Biến dị là gì và ví dụ

Tài liệu bồi dưỡng học sinh môn sinh học lớp 9

  • doc
  • 118 trang
A.Lý thuyÕt:
I.
Bµi 1: Men-®en vµ di truyÒn häc:
1. Di truyềền và biềến dị
- Di truyền:
Là hiện tượng truyềền đạt các tính trạng của bốố mẹ, tổ tiền cho các thềố hệ con cháu.
VD: ở người, con sinh ra có những điểm giống bố hoặc mẹ hoặc cả bố lẫn mẹ các tính
trạng hình thái, cấu tạo, sinh lí, ... như: về màu mắt, khuôn miệng, màu tóc, ...
- Biến dị:
Là hiện tượng con sinh ra khác với bốố mẹ và khác nhau vềề nhiềều chi tiềốt.
VD: Gà cùng một mẹ, cùng lứa nhưng khác nhau về các tính trạng hình thái, cấu tạo,
sinh lí, ... như: màu lông, sức lớn, sức sinh sản, ...
Di truyền và Biến dị là 2 hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
Tại sao nói: Di truyền và Biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá
trình sinh sản?
Trả lời:
Di truyền và Biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh
sản được giải thích trên cơ sở:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các
thế hệ con cháu, thế hệ con sinh ra giống bố mẹ và giống nhau về nhiều chi tiết.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi
tiết bởi xảy ra Biến dị tổ hợp hay Đột biến trong quá trình Giảm phân và Thụ tinh.
Hiện tượng Di truyền và Biến dị luôn gắn kết với quá trình sinh
sản. Phải có sinh sản mới có Di truyền, Biến dị. Vì vậy, Di truyền và Biến dị là hai
hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
2. Phương pháp phân tích các thềế hệ lai
- Nội dung phương pháp:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của
từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di
truyền các tính trạng.
1. Vì sao Men-đen lại chọn đậu Hà Lan để làm thí nghiệm?
Trả lời:
Men-đen chọn đậu Hà Lan để làm thí nghiệm vì nó có một số ưu điểm như:
- Là cây ngắn ngày, khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Có nhiều tính trạng tương phản, dễ quan sát.

2. Vì sao Men-đen lại thành công trong công trình nghiên cứu của mình?
Trả lời:
Men-đen thành công trong công trình nghiên cứu của mình bởi vì:
- Chọn được đối tượng nghiên cứu phù hợp: Men-đen đã tiến hành trên nhiều đối
tượng khác nhau như chuột bạch, bắp [ngô], đậu Hà Lan, ... nhưng thành công nhất là ở
đậu Hà Lan bởi nó có những ưu điểm như: là cây ngắn ngày, có khả năng tự thụ phấn
nghiêm ngặt và đặc biệt có nhiều tính trạng tương phản, dễ quan sát.
- Men-đen có phương pháp nghiên cứu phù hợp, công phu. Ông làm thí nghiệm
nhiều lần và thực nghiệm với số lượng lớn. Vì vậy, ông đã tìm ra các quy luật Di truyền.
3. Nêu tên phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả của công trình nghiên cứu Di
truyển của Men-đen?
Trả lời:
- Phương pháp nghiên cứu di truyền:
+ Phương pháp Phân tích các thế hệ lai.
+ Phương pháp Lai phân tích.
- Kết quả: Men-đen đã tìm ra 2 quy luật Di truyền:
+ Quy luật Phân ly [Quy luật Phân ly đồng đều].
+ Quy luật Phân ly độc lập [PLĐL].
3. Một sốế thuật ngữ và kí hiệu thường dùng
a. Thuậ t ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm vềề hình thái, cấốu tạo, sinh lí, ... của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại
tính trạng.
- Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật [sau này Di truyền học hiện đại
gọi nhân tố di truyền của Men-đen là gen].
- Giống [dòng] thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống
các thế hệ trước. Giống [dòng] thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
Nhưng trền thực tềố, khi nói tới Giốống [dòng] thuầần chủng là nói tới sự thuấền chủng
vềề một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiền cứu.
- Đốầng tính là hiện tượng các tính trạng trong cùng một thềố hệ có biểu hiện giốống nhau.
- Phần tính là hiện tượng các tính trạng trong cùng một thềố hệ có biểu hiện khác nhau.
b. Mộ t số thuật ngữ của Di truyền họ c hiện đạ i:
- Giao tử: là một loại tềố bào sinh dục có bộ NST đơn bội được tạo ra do kềốt quả của
quá trình Giảm phấn.
- Giao tử thuầần khiếốt: là giao tử khống hòa lấẫn bởi các nhấn tốố khác mà vấẫn giữ
nguyền bản chấốt của giao tử được tạo ra từ thềố hệ đem lai.
- Alen: là một gen nhưng có cấốu trúc xác định, quy định một tính trạng nhấốt định. Alen
đã được xác định rõ trình tự các cặp nuclềốtit quy định tính trạng ở sinh vật [là trội hay
lặn].
- Nhóm gen liến kếốt: là các gen nằềm trền cùng một NST, cùng phấn li trong quá trình phấn
bào với điềều kiện khống xảy ra đột biềốn.

