Có bao nhiêu khối đa diện đều mà các mặt là các tam giác đều

  • Câu hỏi:

    Có bao nhiêu loại khối đa diện mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.

    • A. 5
    • B. 3
    • C. 1
    • D. 2

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Các khối đa diện mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều là:

    - Khối \[\left\{ {3;3} \right\}\]: Tứ diện đều.

    - Khối \[\left\{ {3;4} \right\}\]: Bát diện đều.

    - Khối \[\left\{ {3;5} \right\}\]: Khối 20 mặt đều.

    Vậy có 3 khối đa diện mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 255905

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phạm Ngũ Lão

    50 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Đườg cog trog hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
  • Cho \[a,\,\,b\] là các số dươg. Mệnh đề nào dưới đây đúg?
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có bảg biến thiên như sau: Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằg:
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có đồ thị như hình vẽ: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảg nào dưới đây?
  • Tập xác định \[D\] của hàm số \[y = {\left[ {{x^3} - 8} \right]^{\frac{\pi }{2}}}\] là:
  • Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho ba điểm \[A\left[ {2;1; - 1} \right]\], \[B\left[ { - 1;0;4} \right]\], \[C\left[ {0; - 2; - 1} \right]\]. Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng đi qua \[A\] và vuông góc \[BC\].
  • Một cấp số nhân hữu hạn có công bội \[q = - 3\], số hạng thứ ba bằng \[27\] và số hạng cuối bằng \[1594323\]. Hỏi cấp số nhân đó có bao nhiêu số hạng?
  • Mệh đề nào sau đây sai?
  • Cho \[\int\limits_0^1 {f\left[ x \right]dx} = - 2\] và \[\int\limits_0^1 {g\left[ x \right]dx} = - 5\], khi đó \[\int\limits_0^1 {\left[ {f\left[ x \right] + 3g\left[ x \right]} \right]dx} \] bằng:
  • Phần thực và phần ảo của số phức \[z = \left[ {1 + 2i} \right]i\] lần lượt là:
  • Thể tích khối lập phương có cạnh \[2a\] bằg:
  • Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng \[2a\] và bán kính đáy bằng \[a\]. Tính thể tích của khối nón đã cho.
  • Trong không gian \[Oxyz\], cho vectơ \[\overrightarrow a \] thỏa mãn \[\overrightarrow a = 2\overrightarrow i + \overrightarrow k - 3\overrightarrow j \]. Tọa độ của vectơ \[\overrightarrow a \] là:
  • Trong không gian \[Oxyz\], cho đường thẳng \[d:\,\,\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\]. Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng \[d\]?
  • Khai triển nhị thức \[{\left[ {x + 2} \right]^{n + 5}}\,\,\left[ {n \in \mathbb{N}} \right]\] có tất cả \[2019\] số hạng. Tìm \[n\].
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] xác định, liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như sau: ​ Số nghiệm thực của phương trình \[f\left[ x \right] + 1 = 0\] là:
  • Điểm biểu diễn của số phức \[z = 2019 + bi\] [\[b\] là số thực tùy ý] nằm trên đường thẳng có phương trình là:
  • Có bao nhiêu loại khối đa diện mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.
  • Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}}\] là:
  • Gọi \[M,\,\,m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left[ x \right] = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\] trên đoạn \[\left[ {3;5} \right]\]. Tính \[M - m\].
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có \[f'\left[ x \right] = {x^{2017}}.{\left[ {x - 1} \right]^{2018}}.{\left[ {x + 1} \right]^{2019}},\]\[\forall x \in \mathbb{R}\]. Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị.
  • Cho hàm số \[y = {\log _3}\left[ {2x - 3} \right]\]. Tính đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm \[x = 2\].
