Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?

[1] Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

[2] Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

[3] Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%

[4] Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

Số phương án đúng là:

Page 2

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?

[1] Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

[2] Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

[3] Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%

[4] Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.

Số phương án đúng là:

45 điểm

Trần Tiến

Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể: 1. Chọn lọc tự nhiên. 2. Đột biến. 3. Di - nhập gen. 4. Giao phối ngẫu nhiên. 5. Phiêu bạt di truyền. 6. Giao phối không ngẫu nhiên. A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Tổng hợp câu trả lời [1]

D. 4

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Cho các phát biểu sau: 1. Các đột biến lệch bội thừa gen gây chết nhiều hơn so với các thể lệch bội thiếu gen 2. Đột biến sai nghĩa gây hậu quả giống nhau với các trường hợp khác nhau 3. Tia UV gây đột biến bằng cách hình thành nhị phân Timin 4. ESM là tác nhân gây đột biến thay thế cặp A – T thành G – X 5. Các dạng đột biến cấu trúc NST được quan sát chủ yếu bằng cách nhuộm băng NST Những phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4 B. 3, 5 C. 2, 5 D. 2, 4
  • Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tình trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
  • Cho các thông tin sau về vấn đề khai thác - bảo vệ hệ sinh thái rừng: Biện pháp Hiệu quả 1. Trồng rừng. a. Tránh việc đốt rừng làm nương rẫy... góp phần bảo vệ rừng nhất là rừng đầu nguồn. 2. Vận động dân tộc ít người sống định canh, định cư. b. Thúc đẩy toàn dân tham gia bảo vệ rừng. 3. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. c. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, giúp cân bằng hệ sinh thái. 4. Xây dựng kế hoạch khai thác rừng hiệu quả, bền vững. d. Cung cấp gỗ củi dùng trong sinh hoạt, phát triển công nghiệp, chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt... 5. Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền bảo vệ rừng. e. Hạn chế mức độ khai thác, tránh khai thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên. 6. Ngăn chặn nạn phá rừng. f. Bảo vệ rừng, nhất là rừng nguyên sinh. Trong các tổ hợp ghép đôi của các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-f, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a, 6-d. B. 1-d, 2-a, 3-c, 4-e, 5-b, 6-f. C. 1-d, 2-a, 3-f, 4-e, 5-b, 6-c. D. 1-f, 2-a, 3-d, 4-e, 5-b, 6-c.
  • Cho các nhận xét sau: 1. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá. 2. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm. 3. Khi nghiên cứu tuổi địa tầng bằng thời gian bán rã của đồng vị phóng xạ, sai sót là trên 10%. 4. Người ta sử dụng 2 loại đồng vị phóng xạ là C12 và U238 để tính tuổi địa tầng. 5. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. 6. Lớp vỏ trái đất không thống nhất mà được chia thành từng vùng riêng biệt gọi là các phiến kiến tạo. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Ở cây vạn niên thanh người ta thấy đôi khi lá cây xuất hiện các đốm xanh và trắng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do: A. Tác động của môi trường. B. Đột biến gen trong tế bào chất. C. Đột biến gen ở trong nhân. D. Đột biến gen trong lục lạp.
  • Cho các nội dung sau về lĩnh vực bảo vệ môt trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay: [1] Nghị định thư Kyoto là một nghị định của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. [2] Ngày Môi trường Thế giới là ngày 6/5. [3] Vườn quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam. [4] Mỗi năm, tình trạng thiếu nước sạch giết chết 1,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi nguyên nhân chủ yếu là do người dân dùng nước cho sinh hoạt lãng phí. [5] Việc khai thác cát trên sông Hồng và sông Sài Gòn góp phần khơi thông dòng chảy mà không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ở hai bên bờ sông. [6] Việc sử dụng bao nilon gây nhiều tác hại đến môi trường vì bao nilon dễ bị phân hủy tạo các hợp chất độc hại Có bao nhiêu nội dung đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Consixin gây ra hiện tượng gì: A. Cản trở sự hình thành eo thắt phân chia tế bào, gây ra đột biến dị bội. B. Cản trở sự hình thành trung tử, gây ra đột biến đa bội. C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc, gây ta đột biến đa bội. D. Cản trở sự hình thành cromatit, gây đột biến dị bội.
  • Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST: 1. Lai xa kèm đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật. 2. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ. 3. Một số loài như thằn lằn, cá hồi, giun đất là động vật đa bội. 4. Hiện tượng đa bội có thể gặp ở động vật và thực với tần suất như nhau. 5. Cỏ Spartina dùng làm thức ăn cho bò sữa là ví dụ về thể tự đa bội. 6. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội. Số nhận định đúng là: A. 2 B.3 C. 5 D. 4
  • Cho các phát biểu sau: [1] mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. [2] mARN có cấu tạo mạch thẳng. [3] Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu [không được dịch mã] nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. [4] Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN. [5] Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. [6] Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. [7] tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm [nơi tổng hợp protein]. [8] Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
  • Cho các nội dung sau về tương tác gen: I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau. III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này. IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề