CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. [1], [2], [3], [4]
B. [1], [3], [5], [6]
C. [1], [3], [6], [8]
D. [2], [5], [6], [7]
Xem đáp án » 27/03/2020 6,745
Chọn đáp án C
Trong các muối đã cho, muối axit là: Ca[HCO3]2
Lưu ý: Muối axit là muối mà gốc axit còn H có khả năng phân li ra H+
HCO3- → H+ + CO32-
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. H+, Na+, Ca2+, OH-.
B. Na+, Cl-, OH-, Mg2+.
C. Al3+, H+, Ag+, Cl-.
D. H+, NO3-, Cl-, Ca2+.
Xem đáp án » 23/03/2020 21,957
Chất là muối axit là NaHSO4, muối axit là muối mà hidro trong gốc axit vẫn còn khả năng phân ly ra H+, hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế.
Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaHSO4.
B. KNO3.
C. Na2SO4.
D. NaCl.
Đáp án A.
Chất là muối axit là NaHSO4, muối axit là muối mà hidro trong gốc axit vẫn còn khả năng phân ly ra H+, hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế.
Giải thích nguyên nhân chọn đáp án A:
Muối axit có tính chất sau đây:
– Tính chất hóa học của muối axit gần như đầy đủ tính chất của muối và axit. Muối axit vừa tác dụng được với axit mạnh hơn nó, vừa có tác dụng với bazơ tạo muối trung hòa và tác dụng với muối. Bên cạnh đó, có một số muối axit đặc biệt như muối photphat, có tác dụng với axit photphoric và tạo muối photphat mới. Muối có tính axit sẽ làm quỳ tím hóa đỏ.
– Phản ứng với muối:
+ Thể hiện tính chất của một muối, muối axit phản ứng với muối tạo ra muối mới [muối của axit mạnh] và axit mới, sản phẩm phải có một chất ít tan, không bền, một chất bay hơi hoặc tạo thành một chất axit mới mà gốc axit ít phân ly [Axit yếu].
+ Cụ thể:
NaHSO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + NaHCO3.
NahCO3 có gốc axit HCO3 phân ly yếu trong dung dịch, trường hợp Na2CO3 dư.
NaHSO4 hết, Na2CO3 vẫn dư chỉ có một nguyên tử kim loại trong muối của axit yếu ban đầu Na2CO3 bị thay thế.
– Phản ứng trung hòa:
+ Thể hiện tính chất của một axit, muối axit tham gia phản ứng trung hòa với bazơ tạo thành muối và nước.
+ Khi muối axit cho vào môi trường kiềm, lập tức nó bị trung hòa. Do đó, tạo thành muối trung hòa ứng với axit ban đầu.
NaHCO3 + NaOH -> Na2CO3 + H2O.
– Phản ứng với muối axit:
+ Khi hai muối axit phản ứng với nhau một chất sẽ đóng vai trog axit, một chất đóng vai trò muối khi đó muối axit của axits mạnh đóng vai trò axit.
+ NaHSO4 đóng vai trò là axit còn NaHCO3 là muối của axit yếu. Vì thế, sản phẩm là muối của axit mạnh và axit yếu cacbaonic không bền, bị phân hủy thành CO2.
NaHSO4 + NaCO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2.
– Những loại muối axit thường gặp:
+ Muối photphat: Gồm có ba loại PO4, HPO4, H2PO4 các muối này có tính chất tương tự nhau.
+ Muối hidro cacbonat: Phân ly ra HCO3- ion này lưỡng tính, dễ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa.
+ Muối hidro sunfat: Phân ly hoàn toàn trong nước tạo H+ và SO4 và cation kim loại có tính chất gần giống với H2SO4 loãng.
Như vậy, Đối với câu hỏi Chất nào sau đây là muối axit? Là câu hỏi đã được chúng tôi phân tích chi tiết trong bài viết phía trên. Chúng tôi mong rằng với những nội dung trong bào viết sẽ giúp được quý bạn đọc.
Câu hỏi: Chất nào sau đây là muối axit?
A. KNO3
B. NaHSO4
C. NaCl
D. Na2SO4
Trả lời
Đáp án đúng: B. NaHSO4
Giải thích
Muối axit là những muối trong phân tử có H có khả năng phân ly ra H+
Mời bạn đọc cùng Top lời giải tìm hiểu về Muối axit qua bài viết dưới đây.
Muối axit là gì?
Muối axit là muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺. Hóa trị của gốc axit này bằng số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ như: NaHCO₃, NaHSO₄, Na₂HPO₄,…
Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit thì gốc này sẽ tiếp tục phân li ra ion H+ yếu. Ví dụ:
+ NaHCO₃ => Na+ + HCO₃–
+ HCO₃⁻ => H+ + CO₃²⁻
Công thức hóa học của muối axit gồm 2 phần, đó là: Kim loại và gốc axit.
