Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Bù 2 [tiếng Anh: two’s complement] là một số trong hệ nhị phân là bù đúng [true complement] của một số khác. Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân [đổi 1 thành 0 và ngược lại] rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Thực chất, số biểu diễn ở dạng bù 2 là số biểu diễn ở bù 1 rồi sau đó cộng thêm 1. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại [chỉ áp dụng cho số có bit cực phải là 1]. Phương pháp bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn số âm trong máy tính. Theo phương pháp này, bit cực trái [là bit nằm bên trái cùng của byte] được sử dụng làm bit dấu [sign bit – là bit tượng trưng cho dấu của số] với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số là số dương, còn nếu nó là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này ra, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số. Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau [với mẫu 8 bit]: Ngoài cách làm theo định nghĩa như trên ra, ta còn có thể áp dụng phương pháp bù 2 theo quy tắc sau: với biểu diễn nhị phân của một số dương cho trước, để biểu diễn số âm tương ứng, ta bắt đầu tìm từ phải sang trái cho đến khi gặp bit đầu tiên có giá trị 1. Khi gặp được bit này, ta đảo tất cả các bit từ ngay kề trước nó [tức trước bit có giá trị 1 vừa nói tới] cho đến bit cực trái, và luôn nhớ: bit cực trái là 1. Ví dụ: ta cũng biểu diễn lại số nguyên −5 ở hệ thập phân sang hệ nhị phân theo quy tắc mới này [giả sử với mẫu 8 bit]: Khi thực hiện phép tính cộng với số âm biểu diễn theo phương pháp bù 2, ta thực hiện như phép cộng nhị phân bình thường, tuy nhiên, trong trường hợp khi đã thực hiện phép cộng đến bit cực trái mà vẫn phát sinh bit nhớ thì ta bỏ bit nhớ này đi. Ví dụ: 1. Cộng hai số thập phân −5 với 2 [mẫu 8 bit]: 2. Cộng hai số thập phân −5 với −7 [mẫu 8 bit]: Ta thấy: khi cộng hai bit cực trái của hai số 1111 1011 và 1111 1001, ta vẫn còn nhớ 1, tuy nhiên, trong kết quả và ta bỏ bit này đi. Xét trường hợp ta đang có hai số âm −6 và −4 ở hệ thập phân. Biểu diễn nhị phân bằng phương pháp bù 2 với mẫu 4 bit của hai số trên lần lượt là 1010 và 1100. Giả sử, bây giờ, ta cần cộng hai số này. Ta thực hiện phép cộng: Ta thấy, kết quả nhận được là 0110. Nếu đổi ra hệ thập phân, đây là số nguyên dương 6 chứ không phải −10 như mong đợi. Vấn đề như trên được gọi là tràn số. Nó xảy ra khi ta lấy số lượng bit để biểu diễn quá ít [như trong ví dụ trên là mẫu 4 bit]. Để có thêm thông tin về vấn đề này, xin xem bài tràn số.
Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.
Vậy số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 là: 1111 1011 [hoàn toàn giống như kết quả trong ví dụ trên].
số bù 2 bù 2 mã bù 2 bù 2 của số âm cách đổi số bù 2 phương pháp bù 2 so bu 2 biểu diễn số âm dưới dạng bù 2 số bù 2 của số âm bù 2 của số dương biểu diễn số bù 2 tìm mã bù 2 bu 2 biểu diễn bù 2 số bù 2 của số dương dạng bù 2 bù 1 và bù 2 số bù 2 là gì maã bù 2 two’s complement là gì biểu diễn số bằng phương pháp dấu lượng, bù 1, bù 2 cách đổi số bù 2 c tính bù 2 bu2
số bù
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Tôi là La Trọng Nhơn - người xây dựng nên LADIGI.VN, tôi có niềm đam mê với Digital Marketing. Tôi muốn xây dựng website này để chia sẻ đến những bạn gặp khó khăn khi bắt đầu vào nghề, có thể tiếp cận kiến thức đúng đắn và thực tế thông qua website này.