Cho ví dụ về một số thuật ngữ sau: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, alen?
Trả lời:
- Tính trạng: tóc xoăn, môi dày,
+ Hình thái: thân cao, quả tròn, quả bầu dục,
+ Cấu tạo: hoa đơn, hoa kép ; vị trí hoa ở ngọn, ở thân ;

+ Sinh lý: lúa chín sớm, chín muộn ; sức sinh sản, sức lớn ;
- Cặp tính trạng tương phản: tóc xoăn - tóc thẳng, hạt trơn - hạt nhăn,
- Alen: trong kiểu gen Aa có 2 alen là A và a, trong đó alen A quy định tính trạng
trội, còn alen a quy định tính trạng lặn.
c. Kí hiệu:
- P: cặp bốố, mẹ xuấốt phát ban đấều.
- Pa: cặp bốố mẹ xuấốt phát ban đấều trong Phép lai phấn tích.
- G: giao tử được tạo ra.
- Phép lai được kí hiệu bằềng dấốu: .
- F1: thềố hệ con của cặp bốố mẹ xuấốt phát ban đấều [P].
- Fa: thềố hệ con trong Phép lai phấn tích.
- Fn: thế hệ con của Fn-1.
- Giốống đực: ; giốống cái: .
1. Trình bày khái niệm, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học?
Trả lời:
- Di truyền học là môn khoa học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của
hiện tượng Di truyền và Biến dị thiên về lĩnh vực bản chất và tính chất của Di truyền học.
Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế di truyền của hai hiện tượng Di truyền
và Biến dị.
- Nội dung của Di truyền học nghiên cứu:
+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng Di truyền.
+ Các quy luật Di truyền.
+ Nguyên nhân và quy luật Biến dị.
+ ảnh hưởng của Di truyền và Biến dị đến đời sống sinh vật.
- ý nghĩa của Di truyền học:
Di truyền học đã trở thành cơ sở lý thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò
to lớn đối với y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại,
2. Tại sao Men-đen lại chọn các cặp tính trạng tƣơng phản khi thực hiện các
phép lai?
Trả lời:
Men-đen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai để theo dõi
những biểu hiện của tính trạng và thuận lợi cho việc quan sát và theo dõi sự Di truyền của
các cặp tính trạng.
4. Phân loại tính trạng
- Tính trạng trội:
Là những tính trạng do gen trội quy định, biểu hiện ở kiểu gen đốềng hợp trội hay
dị hợp trội.
- Tính trạng lặn:
Là những tính trạng do gen lặn quy định, chỉ biểu hiện ở kiểu gen đốềng hợp lặn.
Nêu ví dụ về tính trạng trội - tính trạng lặn ở sinh vật?
Trả lời:
Ví dụ:
- Da đen là tính trạng trội, da trắng là tính trạng lặn.
- Môi dày là tính trạng trội, môi mỏng là tính trạng lặn

II.
Bµi 2-3: Lai mét cÆp tÝnh tr¹ng:
1. Kiểu gen - kiểu hình
- Kiểu hình [KH]:
Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Nhưng trền thực tềố, khi nói tới kiểu
hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tấm.
VD: quả đỏ, quả vàng, thân cao, mắt nâu,
- Kiểu gen [KG]:
Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tềố bào của cơ thể. Thống thường, khi nói tới
kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liền quan tới các tính trạng
đang được quan tấm.
VD: AA, Bb, Aabb, CCdd, ...
2. Thể đốềng hợp - thể dị hợp [cơ thể đốềng hợp tử - dị hợp tử]
a. Thể đồng hợp [cơ thể đồng hợp tử]:
- Khái niệm:
Thể đồng hợp [cơ thể đồng hợp tử] là các cá thể mang gen giống nhau, quy định một
hoặc một số tính trạng nào đó.
- Đặc điểm:
+ Trong tềố bào cơ thể đốềng hợp tử có ít nhấốt 2 gen giốống nhau.
+ Thể đốềng hợp chỉ tạo duy nhấốt 1 loại giao tử sau Giảm phấn [nềốu khống xảy ra
đột biềốn, hoán vị gen, ]
+ Cơ thể đốềng hợp vềề tính trạng nào cũng có nghĩa nó thuấền chủng vềề tính trạng
đó. Nhưng trền thực tềố, khi nói đềốn thể đốềng hợp nghĩa là ta chỉ đềề cập đềốn 1 hay vài tính
trạng nào đó. Không có cơ thể nào đốềng hợp vềề tấốt cả cặp gen.
b. Thể dị hợp [cơ thể dị hợp tử]:
- Khái niệm:
Thể dị hợp [cơ thể dị hợp tử] là các cá thể mang gen không giống nhau, quy định
một hoặc một số tính trạng nào đó.
- Đặc điểm:
+ Trong tềố bào cơ thể dị hợp tử có ít nhấốt 2 gen khống giốống nhau.
+ Thể dị hợp ít nhấốt 2 loại giao tử sau Giảm phấn.
+ Trền thực tềố, khi nói đềốn thể dị hợp nghĩa là ta chỉ đềề cập đềốn 1 hay vài tính
trạng nào đó. Không có cơ thể nào dị hợp vềề tấốt cả cặp gen.
Phép lai một cặp tính trạng là gì? Men-đen đã nhận xét thí nghiệm lai một cặp
tính trạng của mình nhƣ thế nào?
Trả lời:
- Phép lai một cặp tính trạng: là phép lai giữa hai bố mẹ khác nhau bởi một cặp tính
trạng tương phản.
- Men-đen đã nhận xét: Khi cho lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng tương phản thì:
+ F1 đồng tính về tính trạng của một bên [bố hoặc mẹ] và đó là tính trạng trội.
+ F2 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
3. Quy luật phân ly
- Nội dung quy luật:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền

phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

- Bản chấốt:
Là sự phân li đồng đều của các Nhân tố di truyền [gen] trong quá trình Giảm phân
tạo giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong quá trình Thụ tinh.
- ý nghĩa:
+ Trong thềố giới sinh vật, các tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, cấền phát hiện các
tính trạng trội để tập trung các gen trội quý vềề cùng một kiểu gen nhằềm tạo ra giốống
có ý nghĩa kinh tềố.
+ Trong sản xuấốt, tránh sự phấn ly tính trạng diềẫn ra dấẫn đềốn thoái hóa, cấền xác
định độ thuấền chủng của giốống.
- Điềều kiện nghiệm đúng quy luật: khống xảy ra đột biềốn.
+ Khống có hiện tượng rốối loạn quá trình trao đổi chấốt nội bào.
+ Khống có các tác nhấn lý - hóa - sinh học gấy đột biềốn.

P:
GP:

AA
A



Aa
A;a
N

ếế
T
uF
4. Phép lai phân tích
c1L
- Nội dung:
:K
Phép lai phân tích là phép ơlai
giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen
tG
với cơ thể mang tính trạng lặn tương
ứng. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cơ thể
:

h
mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả của phép lai là phân tính thì cơ thể

mang tính trạng trội có kiểu gen dị
b1 hợp.
ơ


A
m
ẹA
đ
e:
m
1
l
aA
a

k
hL
ôK
P:
AA
nH
P:
Aa aa
aa
GP:
A;a
a
g:
GP:
A
ta
100% Aah2
F1: TLKG:
F1: TLKG: 1 Aa : 1 aa
0
u
TLKH: 100% A_ [đốềng tính]
TLKH: 1 A_ : 1 aa [phấn tính]
ầ0
- Mục đích:
n%
+ Xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội là đốềng hợp hay dị hợp.
+ Trong chọn giốống, có thểhA
xác định, kiểm tra, đánh giá độ thuấền chủng của giốống.
ủ_
n
g
t
h
ì
Q
u
y
l
u

t
p
h
â
n
l
y
c
ò
n
đ
ú
n
g
h
a
y
k
h
ô
n
g
?
T
r

l
$

i
:
N
ế
u
c
ơ
t
h

b

,
m

đ
e
m
Cơ sở
Phân tích các thế hệ lai
Lai phân tích
- Lai các cặp bố mẹ lkhác nhau về một - Lai giữa cơ thể mang tính trạng trội
hoặc một số cặp tính atrạng thuần chủng cần xác định kiểu gen với cơ thể
tương phản, rồi theoi dõi sự di truyền mang tính trạng lặn tương ứng. Nếu
riêng rẽ của từng cặpktính trạng đó trên kết quả của phép lai là đồng tính thì
Nội dung
con cháu của từng cặphbố mẹ.
cơ thể mang tính trạng trội có kiểu
- Dùng toán thống kê để
ô phân tích các số gen đồng hợp. Nếu kết quả của phép
liệu thu được. Từ đónrút ra quy luật di lai là phân tính thì cơ thể mang tính
truyền các tính trạng. g
trạng trội có kiểu gen dị hợp.
- Thí nghiệm được thực
t hiện qua nhiều - Thông thường, thí nghiệm chỉ thực
Thế hệ
thế hệ.
hiện ở 1 thế hệ.
h
u
- Rút ra 2 quy luật Di truyền:
- Xác định kiểu gen của cơ thể mang
Mục đích
+ Quy luật Phânầly.
tính trạng trội
n
+ Quy luât PLĐL.
- Xác định độ thuần chủng của giống
c lai phân tích để xác định thể đồng hợp hay dị hợp
3. Ngoài cách sử dụng Phép
h
cho cá thể mang tính trạng trội thì còn có thể sử dụng phƣơng pháp nào khác nữa

