By way of contrast là gì

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học từ “in contrast” trong Tiếng Anh là gì nhé!


Hình ảnh minh hoạ cho “in contrast”
 

- “In contrast” được sử dụng khi bạn so sánh hai sự vật hoặc con người với nhau và nói rằng cái thứ hai rất khác với cái thứ nhất. Tức “in contrast” để chỉ sự đối lập, tương phản, sự khác nhau hoàn toàn giữa hai người hoặc hai vật.
 

- Ta có thể sử dụng “In contrast” hoặc “by contrast”.
 

- Nếu đằng sau là một mệnh đề thì ta chỉ cần sử dụng dấu phảy “,” ngay sau “in contrast” hoặc “by contrast”.
 

Ví dụ:
 

  • Jade is a lazy girl and she sleeps all day. In contrast, her little sister studies hard, and in her leisure time, she always helps her mother do housework.

  • Jade là một cô gái lười biếng và cô ấy ngủ cả ngày. Ngược lại, cô em gái chăm chỉ học hành, những lúc rảnh rỗi luôn giúp mẹ làm việc nhà.

  • I like traveling and discovering new cultures. In contrast, my mother isn’t into traveling. She just wants to stay at home.

  • Tôi thích đi du lịch và khám phá những nền văn hóa mới. Ngược lại, mẹ tôi không thích đi du lịch. Cô ấy chỉ muốn ở nhà.

  • Jade speaks English naturally and fluently. By contrast, I can’t say any English words.

  • Jade nói tiếng Anh tự nhiên và trôi chảy. Ngược lại, tôi không thể nói bất kỳ từ tiếng Anh nào.

- Nếu đằng sau cụm từ “In contrast” hoặc “by contrast” là người hoặc vật, thì ta chú ý: “In contrast to something/somebody” và “by contrast with something/somebody”.
 

Ví dụ:
 

  • I don’t like Jack’s brother. Jack’s friendliness and kindness were in contrast to his brother’s rude behavior. 

  • Tôi không thích anh trai của Jack. Sự thân thiện và tử tế của Jack trái ngược với hành vi thô lỗ của anh trai Jack.

  • In contrast to my dad, my mom isn’t good at cooking. However, she knows how to clean our house.

  • Trái ngược với bố tôi, mẹ tôi không giỏi nấu ăn. Tuy nhiên, cô ấy biết làm thế nào để dọn dẹp nhà của chúng tôi.

  • By contrast with my brother, I don’t know how to play any musical instruments. You know, they are so difficult to play.

  • Trái ngược với anh trai tôi, tôi không biết chơi bất kỳ loại nhạc cụ nào. Bạn biết đấy, chúng rất khó để chơi.

2. Các từ khác để chỉ sự tương phản
 


Hình ảnh minh hoạ cho từ nối chỉ sự đối lập

Tiếng anh

Nghĩa, cách sử dụng

Ví dụ

Although/even though

mặc dù. Đằng sau although/even though là một mệnh đề.

  • Although it rained heavily, I went out with my friends last night because I really missed them. 

  • Mặc dù trời mưa to, tôi đã đi chơi với bạn bè tối qua vì tôi rất nhớ họ.

  •  

Despite/In spite of

mặc dù. Đằng sau despite/in spite of là một danh từ hoặc V-ing.

  • In spite of her illness, she plays football after school.

  • Bất chấp bệnh tật của mình, cô ấy chơi bóng đá sau giờ học.

  •  

However/Nonetheless/Nevertheless

tuy nhiên. Những từ này thường đứng đầu câu.

  • Some people believe that children should not be allowed to use smartphones at school. However, it seems to me that students will learn better if they are permitted to utilize modern technology.

  • Một số người cho rằng không nên cho trẻ em sử dụng điện thoại thông minh ở trường. Tuy nhiên, đối với tôi, dường như học sinh sẽ học tốt hơn nếu chúng được phép sử dụng công nghệ hiện đại.

