TOÁN LỚP 5 Bài tập trắc nghiệm hay và khó toán 5 - tập 2 LỚP 5
Nguồn website giaibai5s.com
de sinago Brio Done HEM 1. Đúng [Đ] hay Sai [S]?
a.D1 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút > 5 giờ 15 phút – 2 giờ 30 phút. | 6.020 giờ 30 phút 5 > 2 giờ 20 phút x 3. UD CHIẾUO GREN VÀ GIỚI TÓC NỐI c. ]15 phút 20 giây x 3 < 3 giờ 15 phút :6.
d.m2,4 giờ : 8 < 2,4 phút x 8. 2. Điền vào chỗ trống: US SOẠI HÀ THU TUNG DO CHOI DODUCTS
- [4 giờ 25 phút + 3 giờ 45 phút] x 4 = …………ngày …….. giờ……….. phút. b. [30 phút 45 giây – 10 phút 20 giây]: 5 = …………….. phút …………. giây. c. [12,5 phút – 1 phút 15 giây] x 8 = …………….. giờ …………………….. phút. d. [12 giờ – 3 giờ 30 phút]:6 = …………………… giờ …………………….. phút.
Stig On Y D E TOM 3. Chọn A, B hay C?
Một người đóng 2 cái bàn và 3 cái ghế hết 20 giờ 48 phút. a. Nếu đóng 1 cái bàn hết 5 giờ 15 phút thì đóng 1 cái ghế mất bao lâu?
- 2 giờ 35 phút. B. 3 giờ 20 phút. C. Cả A và B đều sai.
39
S
- Nếu đóng 1 cái ghế hết 2 giờ 30 phút thì đóng 1 cái bàn mất bao lâu: H
- 6 giờ 30 phút. B. 7 giờ 20 phút. O C. 8 giờ 10 phút. GÓC c. Nếu đóng 1 bộ bàn ghế hết 9 giờ 15 phút thì:
- Đóng 1 cái bàn hết 6 giờ 53 phút. B. Đóng 1 cái ghế hết 2 giờ 18 phút.
- Cả A và B đều đúng. d. Nếu thời gian đóng 1 cái bàn hơn đóng 1 cái ghế là 4 giờ 24 phút thì:
- Đóng 1 cái bàn hết 6 giờ 48 phút. B. Đóng 1 cái ghế hết 2 giờ 20 phút. đi HUTÁC C. Đóng 1 bộ bàn ghế hết 9 giờ 12 phút. LỜI THIỆU CHO THU
Tiết 129: 1. a. Đ; b. S; c. S; d. Đ. C. 2. a. 1 ngày 8giờ 40phút ; b. 4phút 5giây; c. 1giờ 30phút ; d. 1giờ 25phút. 3. a. B; b. A; c. B; d. C.
Mời các em xem video hướng dẫn thực hiện phép cộng số đo thời gian với một số:
Website 360do.vn nơi học tập dành cho bậc mầm non và tiểu học được phụ huynh cả nước tin tưởng, gồm các lớp: Lớp lá, lớp 1, 2, 3, 4, 5.
Các chương trình học toán trên kênh youtube tại đây, trên Facebook tại đây
Trừ số đo thời gian
Phương pháp chung:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$ đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: \[9\] giờ \[45\] phút \[ - \,\,3\] giờ \[12\] phút.
Phương pháp:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
Cách giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy: \[9\] giờ \[45\] phút \[ - \,\,3\] giờ \[12\] phút \[ = \,\,6\] giờ \[33\] phút
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: \[14\] phút \[15\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây.
Phương pháp:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Ta thấy \[15\] giây \[ < \,\,39\] giây nên không thực hiện được phép trừ \[15\] giây \[ - \,\,39\] giây, do đó ta chuyển \[1\] phút \[ = \,\,60\] giây và cộng thêm \[15\] giây thành \[75\] giây. Khi đó ta thực hiện phép tính trừ: \[13\] phút \[75\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây.
Cách giải:
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy: \[14\] phút \[15\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây \[ = \,\,5\] phút \[36\] giây.
Đơn vị đo thời gian. Cộng trừ số đo thời gian. Nhân [chia] số đo thời gian với [ cho] một số – Đề số 1
ĐỀ BÀI :
Bài 1:
Viếtsố thích hợp vào chỗ chấm :
1 năm = … ngày ; 1 giờ 20 phút = … phút
3 ngày = … giờ ; 0,3 giờ = … phút
2,5 ngày = … giờ ; giờ = … phút
72 phút = … giờ ; phút = … giâ
54 giờ = … ngày ; 270 giây = … phút
Bài 2:
Tính :
a] 2 giờ 13 phút + 3 giờ 45 phút ; 4 giờ 52 phút + 1 giờ 27 phút.
b] 8 giờ 51 phút – 5 giờ 35 phút ; 3 giờ – 1 giờ 43 phút.
Bài 3:
Tính :
a] 2 giờ 20 phút x 2 ; 1 giờ 25 phút x 3
b] 3 giờ 48 phút: 3 ; 4 giờ 15 phút : 5
c] 21 giờ : 6 ; 12,8 phút : 4
Bài 4:
Một người đi xe đạp từ nhà ra thành phố, người đó bắt đầu đi lúc 6 giờ 15 phút. Sau khi đi được 1 giờ 30 phút, người đó dừng lại nghỉ 15 phút rồi lại đi tiếp 1 giờ 25 phút nữa thì đến nơi. Hổi người đó đến thành phố lúc mấy giờ ?
Xem thêm : Đề kiểm tra giữa học kì II – Toán lớp 5 – tại đây ! 🙂
HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ
Bài 1:
1 năm = 365 [hoặc 366] ngày ; 1 giờ 20 phút = 80 phút
3 ngày = 72 giờ ; 0,3 giờ = 18 phút
2,5 ngày = 60 giờ ; giờ =12 phút
72 phút = 1,2 giờ ; phút = 40 giây
54 giờ = 2,25 ngày ; 270 giây = 4,5 phút.
Bài 2:
ĐS:
a] 5 giờ 58 phút ; 6 giờ 19 phút.
b] 3 giờ 16 phút ; 1 giờ 17 phút.
Bài 3:
ĐS:
a] 4 giờ 40 phút ; 4 giờ 15 phút.
b] 1 giờ 16 phút; ; 51 phút.
c] 3 giờ 32 phút; 3,2 phút ; 3,2 phút.
Bài 4:
HD : Thời gian người đi xe đạp đi và nghỉ trên đường là :
1 giờ 30 phút + 15 phút + 1 giờ 25 phút = 3 giờ 10 phút
Người đi xe đạp đến thành phố lúc :
6 giờ 15 phút + 3 giờ 10 phút = 9 giờ 25 phút.