không? Cho ví dụ minh họa?
n
Trả lời:
Ngoài việc sử dụng Phép laig phân , người ta có thể cho tự thụ phấn ở cây lưỡng tính.
t
- Cho cơ thể [cây lưỡng tính] mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen là đồng hợp
h
hay dị hợp tự thụ phấn.
ì
- Theo dõi kết quả phép lai:
Q
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội thuần
u
chủng có kiểu gen đồng hợp.
y lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội không
+ Nếu kết quả của phép
thuần chủng có kiểu gen dị hợp. l
u
VD: P: AA AA F1: 100% AA [đồng tính]

P: Aa Aa
t F1: 75% A_ : 25% aa [phân tính]
p
ơ

@%

T
r

l


â
n
5. ý nghĩa của tương quanl trội - lặn
y hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó, tính
Tương quan trội - lặn là
v
trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong
chọn giống, cần phát hiện các tính trạng trội để tập

trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế.
n
Lưu ý:
Tùy thuộc vào cách phản đứng của cơ thể sinh vật đối với mỗi loại tính trạng nên
ú tính trạng trội có lợi và các tính trạng lặn có hại.
không thể kết luận chắc chắn rằng:
n
III. Bµi 4-5: Lai hai cÆp
tÝnh tr¹ng:
g
Phép lai hai hay nhiều cặp, tính trạng là gì? Nêu bản chất? Men-đen đã nhận xét
thí nghiệm lai hai cặp tính trạngv của mình nhƣ thế nào?
Trả lời:
ì
- Phép lai hai hay nhiều cặp
q tính trạng: là phép lai giữa 2 hay nhiều bố mẹ khác
nhau bởi 2 hay nhiều cặp tính trạng
u tương phản.
- Bản chất: là tập hợp nhiềuy phép lai một cặp tính trạng.
VD: AaBbDd aaBbDD
= [Aa aa][Bb Bb][Dd DD]
l
- Men-đen đã nhận xét: Khiu cho lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần
chủng tương phản, di truyền độc lập
ậ với nhau thì:
+ Tỉ lệ kiểu hình ở Ft2 bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng.
+ F2 có tỉ lệ mỗi kiểuc hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
1. Biềến dị tổ hợp
h
- Khái niệm:

Biến dị tổ hợp là sự tổ hợpnlại các nhân tố di truyền của P trong quá trình sinh sản
làm xuất hiện kiểu hình khác P ở óthế hệ con lai.
- Tính chấốt, vai trò:
i
+ Di truyềền được.
đ
+ Xuấốt hiện kiểu hình khácếP do sự tổ hợp lại các tính trạng của P.
+ Xuấốt hiện phổ biềốn ở nhữ
nng loài có hình thức sinh sản hữu tính.
+ Thường mang tính thích nghi,
là nguyền liệu chính cho chọn giốống và tiềốn hóa.
s
+ Biềốn dị xuấốt hiện có hướự
ng [xác định được] nềốu biềốt kiểu gen của P ; Biềốn dị xuấốt
hiện vố hướng [khống xác định được] nềốu khống biềốt kiểu gen của P.
p
- Ý nghĩa:
h
Giải thích tính đa dạng và phong
phú ở sinh vật.
â
- Nguyền nhấn [cơ chềố]:
+ Do sự phấn ly độc lập - ntổ hợp tự do [PLĐL - THTD] của các cặp gen trong quá
l
trình Phát sinh giao tử và Thụ tinh.
+ Do sự trao đổi chéo giữaycác crốmatit khác nhau trong cặp NST kép tương đốềng ở
đ
kì đấều Giảm phấn I.
+ Do sự kềốt hợp ngấẫu nhiềnồ của các giao tử trong quá trình Thụ tinh.
n
- Điềều kiện nghiệm đúng:
+ Khống xảy ra đột biềốn. g
+ Khống có hiện tượng đứtđtơ phấn bào, làm rốối loạn quá trình phấn ly.
+ Khống có hiện tượng traoề đổi chéo hay hoán vị gen
u
Lưu ý:
c lai [F ] nằm trên cơ thể bố, mẹ đem lai [P].
- Màu sắc hạt của cơ thể con
1

- Hạt của cơ thể bố, mẹ đem lai [P] nằm trên cơ thể con lai [F1].
a

:
h
o
c
ơ
t
h

m
a
n
g
t
í
n
h
t
r

n
g
t
r

i
c

n
x
á
c
đ

n
h
k
i


á
c
N
h
1. Nêu những nguyên nhân
â cũng nhƣ cơ chế làm xuất hiện Biến dị tổ hợp trong
Giảm phân và Thụ tinh?
n
Trả lời:
t
- Trong Giảm phân:

