Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu[NO3]2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

  • Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X [no, hai chức, mạch hở], hai ancol [no, đơn chức, mạch hở] và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 gam hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 [đktc]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Xem thêm »

Page 2

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu[NO3]2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

  • Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X [no, hai chức, mạch hở], hai ancol [no, đơn chức, mạch hở] và este Y hai chức tạo bởi X với hai ancol đó. Đốt cháy a gam E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 gam hỗn hợp T gồm hai ancol. Cho T tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 [đktc]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


Xem thêm »

Tính NTK của oxi và NTK của lưu huỳnh? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Xác định khối lượng chất rắn [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Giá trị của m là [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Nguyên tử nguyên tố có tổng số hạt cơ bản là 54 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đáp án:0,75

Giải thích các bước giải:

Phản ứng: 1 HCl + Na₂CO₃ → NaHCO₃ + NaCl

2 HCl + NaHCO₃ → NaCl + H₂O + CO₂

Xét phản ứng 2: nCO₂ = nHCl [p/ư 1]= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol

Vậy: CM [Na₂CO₃] = 0,15/0,2 = 0,75 [M]

Quan sát đồ thị ta thấy khi nHCl = 0,44 thì nCO2 max = 0,28. Đặt x, y là số mol Na2CO3 và NaHCO3.

nCO2 max = x + y = 0,28

nH+ = 2x + y = 0,44

—> x = 0,16 và y = 0,12

Trong TN khác, nHCl = 0,16 và nH2SO4 = 0,2a —> nCO2 = 0,08

CO32- + H+ —> HCO3-

0,16…..0,16………0,16

HCO3- + H+ —> CO2 + H2O

0,08……0,08…….0,08

—> nH+ tổng = 0,16 + 2.0,2a = 0,24 —> a = 0,2

nHCO3- dư = 0,2 —> nBaCO3 = 0,2; nBaSO4 = 0,2a = 0,04

—> m↓ = 48,72

Ad ơi 3 cái dòng cuối ad giải thích hộ em với em k hiểu lắm ạ

Phương pháp giải:

Chia bài toán ra làm 3 bài toán đơn.


Xét bài toán 1: Cho từ từ HCl vào dd hh Na2CO3: x[mol] và NaHCO3: y [mol] sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự:


2HCl + Na2CO3 → CO2 + NaCl + H2O  [1]


HCl + NaHCO3 → CO2 + NaCl + H2O  [2]


Dựa vào dữ kiện 0,44 mol HCl và 0,28 mol CO2 lập hệ tìm được x, y = ?


Xét bài toán 2:  ∑nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,16 +0,4a [mol]


Cho từ từ H+ vào dd Na2CO3 và NaHCO3 xảy ra phản ứng ion theo thứ tự:


 H+  +  CO32- → HCO3-            [3]


 H+   +  HCO3- → CO2 + H2O  [4]


Từ số mol CO2 thoát ra tìm được giá trị a = ?


Từ đó xác định được các thành phần có trong dd Y


Xét bài toán 3: Cho dd Ba[OH]2 dư vào dd Y có phản ứng:


Ba2+ + SO42- → BaSO4↓           [5]


OH- + HCO3- → CO32- + H2O  [6]


Ba2+ + CO32- → BaCO3↓          [7]


Từ đó đặt số mol vào tính toán được kết tủa thu được gồm: BaSO4 và BaCO3

Giải chi tiết:

Đặt số mol Na2CO3 = x [mol]; số mol NaHCO3 = y [mol]

Tại nHCl = 0,44 [mol] thì nCO2 max = 0,28 [mol]

Khi đó xảy ra phương trình:

2HCl + Na2CO3 → CO2 + NaCl + H2O  [1]

2x       ← x        → x

HCl + NaHCO3 → CO2 + NaCl + H2O  [2]

y     ← y            →  y

Ta có hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,28\\{n_{HCl}} = 2x + y = 0,44\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,16 = {n_{N{a_2}C{O_3}}}\\y = 0,12 = {n_{NaHC{O_3}}}\end{array} \right.\]

Xét thí nghiệm: nHCl = 0,2×0,8 = 0,16 [mol]; nH2SO4 = 0,2a [mol]; nCO2 = 1,792/22,4 = 0,08 [mol]

→ ∑nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,16 +0,4a [mol]

Cho từ từ H+ vào dd Na2CO3 và NaHCO3 xảy ra phản ứng ion theo thứ tự:

 H+  +  CO32- → HCO3-            [3]

0,16 ← 0,16  → 0,16               [mol]

 H+   +  HCO3- → CO2 + H2O  [4]

0,08 ← 0,08    → 0,08              [mol]

→ ∑nH+[3][4] = 0,16 + 0,08 = 0,24 [mol]

→ 0,16 + 0,4a = 0,24

→ 0,4a = 0,08

→ a = 0,2 [M]

→ nH2SO4 = 0,04 [mol] → nSO42- = 0,04 [mol].

nHCO3- dư = nHCO3-[bđ] +  nHCO3-[3] - nHCO3-[4] = 0,12 + 0,16 – 0,08 = 0,2 [mol]

dd Y thu được gồm: Na+;Cl- ; SO42-: 0,04 [mol]; Cl-; HCO3- : 0,2 [mol]

Cho dd Ba[OH]2 vào dd Y có phản ứng:

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓    [5]

            0,04  →   0,04      [mol]

OH- + HCO3- → CO32- + H2O  [6]

             0,2    →   0,2               [mol]

Ba2+ + CO32- → BaCO3↓   [7]

             0,2    →   0,2        [mol]

Theo PTHH [5]: nBaSO4 = nSO42- = 0,04 [mol]

Theo PTHH [7]: nBaCO3 = nCO32- = nHCO3[6] = 0,2 [mol]

→ mkết tủa = mBaSO4 + mBaCO3 = 0,04×233 + 0,2×197 = 48,72 [g]

Đáp án C

Video liên quan

Chủ Đề