Cách làm bài tập viết lại câu điều kiện

Bạn vẫn luôn bối rối trước những dạng bài tập câu điều kiện khác nhau và không phân biệt được chúng? Bạn vẫn còn những thắc mắc về câu điều kiện các dạng bài nâng cao. Muốn có thể làm thành thạo các dạng câu điều kiện từ cơ bản cho đến nâng cao đều cần phải ôn luyện nhiều. Những bài tập câu điều kiện sau đây sẽ giúp bạn có thêm nguồn ôn tập hiệu quả. Hãy thử sức mình với bài tập về câu điều kiện dưới đây nhé!

Bài tập viết lại câu điều kiện

Dạng bài này không quá mới mẻ. Thường thì bạn sẽ phải viết lại câu đã cho theo kiểu câu chứa If. Hoặc cũng có thể viết lại câu theo dạng đặc biệt của câu điều kiện như Unless, đảo ngữ,… Đối với các dạng bài tập câu điều kiện lớp 10 hay bài tập câu điều kiện lớp 9 trong các bài kiểm tra thường dễ và không có nhiều rắc rối trong câu. Chỉ cần các bạn làm thật cẩn thận.

Một số kiến thức bạn cần nhớ khi làm bài viết lại câu điều kiện

Đối với câu gốc chứa Because – bởi vì

Chúng ta thêm If vào mệnh đề có Because và lùi thì của của câu xuống và đảo nghĩa của cả 2 vế. Ví dụ câu đang ở tương lai thì sử dụng câu điều kiện 1, hiện tại thì lùi về quá khứ- câu điều kiện 2, đang ở quá khứ thì lùi về quá khứ hoàn- câu điều kiện.

Câu gốc có So – Vì vậy

Vế If sẽ ở mệnh đề không có “So”. Cách lùi thì tương tự như because.

Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện

Chỉ đảo vế chứa If, vế còn lại giữ nguyên.

Câu điều kiện loại 1: Should + S + V_nguyên thể, ….

Câu điều kiện loại 2: Were + S + not + O/ to V,…

Câu điều kiện loại 3: Had + S + not + V3/ V_ed,…

Đối với unless, chúng ta cũng chỉ chuyển vế chứa If và khi chuyển cần đảo nghĩa câu bởi vì Unless= If…not.

Bài tập tiếng Anh về câu điều kiện

Sau đây sẽ là một số bài tập về câu điều kiện loại 1 và 2, bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án chi tiết cho các bạn thực hành.

  1. He used coffee because he was to sleepy.
  2. I will come to Hoi An. I will buy a present for you.
  3. I don’t like her so I don’t want to join her team.
  4. I have a seafood allergy so I can’t eat anything at the party.

Viết lại câu điều kiện từ If chuyển sang Unless

  1. If you don’t want to do that, you can tell me.
  2. If I were older than you, I would have behaved differently.
  3. If I didn’t do that part, I might fail the exam.

Đảo ngữ với câu điều kiện

  1. If you like, I will go out with you.
  2. If I had known him earlier, I wouldn’t have suffered so much.
  3. If I were you, I wouldn’t let him do that.
  4. If I did that exercise, I would get good grades.
  5. If he didn’t make a noise, he wouldn’t be cursed.

Đáp án

  1. If he had not been too sleepy, he would not have used coffee.

Dịch: Nếu anh ấy không quá buồn ngủ anh ấy đã không cần dùng cà phê. Đây là dạng bài tập viết lại câu điều kiện có chứa because.

  1. If I come to Hoi An, I will buy a present for you.

Dịch: Nếu tôi đến Hội An, tôi sẽ mua quà cho bạn. Đây là dạng bài tập viết lại câu điều kiện loại 1 bởi câu gốc là 2 câu đơn ở thì tương lai.

  1. If I liked her, I would want to join her team.

Dịch: Nếu tôi thích cô ấy thì tôi đã vào đội của cô ấy. Đây là dạng viết lại câu điều kiện loại 2.

  1. If I didn’t had a seafood allergy, I could eat anything at the party.

Dịch: Nếu tôi không bị dị ứng hải sản, tôi đã có thể ăn bất cứ thứ gì ở bữa tiệc.

  1. You can tell me unless you want to do that.

Dịch: Bạn có thể nói với tôi nếu bạn không muốn làm việc đó. Đây là dạng viết lại câu điều kiện với Unless.

  1. Unless I were not older than you, I would have behaved differently.

Dịch: Nếu tôi lớn tuổi hơn bạn thì tôi sẽ cư xử khác.

  1. I might fail the exam unless I do that part.

Dịch: Tôi trượt kỳ thi trừ khi tôi làm phần đó.

Xem thêm:

Tổng hợp bài tập đảo ngữ câu điều kiện có đáp án chi tiết

  1. Should you like, I will go out with you.

Dịch: Nếu bạn thích tôi sẽ ra ngoài với bạn. Đây là viết lại câu với đảo ngữ câu điều kiện loại 1.

  1. Had I known him earlier, I wouldn’t have suffered so much.

Dịch: Nếu tôi biết anh ấy sớm hơn thì tôi đã không đau khổ nhiều như vậy. Đây là đảo ngữ câu điều kiện loại 2.

  1. Were I you, I wouldn’t let him do that.

Dịch: Nếu tôi là bạn tôi sẽ không để anh ta làm vậy. Đây là bài tập viết lại câu dưới dạng đảo ngữ với câu điều kiện loại 2.