+ Do sự trao đổi chéo
d [trao đổi đoạn] giữa hai crômatit khác nhau trong cặp
NST kép tương đồng ở kì đầu Giảm phân I.
i
+ Do sự PLĐL - THTD của các cặp NST kép tương đồng [không tách tâm
t
động] ở kì sau Giảm phân I.
r
+ Do sự phân ly đồng đều của các NST đơn ở kì sau Giảm phân II.
u
- Trong thụ tinh:
y
Do các giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST tổ hợp ngẫu nhiên

với nhau tạo ra các hợp tử có bộ NST khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc.
n
2. Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những loài có hình thức sinh sản nào? Giải thích?
[
Trả lời:
g
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài có hình thức sinh sản hữu tính và
e
được giải thích trên cơ sở:
n
- Do nguyên nhân cũng như cơ chế của loại Biến dị này trong quá trình Giảm
]
phân và Thụ tinh [như trên].
t
- Trong cơ thể của sinh vật, số lượng gen rất nhiều, phần lớn các gen đều ở trạng
r
thái dị hợp. Do đó, trong quá trình Phát sinh giao tử đã tạo ra vô số các loại giao tử [nếu có
o n
n cặp gen PLĐL - THTD sẽ tạo ra
n 2 loại giao tử]. Trong quá trình Thụ tinh, các loại giao
tử đó tổ hợp ngẫu nhiên với nhau
g tạo ra số số kiểu tổ hợp giao tử tạo nên sự đa dạng về
kiểu gen, phong phú kiểu hình ở những sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính.
q
3. Tại sao Biến dị tổ hợp lại di truyền đƣợc?
u
Trả lời:
á
Biến dị tổ hợp di truyền được là do cơ chế phát sinh loại biến dị này làm thay đổi vật
t
chất di truyền. Mặt khác, sự hình thành các tổ hợp giao tử trong quá trình Giảm phân và
r
Thụ tinh góp phần duy trì bộ NST lưỡng bội 2n qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể ở
ì
những loài có hình thức sinh sản hữu tính mà NST là vật chất di truyền mang gen quy định
n
tính trạng ở sinh vật nên hình thức Biến dị tổ hợp di truyền được qua các thế hệ.
h
Mặt khác, Biến dị tổ hợp làm thay đổi vật chất di truyền nên di truyền được.
P
Vì vậy, Biến dị tổ hợp được xếp vào nhóm Biến dị di truyền.
h
4. Giải thích vì sao Biến dị tổ hợp lại có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống
á
và tiến hóa?
t
Trả lời:
s
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa:
i
- Trong chọn giống: nhờ Biến dị tổ hợp mà các Quần thể vật nuôi và cây trồng
n
luôn xuất hiện những dạng mới, giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cá
h
thể mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người hoặc đưa vào sản xuất, thu được
g
năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
i
- Trong quá trình tiến hóa: loài nào càng có nhiều kiểu gen, kiểu hình thì sẽ
a
phân bố và thích nghi được nhiều môi trường sống khác nhau. Điều này giúp chúng có khả
o
năng tồn tại và đấu tranh sinh tồn trong điều kiện tự nhiên luôn luôn thay đổi.
t

.

g
e
n
l
à
đ

n
g
h

p
h
a
y
d

h

p
l
a
i
v

i
c
á
t
h

m
a
n
g
t

ế
u
2. Quy luật phân ly độc lậcp
- Nội dung quy luật:
ơ
Các cặp nhân tố di truyền [cặp gen] đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.
t
- Bản chấốt:
h
Do sự PLĐL của các cặp nhân
ể tố di truyền [cặp gen] trong quá trình Giảm phân tạo
tử và sự THTD của chúng trong quá
b trình Thụ tinh.
- ý nghĩa:

+ Giải thích một trong nhữ, ng nguyền nhấn làm xuấốt hiện Biềốn dị tổ hợp phong
m sản hữu tính - là nguyền liệu cho chọn giốống và tiềốn
phú ở những loài có hình thức sinh

hóa.
d
+ Giải thích tính đa dạng, phong
phú ở sinh vật.