Ví dụ: Muối Ba[HCO₃]₂ gồm kim loại Ba và 2 gốc axit –HCO₃.
Tính chất hóa học của muối axit
- Muối axit vừa có tính chất của muối, vừa có tính chất của axit, do đó nó có khả năng tham gia phản ứng một cách đa dạng hơn và có thể gây lúng túng cho học sinh khi xác định sản phẩm phản ứng.
– Phản ứng trung hòa
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3+ H2O
– Phản ứng với muối
NaHSO4+ Na2CO3→ Na2SO4+ NaHCO3
– Phản ứng giữa 2 muối axit
NaHSO4+ NaHCO3→ Na2SO4+ H2O + CO2
– Muối axit + axit
Na2HPO4+ H3PO4→ 2NaH2PO4
– Phản ứng nhiệt phân muối axit
Đun nóng dung dịch muối bicacbonat
Ca[HCO3]2→ CaCO3+ CO2+ H2O
Các loại muối axit thường gặp
- Muối hidro sunfat
Hidro sunfat phân li hoàn toàn trong nước tạo H+ và SO₄²⁻ và cation kim loại, có tính chất gần giống với H₂SO₄ loãng.
- Muối hidrocacbonat
Hidrocacbonat phân li sẽ tạo ra HCO₃⁻ [ion này lưỡng tính], dễ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa.
- Muối Photphat
Muối photphat gồm có 3 loại chính. Đó là PO₄³⁻, HPO₄³⁻, H₂PO₄⁻. Các phân tử muối này có tính chất tương tự nhau.
Bài tập vận dụng
Bài 1:Cho dung dịch Ba[HCO3]2lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca[NO3]2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca[OH]2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có kết tủa?
Lời giải:
Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:
Ba[HCO3]2+ 2NaOH → BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
Ba[HCO3]2+ Na2CO3→ BaCO3+ 2NaHCO3
Ba[HCO3]2+ 2KHSO4→ BaSO4+ K2SO4+ 2CO2+ 2H2O
Ba[HCO3]2+ Na2SO4→ BaSO4+ 2NaHCO3
Ba[HCO3]2+ Ca[OH]2→ BaCO3 + CaCO3+ 2H2O
Ba[HCO3]2+ H2SO4→ BaSO4+ 2CO2+ 2H2O
Bài 2:Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO30,2M và NaHCO30,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2là:
A. 0,03
B. 0,01
C. 0,02
D. 0,015
Lời giải:
a có: nHCl= 0,03 mol; nNa2CO3= 0,02 mol; nNaHCO3= 0,02 mol
Phản ứng:
H++ CO32-→ HCO3-
0,02 0,02 0,02
nH+còn= 0,01 mol và trong dd đang có nHCO3- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
Do H+dư nên tiếp tục xảy ra phản ứng:
HCO3-+ H+→ CO2+ H2O
0,01 0,01
Đáp án B.
Bài 3:Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí [đktc]. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
Lời giải:
Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3và M'CO3
M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2+ H2O
M'CO3+ 2HCl → M'Cl2+ CO2+ H2O
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.
35,5 .2 – 60 = 11 [gam] ⇒ nCO2= nmuối cacbonat= 0,2[mol]
⇒ mmuối clorua= mmuối cacbonlat+ 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4[gam]
Bài 4:Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO31,5M, KHCO31M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí [ở đktc]. Giá trị của V là:
A. 4,48
B. 3,36
C. 2,24
D. 1,12
Lời giải:
Đáp án: D
nCO32-= 0,15 mol ; nHCO3-= 0,1 mol ; nH+= 0,2 mol
CO32-+ H+→ HCO3-[1]
0,15 0,15
HCO3-+ H+→ CO2+ H2O [2]
0,05
Nhỏ từ từ từng giọt HCl nên phản ứng xảy ra theo trình tự
Sau phản ứng [1] nH+còn: 0,2 - 0,15 = 0,05 [mol] nên HCO3-dư.
⇒ VCO2= 0,05.22,4 = 1,12 lít
Bài 5:Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3và MgCO3tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2[đktc]. Phần trăm khối lượng của hai muối [CaCO3và MgCO3] trong hỗn hợp là phương án nào sau đây?
A. 35,2% và 64,8%
B. 70,4% và 29,6%
C. 85,49% và 14,51%
D. 17,6% và 82,4%
Lời giải:
Đáp án: B
CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
x x
MgCO3+ 2HCl → MgCl2+ CO2+ H2O
y y
Số mol CO2là nCO2= 0,672/22,4 = 0,03 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3và MgCO3trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình
%mCaCO3= [0,02.100]/2,84 . 100% = 70,42%
%mMgCO3= 100% - 70,42% = 29,58%