Cách nhận biết các chất khí lớp 10

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC xin giới thiệu phần NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

I/ Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.

-  Muốn nhận biết hay phân biệt các hóa chất chúng ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có hiện tượng dễ dàng nhận biết được: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí [nếu như bài cho phép] như độ tan, dễ bị phân hủy hay có mùi đặc trưng,...

-  Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành [n – 1] thí nghiệm.

-  Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.

II/ Các bước tiến hành.

1/ Chiết [trích mẫu thử] các hóa chất cần nhận biết vào các ống nghiệm và [đánh số thứ tự]

2/ Chọn thuốc thử thích hợp [tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác].

3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.

4/ Viết phương trình hóa học minh hoạ.

III/ Các dạng bài tập thường gặp.

-  Nhận biết các hoá chất [rắn, lỏng, khí] riêng biệt.

-  Nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt.

-  Xác định sự có mặt của các chất [hoặc các ion] trong cùng một dung dịch.

-  Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:

+ Nhận biết với thuốc thử tự do [không hạn chế thuốc thử] 

+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế [thông thường chỉ dùng 1 thuốc thử và không được dùng thêm các hóa chất khác]

+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài [thông thường dạng này chúng ta kẽ bảng vừa nhận biết hóa chất vừa lấy chất đó làm thuốc thử].

IV/ Nhận biết hóa chất đối với chất khí

1. Khí CO2:

 - Dùng dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong sau đó dung dịch trở nên trong suốt.

   CO2 + CaOH]2 

 CaCO3 + H2O

   CaCO3 + H2O + CO2  Ca[HCO3]2 

2. Khí SO2:

 - Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

   5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O   2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

3. Khí NH3:

 - Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.

4. Khí clo:

 - Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.

   Cl2   +   KI      2KCl    +   I2

5. Khí H2S:

 - Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb[NO3]2 để tạo thành PbS kết tủa màu đen.

   Pb[NO3]+ H2S  PbS + 2HNO3

6. Khí HCl:

 - Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa màu trắng của AgCl.

   AgNO3 + HCl    AgCl + HNO3

7. Khí NO [không màu]:

 - Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.

  2NO + O2   2NO2

8. Khí NO2 [màu nâu đỏ]:

 - Khi làm lạnh màu nâu đỏ nhạt dần sau đó mất màu, khi hết làm lạnh lại xuất hiện màu nâu đỏ.

   2NO2       N2O4

9. Khí O3 [ozon]:

 - Sục khí ozon đi qua dung dịch KI và hồ tinh bột có hiện tượng tạo thành dung dịch màu tím xanh.

    O3 + 2KI + H2O    KOH + I2 + O2

10. Khí O2:

 - Đưa hòn than đỏ vào lọ chứa khí oxi hòn than bùng cháy.

   C + O2   CO2

11. Khí N2:

 - Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.

Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC

[nguồn từ internet]

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉĐường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email:

Tài liệu ôn tập Hóa học lớp 10

Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng

a/ Nhận biết một số anion [ion âm]

b/ Nhận biết một số chất khí.

c/ Nhận biết một số chất khí.

2/ Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn[NO3]2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.

- Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

- Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3

AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại

- Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2

2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba[NO3]2

- Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI

AgNO2 + KI → AgI ↓ [vàng] + KNO3

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn[NO3]2

Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI.

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

- Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3

Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:

Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:

Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH

Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4 .

Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [III]

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr

AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3

- Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI

AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3

Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm [II]

- Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

- Còn lại là H2 SO4

Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2 , H2 SO4

Hướng dẫn:

Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ vào lần lượt các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm cho đến khi hoàn tất ta được kết quả sau đây:

Từ bảng kết quả nhận thấy:

- Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH

- Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH4Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và MgCl2

- Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl2 là BaCl2 và chất tạo thành kết tủa với BaCl2 là H2SO4

Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học.

Hướng dẫn:

Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Chưng cất hỗn hợp để lấy Br

Ví dụ 6. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S

Hướng dẫn:

Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

H2S + Ca[OH]2 → CaS ↓ + 2H2O

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao [CaSO4.2H2O] bột đá vôi [CaCO3]. Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?

A. Dung dịch HCl.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Dung dịch Br2.

D. Dung dịch I2.

Đáp án: D

Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh

Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng

A. Dung dịch AgNO3.

B. Quỳ tím.

C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

D. Đá vôi.

Đáp án: C

- Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 [nhóm 1] làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 [nhóm 2] không làm quỳ chuyển màu.

- Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl [nhóm 1] và KCl [nhóm 2]

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

.................

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 07/09/2019

Video liên quan

Chủ Đề