hóa học của hợp chất

Công thức hóa học của hợp chất được biểu hiện dưới dạng chung là \[A_{x}B_{y}\], \[A_{x}B_{y}C_{z}\],…

Trong đó, A B C là ký hiệu hóa học của các nguyên tố trong hợp chất và x, y, z là các chỉ số tương ứng của các nguyên tử của mỗi nguyên tố đó.

Ví dụ:

  • Công thức hóa học của khí metan là \[CH_{4}\]
  • Công thức hóa học của nước là \[H_{2}O\]
  • Công thức hóa học của axit sunfuric là \[H_{2}SO_{4}\]

Ý nghĩa của công thức hóa học là gì?

Công thức hóa học giúp chúng ta biết:

  • Nguyên tố tạo ra chất
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất
  • Và giúp ta tính được phân tử khối của chất đó.

Ví dụ: Công thức hóa học của đường glucozơ là \[C_{6}H_{12}O_{6}\].

Công thức này cho ta biết có, đường glucozơ gồm có 6 nguyên tử cacbon [C], 12 nguyên tử Hydro [H] và 6 nguyên tử Oxi [O]. Từ đó ta có thể tính được phân tử khối của đường glucozơ theo công thức là: 12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 [đvC]

Một số dạng bài tập công thức hóa học

Từ việc nghiên cứu khái niệm công thức hóa học là gì, công thức hóa học của đơn chất và hợp chất, dưới đây hãy cùng tìm hiểu một số bài tập về công thức hóa học.

Bài tập 1: Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất khi biết các công thức hóa học của các chất sau:

a] Khí clo \[Cl_{2}\]                                         b] Khí metan \[CH_{4}\]

c] Kẽm clorua \[ZnCl_{2}\]                           d] Axit sunfuric \[H_{2}SO_{4}\]

Hướng dẫn giải

a] Khí clo \[Cl_{2}\]: Khí clo tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố Cl. Phân tử khối của khí clo là: 35,5 x 2 = 71 [đvC]

b] Khí metan \[CH_{4}\]: Khí metan tạo nên từ các nguyên tố là Cacbon và Hydro. Gồm có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của khí metan là: 12 + 1 x 4 = 16 [đvC]

c] Kẽm clorua \[ZnCl_{2}\]: Kẽm clorua tạo nên từ các nguyên tố là Kẽm [Zn] và Clo [Cl]. Gồm có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl. Phân tử khối của kẽm clorua là: 65 + 35,5 x 2 = 136 [đvC].

d] Axit sunfuric \[H_{2}SO_{4}\]: Axit sunfuric tạo nên từ các nguyên tố là Hydro [H], Lưu huỳnh [S] và Oxi [O]. Gồm có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. Phân tử khối của axit sunfuric là: 1 + 32 + 4 x 16 = 98 [đvC].

Bài tập 2:

a] Các cách viết sau chỉ những ý gì 5Cu, 2NaCl, 3\[CaCO_{3}\].

b] Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: 3 phân tử oxi, 6 phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Hướng dẫn giải

a] Các cách viết có ý nghĩa:

  • 5Cu: 5 nguyên tử đồng [Cu]
  • 2NaCl: 2 phân tử NaCl, trong đó có 1 nguyên tử nguyên tố Natri [Na] và 1 nguyên tử nguyên tố Clo [Cl].
  • 3\[CaCO_{3}\]: 3 phân tử Canxi cacbonat, trong đó có 1 nguyên tử nguyên tố Canxi [Ca], 1 nguyên tử nguyên tố Cacbon [C] và 3 nguyên tử nguyên tố Oxi [O].

b] Công thức hóa học:

  • 3 phân tử oxi: 3 \[O_{2}\]
  • 6 phân tử Canxi oxit: 6 CaO
  • 5 phân tử Đồng sunfat: 5 \[CuSO_{4}\]

Như vậy, bạn đã vừa cùng DINHNGHIA.VN giải đáp những thắc mắc xoay quanh công thức hóa học, ý nghĩa và hướng dẫn làm một số bài tập liên quan. Hy vọng bạn đã có được những kiến thức bổ ích và lý thú!

Xem thêm >>> Electron hóa trị là gì? Cách xác định số electron hóa trị

Xem thêm >>> Cách tính hóa trị của các nguyên tố: Lý thuyết và Bài tập ví dụ

Please follow and like us:

Video liên quan

Chủ Đề