- Điềều kiện nghiệm đúng quy luật:
+ Các cặp gen nằềm trền cách cặp NST khác nhau hay mốẫi gen nằềm trền 1 NST.
+ Khống xảy ra đột biềốn. ợ
+ Khống có hiện tượng đứtptơ phấn bào, làm rốối loạn quá trình phấn ly.
+ Khống có hiện tượng traot đổi chéo hay hoán vị gen.
h
ì
c
á
c
N
h
â
n
t

d
i
t
r
u
y

n
[
g
e
n
]
v

n
p
h
â

n
h
t
r

n
g
l

n
t
ư
ơ
n
g

n
g
.

l
y
1. Căn cứ vào đâu mà Men-đen
lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình
đ
dạng hạt đậu trong thí nghiệm của
ồ mình PLĐL - THTD?
Trả lời:
n
Sở dĩ tính trạng màu sắc
g và hình hạt đậu trong thí nghiệm của Men-đen
PLĐL - THTD vì tỉ lệ mỗi kiểuđhình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp
thành nó.

2. Vì sao ở các loài sinh usản giao phối Biến dị lại phong phú hơn nhiều so với
những loài sinh sản hữu tính? v
Trả lời:

Các loài sinh sản giao phốic biến dị phong phú hơn nhiều so với những loài có hình
thức sinh sản hữu tính là do Biến ádị được nhanh chóng nhân lên trong quá trình giao phối.
- Sự PLĐL - THTD của ccác nhân tố di truyền [gen] trong quá trình Giảm phân đã
tạo nhiều loại giao tử khác nhau.GTrong quá trình Thụ tinh, các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên
với nhau đã tạo ra nhiều kiểu tổ hợp
i giao tử.
- Mặt khác, sinh sản vô tính
a là hình thức sinh sản theo cơ chế Nguyên phân, chỉ tạo
ra các tế bào con giống nhau và giống
tế bào mẹ nên nếu không có hiện tượng Đột biến xảy
o
ra hay phân bào bình thường sẽ không
tạo ra Biến dị tổ hợp ở các thế hệ lai.
t
3. Tại sao có hiện tƣợng di
ử truyền độc lập các cặp tính trạng?
Trả lời:
.
Có hiện tượng di truyền độc lập các
N cặp tính trạng là:
- Do cặp gen quy định
ế các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau,
dẫn đến trong Giảm phân và Thụ utinh, chúng PLĐL - THTD.
- Do gen PLĐL - THTD
t nên các tính trạng do chúng quy định cũng vậy.
4. Men-đen định nghĩa h
về tính trạng trội, tính trạng lặn nhƣ thế nào? Định
nghĩa ấy đúng hay sai [chỉ rõ]? ếNêu ví dụ minh họa?
Trả lời:
h
Theo Quan điểm Di truyềnệhọc Men-đen:
- Tính trạng trội: là tính
c trạng vốn có của bố, mẹ và được thể hiện đồng loạt ở
thế hệ lai thứ nhất trong phép lai ogiữa 2 cá thể khác nhau bởi một cặp tính trạng tương ứng.
n
l
a
i
đ

n
g
t
í
n
h
t
h
ì
k
h


N
ế
u
k
ế
t
q
u

c

a
p
h
é
p
l
a
i
l
à
đ

n
g
t
í
n
h
t
h
ì
c
á

g
đ
- Tính trạng lặn: là tính
ị trạng vốn có của bố mẹ nhưng không được thế hiện ở
thế hệ lai thứ nhất trong phép lai n
giữa 2 cá thể khác nhau bởi một cặp tính trạng tương ứng.
VD: Kiểu gen của cây hoa hđỏ là AA và kiểu gen của cây hoa trắng là aa.
Khi đó, ta có:
r
Pt/c: AA [hoa đỏ]
ằ aa [hoa trắng] F1: 100% Aa [hoa đỏ].
Theo Men-đen,n tính trạng hoa đỏ và hoa trắng đều là tính trạng
vốn có ở P nhưng tính trạng gxuất hiện đồng loạt ở thế hệ con lai [hoa đỏ] là tính
trạng trội. Quan điểm này chỉCđúng trong trường hợp cơ thể bố, mẹ đem lai thuần
ơ
chủng, tËp
tươngthùc
phản.hµnh:
B.Bµi
t
XÉT TRONG TRƢỜNG HỢP MỖI GEN NẰM TRÊN CÙNG MỘT NST
h
TRƢỜNG HỢP CÁC GEN NẰM TRÊN CÙNG MỘT NST SẼ ĐỀ CẬP Ở PHẦN DI TRUYỀN LIÊN KẾT

I.
Mét sè ph¬ng ph¸p gi¶I vµ c«ng thøc ¸p dông:
b
1. Phương pháp xác định tương quan trội - lặn

Cách 1:
,
Nềốu cơ thể bốố, mẹ đem lai [P] thuấền chủng, tương phản thì tính trạng biểu hiện
m
đốềng loạt ở thềố hệ con lai [F1] là tính trạng trội, tương ứng với nó là tính trạng lặn.