But/whereas

mang nghĩa là nhưng, trong khi. Những từ này thường dùng để nối hai mệnh đề trong câu.

  • Cat is very rich whereas her friends are poor.

  • Cat rất giàu trong khi bạn bè của cô ấy lại nghèo.

  • I have refused him three times, but he continues asking me to have dinner with him.

  • Tôi đã từ chối anh ấy ba lần, nhưng anh ấy vẫn tiếp tục hỏi tôi về việc ăn tối với anh ấy.

Much as

nghĩa là mặc dù. Đằng sau “much as” là một mệnh đề.

  • Much as we are not rich, we are happy and enjoy the life to the fullest.

  • Dù không giàu có nhưng chúng tôi vẫn hạnh phúc và tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn nhất.

  •  

Even if

ngay cả khi, đằng sau “even if” là một mệnh đề.

  • Even if he comes here and says sorry to me a thousand times, I won’t forgive him.

  • Ngay cả khi anh ta đến đây và nói xin lỗi tôi cả ngàn lần, tôi sẽ không tha thứ cho anh ta.

  •  

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản về “in contrast” trong tiếng Anh, và những từ khác để chỉ sự tương phản, đối lập rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt cụm từ “in contrast”, nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với những người bản xứ. Chúc bạn học tập và làm việc thành công!

Trái lại tiếng Anh là gì? Trong môn timhome.vnết tiếng Anh, luôn yêu cầu so sánh mặt tốt và mặt xấu của một quan niệm nào đó, hoặc là mang ra một nhận định khác.

Bạn đang xem: By contrast là gì

Có ba cụm từ thông dụng nhất để lựa chọn là: on the contrary, in contrast và on the other hand, nhưng ba cụm từ này rất dễ bị lẫn lộn và tạo ra sự nhầm lẫn cho người timhome.vnết. Dưới đây là giải thích và cách sử dụng của mỗi cụm từ để mọi người tham khảo, kì vọng nó có ích cho mọi người!

MENU

◆ ON THE CONTRARY [TRÁI NGƯỢC HOÀN TOÀN, TRÁI LẠI]

Use “on the contrary” when you have just said or implied that something is not true and are going to say that the opposite is true.

On the contrary dùng để diễn tả một ý trái ngược hoặc khác hoàn toàn với ý đã nêu trước đó, hoặc để chứng tỏ quan niệm đã nêu ở trước không phải là đúng, quan niệm sẽ nói sau đây mới là đúng.

Cách sử dụng “On the contrary” trong: Người thích ở 1 mình có 12 dấu hiệu tính cách đặc biệt này [People Who Like To Be Alone Have These 12 Special Personality Traits]

When I first met him, I thought he was a modest and gentle person. On the contrary, he is arrogant and ruthless.

Lần trước hết gặp tôi cứ nghĩ anh ta là một người khiêm tốn và hiền từ. Trái lại, anh ta rất kiêu căng và tàn nhẫn.

Xem Thêm  Lĩnh vực y tế tiếng Anh là gì? Sở y tế tiếng Anh là gì?

A: I hear you enjoy running. Tôi nghe nói anh rất thích chạy bộ.

B: On the contrary, I find it to be tiresome. Trái lại là đằng khác, tôi thấy chạy bộ rất mệt.

◆ BY CONTRAST, IN CONTRAST [TO/WITH] [TRÁI VỚI, ĐỐI LẬP VỚI]

Use “by contrast” or “in contrast [to/with]” to show that you are mentioning a very different situation from the one you have just mentioned.

Cách sử dụng “By contrast” trong tình huống thực tiễn: Ăn uống ngoài khiến bạn nghèo như vậy nào! [How Eating Out Keeps You Poor!]

In contrast và by contrast đều dùng để so sánh hai sự timhome.vnệc hoặc hai người đối lập nhau. Nhưng cách sử dụng của chúng lại không hoàn toàn giống nhau. In contrast thường được dùng phối hợp với to hoặc with, công thức là: in contrast to/with + danh từ.