  1. Were I to do that exercise, I would get good grades.

Dịch: Nếu tôi làm bài tập đó thì tôi đã đạt điểm cao. Viết lại câu dưới dạng đảo ngữ.

  1. Did he not to make a noise, he wouldn’t be cursed.

Dịch: Nếu anh ấy không làm ồn thì đã không bị chửi.

Bài tập câu điều kiện tổng hợp trên đây bạn đã hoàn thành và đối chiếu đáp án hay chưa? Mong rằng thông qua những bài tập mệnh đề If có đáp án mà chúng tôi đưa ra sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức. Nếu muốn tìm hiểu kĩ hơn nữa về bài tập conditional sentences, hãy xem thêm những bài viết liên quan của chúng tôi!

Xem thêm:

The conditional sentence type mixed – Câu điều kiện hỗn hợp

Các dạng bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án

Trong các kỳ thi cuối kỳ trung học phổ thông, trung học cơ sở hay các kỳ thi đánh giá năng lực tiếng anh như Ielts, Toeic,… thường xuất hiện câu điều kiện loại hai. Để có thể hiểu về câu điều kiện loại 2, bạn cần phải học lý thuyết thuần thục và thực hành làm bài tập câu điều kiện loại 2 thường xuyên. Dưới đây là lý thuyết cơ bản và các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án.

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện nói về một sự việc không thể thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

If + S + V_ed/V2, S + would / could / should + V1 [wouldn’t / couldn’t + V1]

[ IF + S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn, S + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu.]

Ví dụ câu điều kiện loại 2:

If I were you, I wouldn’t go to the cinema.

Cách sử dụng câu điều kiện loại 2:

– Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.

– Câu điều kiện loại 2 dùng để khuyên bảo.

Một số lưu ý về câu điều kiện loại 2:

– Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.

– Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ngoài trợ động từ would, ta còn có thể dùng could, might,…

– Sự việc đang xảy ra không có thật:

If + thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could/might + V-bare

– Nhấn mạnh hành động đang diễn ra:

If + thì quá khứ đơn, S + would be + V-ing

Một số dạng bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án:

Bài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chia động từ:

1/ If I [have]……….. a typewriter, I could type it myself.

2/ If he [be]………… here now, the party would be more exciting.

3/ You could make much progress if you [attend]………….. class regularly.

4/ If we [live]…………. in a big city, we could get access to the Internet easily.

5/ If you [arrive]…………. ten minutes earlier, you would have got a seat.

Đáp án:

1 – had; 2 – were; 3 – attended; 4 – lived; 5 – arrived

Bài tập về câu điều kiện loại 2 dạng chọn đáp án đúng

1. I __________you sooner had someone told me you were in the hospital.

A. would have visited

B. visited

C. had visited

D. visit

2. __________more help, I would call my neighbor.

A. needed

B. should I need

C. I have needed

D. I should need

3. __________more help, I would call my neighbor.

A. needed

B. should I need

C. I have needed

D. I should need

4. Had you told me that this was going to happen, I __________it.

A. would have never believed

B. don’t believe

C. hadn’t believed

D. can’t believe

5. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?

A. doesn’t agree

B. didn’t agree

C. hadn’t agreed

D. wouldn’t agree

6. If you __________, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you.

A. had studied

B. studied

C. hadn’t studied

D. didn’t study

7. The death rate would decrease if hygienic conditions __________improved.

A. was

B. is

C. were

D. had been

8. If Jake __________to go on the trip, would you have gone?

A. doesn’t agree

B. didn’t agree

C. hadn’t agreed

D. wouldn’t agree

9. The patient will not recover unless he __________ an operation.

A. had undergone

B. would undergo

C. undergoes

D. was undergoing

10. If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,

A. be

B. is

C. was

D. were

Đáp án

1.A 2.B 3.B 4.A 5.C 6.C 7.C 8.C 9.C 10.B

Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2:

1] I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.

2] If he wasn’t very ill, he would be at work [ Unless]

3] He is fat but he doesn’t play sport.

4] He is ill. He can’t go skiing.

5] I can’t see you this Friday because I have to work.

6] My car is out of order. I won’t drive you there.

7] Mary is sad because she has a small flat.

8] I don’t know his email so I can’t send him an invitation.

9] You aren’t lucky. You won’t win.

10] I like to buy a new car but I don’t have enough money.

Đáp án bài tập viết lại câu điều kiện loại 2:

1] If that mobile phone weren’t so expensive, I would buy it.

2] Unless he was very ill, he would be at work.

3] If he played sports, he wouldn’t be fat.

4] If he wasn’t ill, he could go skiing.

5] If I didn’t have to work, I could be able to see you tomorrow.

6] If my car wasn’t out of order, I would drive you there.

7] If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be sad.

8] If I knew his email, I could send him an invitation.

9] If you were lucky, you would win

10] If I had enough money, I would buy a new car.

Trên đây là một số bài tập câu điều kiện loại 2 để các bạn luyện tập nhằm nắm chắc kiến thức về câu điều kiện này. Bên cạnh việc nắm chắc lý thuyết câu điều kiện loại 2 bạn hãy chăm chỉ luyện tập các bà tập về câu điều kiện loại 2 và kiểu tra đáp án lại nhé!

Xem thêm:

Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện mức độ luyện thi THPT

Tổng hợp kiến thức và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết

Video liên quan

Chủ Đề