VD: Pt/c: hạt vàng [AA] hạt
đ xanh [aa] F1: 100% hạt vàng [Aa]
hạt vàng là tính trạng
e trội, hạt xanh là tính trạng lặn.
Hệ quả:
m
Nềốu cơ thể bốố, mẹ đem lai [P] tương phản thì tính trạng biểu hiện đốềng loạt
ở thềố hệ con lai [F1] là tính trạlng trội, tương ứng với nó là tính trạng lặn và cơ thể
bốố, mẹ đem lai [P] thuấền chủng.a
VD: P: hạt vàng hạt xanh
i F1: 100% hạt vàng hạt vàng
là tính trạng trội, hạt xanh làt tính trạng lặn và Pt/c có kiểu gen: hạt vàng [AA]
hạt xanh [aa]
h
Cách 2:
u

n
c
h

n
g
đ
ú
n
g
h
a
y
s
a
i
?
T
r
=

t
h

m
a
n
g
t
í
n
h
t
r

n
g
t
r

i
t
h
u

n
c
h

n
g
c
ó
k
i

u
g
e
n

l

3
Nềốu tỷ lệ phấn ly kiểu hìnhi ở thềố hệ con lai là 3 : 1 thì tính trạng chiềốm
là tính
:
4
1
N
trạng trội, tính trạng chiềốm
là tính trạng lặn [hoặc tương ứng với nó là tính trạng lặn].
ế
4
VD: P: hạt vàng [Aa] hạtu vàng [Aa] F1: 91 hạt vàng [A_] và 25 hạt
t
xanh [aa]
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình hở F1 ta có:
ế
h¹t vµng
91
3
h
=25 1

h¹t xanh

hạt vàng là tính
c trạng trội, hạt xanh là tính trạng lặn.
Cách 3:
o
Nềốu cơ thể bốố, mẹ đem lai
n [P] đốềng tính [có cùng tính trạng] mà thềố hệ con lai
[F1] biểu hiện tính trạng tương lphản với cơ thể bốố, mẹ đem lai [P] thì tính trạng biểu
hiện ở cơ thể bốố, mẹ đem lai [P]
a là tính trạng trội, tính trạng biểu hiện ở thềố hệ con
lai [F1] là tính trạng lặn [hoặc tương
ứng với tính trạng trội là tính trạng lặn] và cơ thể
i
bốố, mẹ đem lai [P] dị hợp trội. đ
VD: P: hạt vàng [Aa] hạtồ vàng [Aa] F1: 90 hạt vàng [Aa] và 31 hạt
xanh [aa]
n
g
Vì P đồng tính hạt vàng
mà thế hệ F1 xuất hiện tính trạng hạt xanh
t trội, hạt xanh là tính trạng lặn.
hạt vàng là tính trạng
í
n
h
t
h
ì
k
h
ô
n
g
t
h

k
h

n
g
đ

n
h
C
ơ


n
g
h

p
.
N
ế
u
k
ế
t
q
u

c

a
p
h
é
p
l
a
i
l
à
p
h
â
n
t
í
n
h
t

h

Lưu ý:
b
Nếu kết quả ở thế hệ con laiố phân ly theo tỷ lệ 1 : 1 thì:
- Khẳng định: đây là kết, quả của Phép lai phân tích.
- Xét 2 trường hợp lai: m
+ Cơ thể đồng hợp trội
ẹ lai với cơ thể đồng hợp lặn.
+ Cơ thể dị hợp trội đlai với cơ thể đồng hợp lặn.
Nếu giả thiết không cho tương
e quan trội - lặn thì xét trường hợp các tính trạng theo
giả thiết lần lượt là tính trạng trộimvà tính trạng lặn rồi viết sơ đồ lai theo trường hợp đó.
2. Một sốế tỉ lệ và cống thức câền nhớ
a. Lai mộ t cặp tính trạ
l ng:
- Nềốu F1 100% P1 [AAa AA] hoặc P2 [AA Aa] hoặc P3 [AA aa]
hoặc P4 [aa aa].
i
- Nềốu F1 có tỉ lệ phấn li kiểu hình
t 3 : 1 P [Aa Aa].
- Nềốu F1 có tỉ lệ phấn li kiểu hình
h 1 : 1 là kềốt quả của Phép lai phấn tích
u
P [Aa aa].
ầ ng:
b. Lai hai cặp tính trạ
- Nềốu F1 có tỉ lệ phấn li kiểu hìnhn9 : 3 : 3 : 1 = [3 : 1][3 : 1]
P [AaBb AaBb] = [Aa Aa][Bb Bb].
- Nềốu F1 có tỉ lệ phấn li kiểu hìnhc3 : 3 : 1 : 1 = [3 : 1][1 : 1]
P [AaBb hAabb] = [Aa Aa][Bb bb].
- Nềốu F1 có tỉ lệ phấn li kiểu hìnhủ 1 : 1 : 1 : 1 = [1 : 1][1 : 1] - kềốt quả của Phép lai phấn
n
tích
g
v
ì
:
C
ó
t
r
ư

