Chương trình địa phương phần văn lớp 9 trang 175 năm 2024

Trả lời câu hỏi bài 2 trang 175 SGK Ngữ văn lớp 9 tập 1 phần hướng dẫn soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng việt]

Tài liệu hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 2 trang 175 SGK Ngữ văn 9 tập 1 phần trả lời câu hỏi lý thuyết, soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng việt] chi tiết và đầy đủ nhất.

Đề bài

Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?

Trả lời bài 2 trang 175 SGK Ngữ văn 9 tập 1

- Có những từ địa phương vì có những sự vật hiện tượng xuất hiện ở địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác.

- Sự xuất hiện từ ngữ địa phương cho thấy Việt Nam, là một đất nước có sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội giữa các vùng, miền về tự nhiên tâm lý, phong tục tập quán. Tuy nhiên, số lượng những từ ngữ khác biệt ấy không nhiều.

--

Đọc tài liệu vừa hướng dẫn các em trả lời câu hỏi bài 2 trang 175 SGK ngữ văn 9 tập 1 với mong muốn giúp các em hiểu bài kỹ hơn, qua đó soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng việt] trong chương trình soạn văn 9 được tốt nhất trước khi tới lớp

Trả lời câu hỏi bài 1 trang 175 SGK Ngữ văn lớp 9 tập 1 phần hướng dẫn soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng việt]

Hướng dẫn chi tiết trả lời bài 1 trang 175 SGK Ngữ văn lớp 9 tập 1 phần trả lời câu hỏi lý thuyết, soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng việt] ngắn gọn nhất giúp các em ôn tập tốt kiến thức trước khi tới lớp.

Đề bài

Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:

  1. Chỉ các sự vật, hiện tượng,... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
  1. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
  1. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.

Trả lời bài 1 trang 175 SGK Ngữ văn 9 tập 1

Để soạn bài Soạn bài Kiểm tra về chuyện trung đại tối ưu nhất, Đọc Tài Liệu tổng hợp nhiều cách trình bày khác nhau cho nội dung câu hỏi bài 1 trang 175 sgk ngữ văn lớp 9 tập 1 như sau:

Cách trình bày 1

a.

- Bồn bồn, kèo nèo : hai thứ cây thân mềm, sống ở nước có thể làm dưa, ăn sống, luộc hoặc xào nấu được dùng phổ biến ở vùng Tây Nam Bộ.

- Cà chớn: chỉ người hay trêu đùa, đùa dai.

- Nhút : Món ăn làm bằng xơ mít, là món ăn phổ biến ở miền Trung

- Sú, vẹt: là loài cây nhỏ, cao đến 10 m. Cây mọc ven biển hoặc trong rừng ngập mặn, thường sinh sống cùng với các cây thuộc họ Đước.

  1. phương ngữ Bắc – phương ngữ Trung – phương ngữ Nam
  • Mẹ/Mạ/Má
  • Bố/Bọ/Ba, tía
  • Sao thế?/ Răng rứa?/ Vậy sao?
  • Bao giờ đi/Khi mô đi/chừng nào đi
  1. phương ngữ Bắc – phương ngữ Trung – phương ngữ Nam

Hòm [vật đựng đồ dùng]/ Hòm [quan tài]/ Hòm [quan tài]

Cách trình bày 2

a, Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh

Nhút: chỉ món ăn làm từ xơ mít

Bá: người anh/ chị lớn tuổi hơn bố mẹ mình.

b, Đồng nghĩa, khác âm

Phương ngữ Bắc bộPhương ngữ TrungPhương ngữ NamDứaThơmThơmBốBọ/ baBaMùi tàuMùi tàuNgò gaiLạcLạcĐậu phộng

  1. Giống âm khác nghĩa với phương ngữ khác hay ngôn ngữ toàn dân.

- Miền Bắc: Hòm làm bằng gỗ hoặc kim loại có đậy nắp.

- Miền Trung và Miền Nam: Hòm là quan tài

Cách trình bày 3

  1. Chỉ các sự vật, hiện tượng,... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.

Ví dụ:

Nhút [món ăn làm bằng xơ mít trộn với một vài thứ khác, được dùng phổ biến ở một số vùng Nghệ - Tĩnh], bồn bồn [một loại cây thân mềm, sống ở nước, có thể làm dưa hoặc xào nấu, phổ biến ở một số vùng Tây Nam Bộ]...

  1. Giống về nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác và [hoặc] trong ngôn ngữ toàn dân.

Ví dụ:

Phương ngữ BắcPhương ngữ TrungPhương ngữ Namlợn ngãheo bổheo tékhoai dẻomôn khoaikhoai langbánh đabánh quạtbánh tránggiống hệtin hịty changchạntrạntủ ănchẻbửabổ

Ngữ liệu bổ sung: mệ [bà - phương ngữ Trung], mạ [mẹ - phương ngữ Trung], bọ [phương ngữ Trung], giả đò [phương ngữ Nam], mô [phương ngữ Trung và Nam], ghiền [nghiện - phương ngữ Nam],...

  1. Giống về âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác và [hoặc] trong ngôn ngữ toàn dân.

Phương ngữ BắcPhương ngữ TrungPhương ngữ NamỐm: bị bệnhỐm: gầyỐm: gầy

Ngữ liệu bổ sung: hòm trong phương ngữ Bắc chỉ một thứ đồ đựng, hình hộp, thường bằng gỗ hay kim loại mỏng, có nắp đậy kín, còn trong phương ngữ Trung và Nam chỉ áo quan [dùng để khâm liệm người chết]: nón trong phương ngữ trung và ngôn ngữ toàn dân chỉ thử đồ dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường bằng lá và có hình một vòng tròn nhỏ dần lên đỉnh, Còn trong phương ngữ Nam nghĩa như nón và mũ trong ngôn ngữ toàn dân,...

--

Trên đây là nội dung trả lời câu hỏi bài 1 trang 175 SGK Ngữ văn 9 tập 1 do Đọc Tài Liệu tổng hợp và biên soạn giúp các em tham khảo để soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng việt] trong chương trình soạn văn 9 được tốt hơn trước khi đến lớp.

Chủ Đề