Vì tính chất bảo mật ĐƯỜNG LINK nên chúng tôi cần xác minh bằng CODE*
HƯỚNG DẪN LẤY CODE [CHỈ MẤT 10 GIÂY]
Bước 1: COPY từ khóa bên dưới [hoặc tự ghi nhớ] đầu vòi nước cảm ứng tppro Bước 2: Vào google.com.vn và tìm từ khóa. Sau đó, nhấp vào kết quả này của trang này===============================
Vì tính chất bảo mật ĐƯỜNG LINK nên chúng tôi cần xác minh bằng CODE*
HƯỚNG DẪN LẤY CODE [CHỈ MẤT 10 GIÂY]
Bước 1: COPY từ khóa bên dưới [hoặc tự ghi nhớ] van cảm ứng tiểu nam tppro Bước 2: Vào google.com.vn và tìm từ khóa. Sau đó, nhấp vào kết quả này của trang này===============================
NETFLIX có ưu điểm gì:
- Tận hưởng phim bản quyền Chất lượng cao độ phân giải 4K, FHD, âm thanh 5.1 và không quảng cáo như các web xem phim lậu.
- Kho phim đồ sộ, các phim MỸ, TÂY BAN NHA, HÀN, TRUNG, NHẬT đều có đủ và 90% phim có Vietsub.
- Cài trên điện thoại, máy tính, tablet, SmartTv, box đều xem được.
By Trần Duy Thanh on January 2, 2012
Để biểu diễn số Âm trong máy tính thông thường người ta sử dụng phương pháp Bù 2.
Topic này được viết để bổ sung kiến thức cho Topic //duythanhcse.wordpress.com/2012/01/01/cac-vi-d%E1%BB%A5-v%E1%BB%81-java-assignment-operator/ [Java Assignment Operator]
Theo phương pháp này, bit cực trái hay còn gọi là bit nằm bên trái cùng của byte được sử dụng làm bit dấu [ là bit tượng trung cho dấu của số – sign bit]. Người ta quy ước: Nếu bit dấu là 0 thì số là số dương, nếu bit dấu là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này ra, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.
Ví dụ 1:
Tôi lấy số -45 ở hệ thập phân, số này sẽ được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau [ Tôi chọn mẫu 8 bit]:
Bước 1: Xác định số nguyên 45 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là : 0010 1101
Bước 2: Đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả bạn sẽ được: 1101 0010
Bước 3: Cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2. Kết quả sau khi cộng: 1101 0011
Bước 4: Vì là biểu diễn số âm nên bit cực trái luôn giữ là 1.
Vậy với phương phá bù 2, số -45 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1101 0011
Ví dụ 2:
Tôi lấy số nguyên -5 ở hệ thập phân, nó sẽ được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau [ cũng lấy mẫu 8 bit]:
Bước 1: Xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn dạng nhị phân trong máy tính như sau: 0000 0101
Bước 2: Đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Ta được như sau: 1111 1010
Bước 3: Cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2, ta được: 1111 1011.
Bước 4: Vì là biểu diễn số âm nên bit cực trái luôn giữ là 1
Như vậy với phương pháp bù 2 thì số -5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn, Tôi sẽ thực hiện 2 phép cộng số thập phân âm [ 00000010
Tiến hành cộng thêm 1 vào 00000010, như vậy ta được 00000011. Ta đổi qua hệ thập phân = 2^1 +2^0 =2+1 =3, cộng với dấu đằng trước của nó là dấu Âm, do đó 1 1 1 1 1 1 0 1 sẽ có giá trị là -3
Ví dụ 4: Tôi sẽ cộng số -5 với -7 [cũng dùng mẫu 8 bit]
Cũng dùng phương pháp bù 2 để biểu diệ n-5 và -7 thành số nhị phân, Số -5 bạn đã biết nó có giá trị 1111 1011. Còn số -7 nếu bạn chưa biết biểu diễn thì bạn chưa hiểu cách tính, bạn phải coi lại 4 bước bên trên. Coi lại mà chưa hiểu tiếp thì chắc ăn Tôi sẽ biểu diện lại cho bạn xem bên dưới:
Bước 1: Xác định số nguyên 7 bên hệ thập phân được biểu diễn sang nhị phân là: 0000 0111
Bước 2: Đảo tất cả các bit nhận được từ bước 1, ta sẽ được: 1111 1 000
Bước 3: Cộng 1 vào kết quả nhận được ở bước 2, ta được: 1111 1001
Bước 4: Vì là số âm nên bit cực trái là 1
Như vậy số -7 được biểu diễn đưới dạng nhị phân trong máy tính là: 1111 1001
Bây giờ ta tiến hành Cộng -5 và -7
1111 1011 + 1111 1001 —————–
1111 0100
Bạn để ý rằng, khi cộng 2 bit cực trái của 2 số trên, ta vẫn còn nhớ 1, Nhưng mà trong kết quả này ta bỏ bit dấu này đi
Bây giờ cũng tương tự, Tôi hỏi lại các bạn số nhị phân 1111 0100 thì số thập phân của nó là bao nhiêu?