n
g
h

p
n
h
ư
s
a
u

ì
c
á
t
h

m
a
n
g
t
í
n
h
t
r

n
g
t
r

i
k
h
ô
n
g
t
h
u

n
c
h

n
g
c

P1 [AaBb aabb] = [Aa
aa][Bb bb] hoặc P2 [aaBb Aabb] =
[aa Aa][bb Bb].
c. Công thức áp dụng:
n
- Sốố giao tử:
2
n
với n cặp gen dị hợp
- Sốố hợp tử:
4
n
- Tỉ lệ kiểu gen: [1 : 2 : 1]
n
- Tỉ lệ kiểu hình: [3 : 1]
hoặc n cặp NST tương đồng khác nhau
n
- Sốố kiểu gen:
3
n
- Sốố kiểu hình:
2
II.
Mét sè d¹ng to¸n ®iÓn
h×nh:
1. Lai một cặp tính trạng
- Phương pháp giải: tuấn theo Quy luật phấn ly, áp dụng các tỷ lệ và cống thức trền.
- Các bước giải cụ thể:
+ Bước 1: Xác định tương quan trội - lặn và quy ước gen [nềốu giả thiềốt khống cho].
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của cơ thể bốố, mẹ đem lai.
+ Bước 3: Viềốt sơ đốề lai với kiểu gen vừa tìm được.
Ví dụ 1: Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ
phấn thì thu được F2 gồm 950 cây hoa đỏ và 271 cây hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai?
Hƣớ ng dẫẫ n
Bước 1: Xác định tương quan trội - lặn và quy ước gen
Xét tỷ lệ phấn ly kiểu hình ở F2, ta có:
- hoa ®à l¯ tÝnh tr³ng tréi

950
3
h³t ®à =
- hoa tr¾ng l¯ tÝnh
tr³ng lÆn
h³t tr¾ng

271
- F1 dÞ hîp vÒ cÆp gen [hoa ®à]
1

k
i

u
g
e
n
d

h

p
.

Quy ướ c gen: A: hoa đỏ
a: hoa trằống
Bước 2: Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai
Do F1 dị hợp vềề cặp gen kiểu gen của F1
hoa đỏ là Aa. Vì P tương phản, F1 100% hoa đỏ
P thuấền chủng
kiểu gen của Pt/c hoa đỏ là AA
hoa trằống là aa.
Bước 3: Viềết sơ đốề lai với kiểu gen vừa tìm được
Ta có sơ đốề lai:
Pt/c:
hoa đỏ hoa
trằống AA
GP:

aa
A

a

F1: TLKG: 100% Aa
TLKH:100% hoa đỏ
F1 F1:
hoa đỏ
hoa đỏ
Aa
Aa
GF :
A;a
A;a
1

F1: TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trằống
Ví dụ 2: Cho đậu thân cao giao phấn với đậu thân cao thu được F1 100% đậu thân thấp.
Cho đậu thân thấp ở F1 lai với đậu thân cao thu được F2 gồm 1000 đậu thân cao và 1225
đậu thân thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Hƣớ ng dẫẫ n
Bước 1: Xác định tương quan trội - lặn và quy ước gen
Theo giả thiềốt, P đốềng tính thấn cao, F1 xuấốt hiện kiểu hình thấn thấốp khác P
thấn cao là tính trạng trội, thấn thấốp là tính trạng lặn.
Quy ướ c gen: A: thấn cao
a: thấn thấốp
Bước 2: Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai
Theo bài ra, P đốềng tính thấn cao có kiểu gen [A_]
Mà F1 thấn thấốp có kiểu gen aa nhận 1 giao tử [a] từ bốố, 1 giao tử [a] từ mẹ
kiểu gen của P thấn cao là Aa.
Xét tỷ lệ phấn ly kiểu hình ở F2, ta có:
th©n cao 1000 1 l¯ kÕt qu° cña PhÐp
lai ph©n tÝch
th©n thÊp
12251
kiểu gen của F1 thấn cao là Aa.
Bước 3: Viềết sơ đốề lai với kiểu gen vừa tìm được
Ta có sơ đốề lai:
P:
thấn cao thấn
cao Aa
Aa
GP:
A;a
A;a
1AA : 2Aa : 1aa
F1: TLKG:
TLKH: 3 thấn cao : 1 thấn thấốp

.
P
h
â
n
b
i

t
n
h

n
g
đ
i

m
c
ơ
b

n
t
r
o
n
g
2
p

F1:
GF :
1

thấn thấốp thấn
cao aa
Aa
a
A;a

ƣ
ơ
n
g
p
h
á
p
n
g
h
i
ê
n
c

u
D
i
t
r
u
y

n
c

a
M
e
n
đ
e
n
?
T
r

l


Tải về bản full

Video liên quan

Chủ Đề