  • Cho phương trình \[{\left[ {\sqrt {2 - \sqrt 3 } } \right]^x} + {\left[ {\sqrt {2 + \sqrt 3 } } \right]^x} = 4\]. Gọi \[{x_1},\,\,{x_2}\] \[\left[ {{x_1} < {x_2}} \right]\] là hai nghiệm thực của phương trình. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • Tìm tập nghiệm \[S\] của bất phương trình \[{3^{x + 1}} - \frac{1}{3} > 0\].
  • Cho \[\int\limits_0^1 {\frac{{xdx}}{{{{\left[ {x + 3} \right]}^2}}}} = a + b\ln 3 + c\ln 4\] với \[a,\,\,b,\,\,c\] là các số thực. Tính giá trị của \[a + b + c\].
  • Cho số phức \[z = a + bi\,\,\left[ {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right]\] thỏa mãn \[a + \left[ {b - 1} \right]i = \frac{{1 + 3i}}{{1 - 2i}}\]. Giá trị nào dưới đây là môđun của \[z\].
  • Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình thoi cạnh \[a\], \[\angle BAD = {60^0}\], cạnh bên \[SA = a\] và \[SA\] vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ \[B\] đến mặt phẳng \[\left[ {SCD} \right]\].
  • Cắt một hình trụ bởi mặt phẳng qua trục của nó, ta được thiết diện là một hình vuông có cạnh bằng \[3a\]. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đã cho.
  • Trong không gian \[Oxyz\], mặt cầu tâm \[I\left[ {1;2; - 1} \right]\] và cắt mặt phẳng \[\left[ P \right]:\,\,2x - y + 2z - 1 = 0\] theo một đường tròn có bán kính bằng \[\sqrt 8 \] có phương trình là:
  • Trong không gian \[Oxyz\], cho tứ diện \[ABCD\] với \[A\left[ {1; - 2;0} \right]\], \[B\left[ {3;3;2} \right]\], \[C\left[ { - 1;2;2} \right]\] và \[D\left[ {3;3;1} \right]\]. Độ dài đường cao của tứ diện \[ABCD\] hạ từ đỉnh \[D\] xuống mặt phẳng \[\left[ {ABC} \right]\] bằng:
  • Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left[ x \right] = {e^{x + 1}} - 2\] trên đoạn \[\left[ {0;3} \right]\].
  • Tìm tập hợp \[S\] tất cả các giá trị của tham số thực \[m\] để hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} - \left[ {m + 1} \right]{x^2} + \left[ {{m^2} + 2m} \right]x - 3\] nghịch biến trên khoảng \[\left[ { - 1;1} \right]\].
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình \[f\left[ {x + 2019} \right] = 1\] là:
  • Cho hình phẳng \[D\] giới hạn bởi đường cong \[y = \sqrt {2 + \sin x} \], trục hoành và các đường thẳng \[x = 0\], \[x = \pi \]. Khối tròn xoay \[D\] tạo thành khi quay \[D\] quanh trục hoành có thể tích \[V\] bằng bao nhiêu?
  • Tính diện tích \[S\] của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \[y = {x^3} - 3x + 2\] và \[y = x + 2\].
  • Xét số phức thỏa \[\left| z \right| = 3\]. Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn số phức \[w = \overline z + i\] là một đường tròn. Tìm tọa độ tâm của đường tròn đó.
  • Cho hình chóp \[S.ABC\] có \[SA\] vuông góc với mặt phẳng \[\left[ {ABC} \right]\], tam giác \[ABC\] vuông tại \[B\]. Biết \[SA = 2a\], \[AB = a\], \[BC = a\sqrt 3 \]. Tính bán kính \[R\] của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
  • Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\] có đáy \[ABC\] là tam giác vuông tại \[C\], biết \[AB = 2a\], \[AC = a\], \[BC' = 2a\]. Tính thể tích \[V\] của khối lăng trụ đã cho.
  • Trong không gian \[Oxyz\], cho ba đường thẳng \[\left[ {{d_1}} \right]:\,\,\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{{ - 2}}\], \[\left[ {{d_2}} \right]:\,\,\frac{{x + 1}}{3} = \frac{y}{{ - 2}} = \frac{{z + 4}}{{ - 1}}\] và \[\left[ {{d_3}} \right]:\,\,\frac{{x + 3}}{4} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{6}\]. Đường thẳng song song \[{d_3}\], cắt \[{d_1}\] và \[{d_2}\] có phương trình là:
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có đồ thị \[y = f'\left[ x \right]\] như hình bên. Hỏi hàm số \[y = f\left[ {3 - 2x} \right] + 2019\] nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có đồ thị đạo hàm \[y = f'\left[ x \right]\] như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • Cho hàm số \[y = \frac{x}{{1 - x}}\,\,\left[ C \right]\] và điểm \[A\left[ { - 1;1} \right]\]. Tìm \[m\] để đường thẳng \[d:\,\,y = mx - m - 1\] cắt \[\left[ C \right]\] tại 2 điểm phân biệt \[M,\,\,N\] sao cho \[A{M^2} + A{N^2}\] đạt giá trị nhỏ nhất.
  • Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có đạo hàm cấp hai liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Biết rằng các tiếp tuyến của đồ thị \[y = f\left[ x \right]\] tại các điểm có hoành độ \[x = - 1\], \[x = 0\], \[x = 1\] lần lượt tạo với chiều dương của trục \[Ox\] các góc \[{30^0}\], \[{45^0}\], \[{60^0}\]. Tính tích phân \[I = \int\limits_{ - 1}^0 {f'\left[ x \right].f''\left[ x \right]dx} + 4\int\limits_0^1 {{{\left[ {f'\left[ x \right]} \right]}^3}.f''\left[ x \right]dx} \].
  • Cho \[\left| {iz - 2i + 1} \right| = 1\]. Gọi \[M,\,\,m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \[\left| {\overline z + 1 + i} \right|\]. Tính \[M + m\]
  • Gọi \[S\] là tập hợp các số tự nhiên có 7 chữ số, lấy ngẫu nhiên một số từ tập \[S\]. Xác suất để số lấy được có tận cùng bằng \[3\] và chia hết cho \[7\] có kết quả gần nhất với số nào trong các số sau?
  • Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\]. Mặt phẳng \[\left[ P \right]\] chứa đường thẳng \[AC\] và vuông góc với mặt phẳng \[\left[ {SCD} \right]\], cắt đường thẳng \[SD\] tại \[E\]. Gọi \[V\] và \[{V_1}\] lần lượt là thể tích khối chóp \[S.ABCD\] và \[D.ACE\], biết \[V = 5{V_1}\]. Tính côsin của góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy của hình chóp \[S.ABCD\].
  • Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng 1, tâm trùng gốc tọa độ [hình vẽ]. Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x \[\left[ { - 1 \le x \le 1} \right]\] thì được thiết diện là một tam giác đều. Tính thể tích V của vật thể đó.
  • Tìm tham số \[m\] để tồn tại duy nhất cặp số \[\left[ {x;y} \right]\] thỏa mãn đồng thời các điều kiện \[{\log _{2019}}\left[ {x + y} \right] \le 0\] và \[x + y + \sqrt {2xy + m} \ge 1\].
  • Trong không gian \[Oxyz\], cho điểm \[A\left[ {1;2;3} \right]\], mặt phẳng \[\left[ P \right]:\,\,2x + y + z + 5 = 0\]. Mặt cầu tâm \[I\left[ {a;b;c} \right]\] thỏa mãn đi qua \[A\], tiếp xúc với mặt phẳng \[\left[ P \right]\] và có bán kính nhỏ nhất. Tính \[a + b + c\].
  • Trong không gian \[Oxyz\], cho hình thang cân \[ABCD\] có hai đáy \[AB,\,\,CD\] thỏa mãn \[CD = 2AB\] và diện tích bằng \[27\], đỉnh \[A\left[ { - 1; - 1;0} \right]\], phương trình đường thẳng chứa cạnh \[CD\] là \[\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}\]. Tìm tọa độ điểm \[D\] biết hoành độ điểm \[B\] lớn hơn hoành độ điểm \[A\].

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Có tất cả bao nhiêu loại khối đa diện đều có các mặt là tam giác đều?

Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p ; q}. Các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau. Chỉ có năm khối đa diện đều.

Có bao nhiêu khối đa diện là tam giác đều?

- Khối {3;4} { 3 ; 4 } : Bát diện đều. - Khối {3;5} { 3 ; 5 } : Khối 20 mặt đều. Vậy có 3 khối đa diện mà mỗi mặt của nó là một tam giác đều.

Hình đa diện có bao nhiêu cạnh?

pĐ=2C=nM.

Khối đa giác là gì?

Trong hình học phẳng, đa giác là một đường gấp khúc phẳng khép kín, nghĩa gồm những đoạn thẳng nối tiếp nhau [mỗi điểm nối đầu mút của vừa đúng hai đoạn thẳng] cùng nằm trên một mặt phẳng và khép kín [điểm nối đầu trùng với điểm nối cuối]. Phần mặt phẳng giới hạn bởi đường đa giác được gọi hình đa giác.

Chủ Đề