In contrast to the diligent bee, the butterfly seems to fly around without a clear purpose. 

Khác với những con ong chăm chỉ, những con bướm hình như chỉ cất cánh lượn vòng vòng mà không nhằm mục đích rõ ràng.

Xem thêm: Diện Tích Tim Tường Tiếng Anh Là Gì ? Diện Tích Tim Tường Và Diện Tích Thông Thủy Là Gì

In contrast with most local programs, the federal government’s plan looks beyond just economic growth. 

Trái lại với hầu như các chương trình địa phương, plan của chính phủ liên bang không chỉ dừng lại ở timhome.vnệc tăng trưởng kinh tế.

Cats usually sleep in the day. Dogs, by contrast, never settle down. 

Loài mèo thường ngủ cả ngày, còn loài chó thì trái lại, không lúc nào được ngủ yên giấc.

ON THE OTHER HAND [MẶT KHÁC]

Use “on the one hand” to introduce the first of two contrasting points, facts, or ways of looking at something. It is always followed later by on the other hand or on the other.

on the one hand dùng để mang ra một cách nhìn nhận ở một khía cạnh khác hoặc một góc độ khác với cùng một vấn đề, hoặc thêm một sự thật khác vào lập luận đã nói trước đó.

Cách sử dụng “On the other hand” trong: 9 lời khuyên để vượt qua người yêu cũ [9 Tips to Get Over Your Ex]

The writing class is taking up too much of my time; on the other hand, I’m learning a lot about writing. 

Lớp học timhome.vnết đang chiếm quá nhiều thời gian của tôi, mặt khác, tôi lại đang dành rất nhiều thời gian cho môn timhome.vnết.

I hate working in a clothing store, but on the other hand, there are also some advantages. 

Tôi ghét làm timhome.vnệc trong cửa hiệu quần áo, nhưng mặt khác, timhome.vnệc này cũng có một vài lợi thế.

Tóm lại, khi timhome.vnết bài, nếu bạn đã sở hữu sẵn lập trường của mình thì bạn cần phải bộc bạch sự trái ngược với quan niệm đã nêu trước đó hoặc nhấn mạnh quan niệm đã nêu là sai, thì dùng on the contrary.

Xem Thêm  Mật độ xây dựng là gì? Cách tính và các quy định liên quan

Còn nếu bạn muốn so sánh hai quan niệm một cách khách quan, không thêm quan niệm đúng sai của cá nhân vào, khi chỉ so sánh thì dùng by contrast hoặc in contrast [to/with].

Xem thêm: Quầy Thu Tiền Tiếng Anh Là Gì, Phiếu Thu Tiền Tiếng Anh Là Gì

Còn on the other hand thì dùng để minh chứng tính hai mặt của một vấn đề, hoặc để chỉ quan niệm không giống nhau. Tuy có một số người cho rằng những cụm từ này không đủ trang trọng, nhưng ba cụm này là ba cụm có tỷ lệ xuất hiện nhiều nhất trong kho ngữ liệu học thuật.

Muốn học tiếng Anh theo tình huống qua timhome.vndeo miễn phí. Hãy đến với Teachersgo timhome.vndeo , bạn có thể luyện nghe, nói, đọc, timhome.vnết tiếng Anh với AI nữa đấy !

Không cần phải học từ vựng theo cách truyền thống nữa! Xem timhome.vndeo trên app Teachersgo, gặp từ nào không biết thì bấm nghe lại, phối hợp với cả tra từ vựng để luyện tập, nghe rồi timhome.vnết lại, nhớ được ngay thôi!

Bạn có biết bút tiếng anh là gì không? từ vựng tiếng anh về đồ vật văn phòng phẩm

“Người có ảnh hưởng,Người nổi tiếng tiếng Anh là gì?” Phân Tích Những Từ Về Quảng cáo Online Thịnh Hành Nhất 2020

Video liên quan

Chủ Đề