Tôi sẽ một lần nữa làm lại cho các bạn: Tiến hành đảo bit 1111 0100 bạn sẽ được 0000 1011 , sau đó cộng 1 vào ta được 0000 1100
Như vậy bạn sẽ được 2^3+ 2^2 =8+4=12, với bit dấu là âm, Tức là ta được kết quả -12.
Chúc các bạn Thành Công.
Phần I: Tin học căn bản
[Bài 21-40][Ấn vào đáp án bạn cho là đúng để xem kết quả]Câu 21: Cần bao nhiêu khối nhớ 8 KB để có dung lượng 1 MB? a. 64b. 512 c. 256 d. 128
a Sai 1 MB=2^10 KB = 2^7 * [8 KB]=128*[8KB]
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
b Sai 1 MB=2^10 KB = 2^7 * [8 KB]=128*[8KB]
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
c Sai 1 MB=2^10 KB = 2^7 * [8 KB]=128*[8KB]
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
d Đúng 1 MB=2^10 KB = 2^7 * [8 KB]=128*[8KB]
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
a Sai Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
b Sai Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
c Đúng Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
d Sai Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
a Sai
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
b Sai
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
c Sai
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
d Đúng
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
a Đúng
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
b Sai
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
c Sai
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
d Sai
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
a. 100 KB b. 1 GBc. 211 MB d. 1000 MB
a Sai 100 KB < 1000 MB < 1 GB < 2^11 MB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
b Sai 100 KB < 1000 MB < 1 GB < 2^11 MB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
c Đúng 100 KB < 1000 MB < 1 GB < 2^11 MB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
d Sai 100 KB < 1000 MB < 1 GB < 2^11 MB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
a. 1000 B b. 100 KBc. 10 MB d. 1 GB
a Đúng 1000 B < 100 KB < 10 MB < 1 GB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
b Sai 1000 B < 100 KB < 10 MB < 1 GB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
c Sai 1000 B < 100 KB < 10 MB < 1 GB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
d Sai 1000 B < 100 KB < 10 MB < 1 GB
Kiến thức: 1TB=2^10 GB=2^20 MG=2^30 KB=2^40 B và 1B=8bit.
a. 16. b. 15.c. 8. d. 7.
a Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên không dấu là [0;2n-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn không dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1=15Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
b Đúng Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên không dấu là [0;2n-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn không dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1=15Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
c Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên không dấu là [0;2n-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn không dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1=15Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
d Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên không dấu là [0;2n-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn không dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1=15Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
a. 16 b. 15c. 8 d. 7
a Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn có dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1-1=7 Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
b Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn có dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1-1=7 Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
c Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn có dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1-1=7 Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
d Đúng Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 4 bit thì biểu diễn có dấu được số nguyên lớn nhất là 24-1-1=7 Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
a. -1024 tới +1023 b. -2048 tới +2047c. -1024 tới +1024 d. -2048 tới +2048
a Đúng Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 11 bit thì biểu diễn có dấu với dải biểu diễn là [-211-1;211-1-1]=[-1024;+1023] Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
b Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 11 bit thì biểu diễn có dấu với dải biểu diễn là [-211-1;211-1-1]=[-1024;+1023] Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
c Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 11 bit thì biểu diễn có dấu với dải biểu diễn là [-211-1;211-1-1]=[-1024;+1023] Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
d Sai Lý thuyết: Với n bit nhị phân ta có dải biểu diễn số nguyên có dấu là [-2n-1;2n-1-1]
Vậy với 11 bit thì biểu diễn có dấu với dải biểu diễn là [-211-1;211-1-1]=[-1024;+1023] Xem thêm lý thuyết tại đây:Dải biểu diễn số nguyên
a. +85 b. -85c. -43 d. +43
a Đúng
Cách 1:_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấuthì dải biểu diễn là [-128;127]
_Ta có:010101012=8510
Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85Cách 2:
_Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit [không có bit nào bị thừa]_Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả._Ta có: 010101012=8510.
Vậy +85 là giá trị cần tìm.
b Sai
Cách 1:_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấuthì dải biểu diễn là [-128;127]
_Ta có:010101012=8510
Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85Cách 2:
_Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit [không có bit nào bị thừa]_Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả._Ta có: 010101012=8510.
Vậy +85 là giá trị cần tìm.
c Sai
Cách 1:_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấuthì dải biểu diễn là [-128;127]
_Ta có:010101012=8510
Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85Cách 2:
_Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit [không có bit nào bị thừa]_Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả._Ta có: 010101012=8510.
Vậy +85 là giá trị cần tìm.
d Sai
Cách 1:_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấuthì dải biểu diễn là [-128;127]
_Ta có:010101012=8510
Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85Cách 2:
_Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit [không có bit nào bị thừa]_Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả._Ta có: 010101012=8510.
Vậy +85 là giá trị cần tìm.
a. 0101 0101 b. 0011 0011c. 1010 1010 d. 1010 1001
a Sai
Cách 1:[Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu]
_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên
_Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu_Ta có: -86+28=17010=1010 10102_1010 1010 là giá trị cần tìm
Cách 2:
_Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn: +Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân:8610=010101102[Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân]
+Bù 1 [nghịch đảo các bit] : 10101001 [đổi 0 về 1, 1 về 0] +Bù 2 [cộng với 1] : 10101001+1=10101010_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
b Sai
Cách 1:[Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu]
_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên
_Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu_Ta có: -86+28=17010=1010 10102_1010 1010 là giá trị cần tìm
Cách 2:
_Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn: +Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân:8610=010101102[Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân]
+Bù 1 [nghịch đảo các bit] : 10101001 [đổi 0 về 1, 1 về 0] +Bù 2 [cộng với 1] : 10101001+1=10101010_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
c Đúng
Cách 1:[Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu]
_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên
_Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu_Ta có: -86+28=17010=1010 10102_1010 1010 là giá trị cần tìm
Cách 2:
_Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn: +Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân:8610=010101102[Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân]
+Bù 1 [nghịch đảo các bit] : 10101001 [đổi 0 về 1, 1 về 0] +Bù 2 [cộng với 1] : 10101001+1=10101010_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
d Sai
Cách 1:[Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu]
_Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên
_Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu_Ta có: -86+28=17010=1010 10102_1010 1010 là giá trị cần tìm
Cách 2:
_Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn: +Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân:8610=010101102[Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân]
+Bù 1 [nghịch đảo các bit] : 10101001 [đổi 0 về 1, 1 về 0] +Bù 2 [cộng với 1] : 10101001+1=10101010_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
a. X, Y, Z b. Y, X, Zc. Z, Y X d. Y, Z, X
a Sai X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710
Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
b Đúng X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710
Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
c Sai X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710
Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
d Sai X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710
Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
a. 5931 b. B571c. AC43 d. E755
a Đúng _Vì đây là biểu diễn số nguyên có dấu 16 bit nhị phân tương ứng với mã hexa là từ 0000 tới FFFF [1 chữ số mã hexa tương ứng 4 bit] _Theo trục số của dải biểu diễn số nguyên có dấu thì nửa đầu là biểu diễn số dương và nửa sau là biểu diễn số âm. Các số tăng dần trên mỗi nửa. _Ở đâyNửa biểu diễn số dương là từ 0000 đến 7FFF Nửa biểu diễn số âm là từ 8000 đến FFFF Ta có: 5931 ∈ [0000;7FFF] nên nó là số dương {AC43;B571;E755} ∈ [8000;FFFF] nên chúng là số âm Vậy số lớn nhất là 5931 [Nếu muốn so sánh chi tiết thì ta tiếp tục. Sau khi chia ra được số âm và số dương rồi thì ta so sánh bình thường các số trên mỗi nửa. Vì "các số tăng dần trên mỗi nửa" nên ở nửa âm AC43