Báo cáo thực hành Tính chất hóa học của sắt

Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi

Yêu cầu: Nêu hiện tượng thí nghiệm, cho biết trạng thái, màu sắc của chất tạo thành, giải thích và viết PTPƯ. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng?

Hiện tượng: Có những hạt loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Chất tạo thành màu trắng sáng là nhôm oxit \[Al_2O_3\].

Hướng dẫn giải

Trong PƯHH nhôm đóng vai trò là chất khử.

Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh.

Yêu cầu: Cho biết màu sắc của hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng. Nêu hiện tượng thí nghiệm, màu sắc của chất tạo thành sau phản ứng, giải thích và viết PTPƯ?

Hiện tượng: Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, sắt tác dụng mạnh với lưu huỳnh hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Chất tạo thành có màu đen [không bị nam châm hút].

Giải thích: Vì xảy ra phản ứng sắt tác dụng với lưu huỳnh.

Hỗn hợp sắt và lưu huỳnh trước phản ứng có màu xám.

Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong hai lọ không dán nhãn .

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm 1 và 2. Cho biết mỗi lọ đựng kim loại nào? Giải thích và viết PTPƯ ?

Hiện tượng:Khi cho dung dịch NaOH vào hai ống nghiệm. Một ống nghiệm có khí thoát ra và chất rắn tan ra. Một ống nghiệm không có hiện tượng gì.

Kết luận: Ống nghiệm có khí thoát ra là ống nghiệm trước đó chứa bột Al. ống nghiệm không có hiện tượng gì là ống nghiệm trước đó chứa bột Fe => ta nhận biết được lọ đựng kim loại Al và lọ đựng kim loại Fe.

Giải thích: Vì nhôm có phản ứng với kiềm, còn sắt thì không phản ứng với kiềm.

1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl₂

Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.

Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng [do một phần Fe² + bị oxi hóa trong không khí → Fe3+ ]

2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe[OH]²

Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng Fe[OH]².

Để lâu đến cuối buổi thấy xuất hiện kết tủa màu vàng Fe[OH]₂;Fe[OH]₃ rồi tiếp tục chuyển sang màu nâu Fe[OH]₃.

3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của  K₂Cr₂O₇.

Màu da cam của dd K₂Cr₂O₇ bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng [Fe₂+→Fe₃+]

4. Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H₂SO₄  đặc nóng.

Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.

Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu₂+.

Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu[OH]₂  đồng thời phản ứng chậm lại [do nồng độ H₂SO₄ giảm]

Báo cáo bài thực hành hóa học 12 trang 168

  • A. Bản tường trình bài thực hành Hóa 12 Bài 39
    • 1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
    • 2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe[OH]2
    • 3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O­7
    • 4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với H2SO4 đặc nóng
  • B. Một số nội dung lưu ý trong quá trình làm bài thực hành
  • C. Nhắc lại kiến thức nội dung
    • 1. Tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng
    • 2. Tính chất hóa học của đồng và một số hợp chất quan trọng

Bài thực hành hóa 12 bài 39 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh chuẩn bị soạn bài 39 hóa 12 cũng như biết cách trả lời các câu hỏi trong phần thực hành. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

>> Mời các bạn tham khảo một số đề thi học kì 2 hóa 12 năm 2022 tại:

  • Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm học 2021 - 2022
  • Đề thi học kì 2 hóa 12 năm học 2021 - 2022 Đề 1

Họ và tên: ....................................................................................................

Lớp : .....................................................................................................

A. Bản tường trình bài thực hành Hóa 12 Bài 39

1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2

Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,…

Hóa chất: đinh sắt đã đánh thật sạch, vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3

Cách tiến hành:

Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm.

Rót vào ống nghiệm này 3 – 4ml dung dịch HCl.

Đun nóng nhẹ thất rõ bọt khí sủi lên.

Hiện tượng – giải thích:

Ta thấy dung dịch ban đầu là dung dịch trong suốt,

Khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt

Sau một thời gian thấy dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Màu nâu đỏ là của muối sắt [III]

Phương trình hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2FeCl2 + O2 + 2HCl → 2FeCl3 + H2O

2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe[OH]2

Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, công tơ hút dài…

Hóa chất: dung dịch FeCl2, dung dịch NaOH

Cách tiến hành:

Lấy dung dịch FeCl2 vừa đều chế được ở thí nghiệm 1cho tác dụng với dung dịch NaOH theo trình tự sau đây:

Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch, rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH.

Quan sát màu của kết tủa vừa thu được. Giữ kết tủa này đến cuối thí nghiệm để quan sát tiếp.

Hiện tượng – giải thích:

Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl2, ta thấy kết tủa có màu trắng xanh, sau một thời gian ta thấy kết tủa chuyền dần sang màu nâu.

Giải thích: Muối sắt [II] phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe[OH]2. Sau một thời gian Fe[OH]2 bị oxi hóa thành Fe[OH]3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe[OH]2 và Fe[OH]3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe[OH]3 khi đã oxi hóa hết Fe[OH]2

Phương trình hóa học:

FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2↓ + 2NaCl

4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3

3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O­7

Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…

Hóa chất: dung dịch FeSO4, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch K2Cr2O7,

Cách tiến hành:

Điều chế dung dịch FeSO4 bằng cách cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng

Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được, lắc ống nghiệm.

Hiện tượng – giải thích:

Khi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 ta thấy dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, do trong môi trường axit có chất oxi hóa K2Cr2O7, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.

Phương trình hóa học

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2[SO4]3 + K2SO4 + Cr2[SO4]3 + 7H2O

4. Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với H2SO4 đặc nóng

Dụng cụ và hóa chất:

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,..

Hóa chất: dung dịch H2SO4 đặc, mảnh đồng, dung dịch NaOH

Cách tiến hành:

Cho 1- 2 mảng đồng vào ống nghiệm chứa 2 – 3 ml dung dịch H2SO4 đặc rồi đun nóng.

Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được.

Hiện tượng – giải thích:

Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.

Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+.

Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu[OH]2đồng thời phản ứng chậm lại [do nồng độ H2SO4 giảm]

Phương trình hóa học

Cu + 2H2SO4đặc

CuSO4 + SO2 + 2H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

[Phản ứng làm giảm nồng độ axit → làm phản ứng xảy ra chậm

B. Một số nội dung lưu ý trong quá trình làm bài thực hành

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Bản tường trình hóa học 12 bài 39. Nội dung bài thực hành hóa học 12 Bài 39 hóa 12 Thực hành tính chất hóa học sắt đồng và những hợp chất của sắt crom gồm 4 thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2

Thí nghiệm 2: Điều chế Fe[OH]2

Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O­7

Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với H2SO4 đặc nóng

Để có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cần:

Nắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn.

Trong quá trình thực hành để thu được kết quả tốt nhất các bạn học sinh cần chú ý:

+ Tập trung quan sát giáo viên bộ môn hướng dẫn

+ Chú ý các thao tác cầm kẹp gỗ, sử dụng giá ống nghiệm, hay cách lấy hóa chất, ....

+ Chuẩn bị đọc bài thật kĩ, trước khi đến lớp.

C. Nhắc lại kiến thức nội dung

1. Tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng

1.1. Sắt có tính khử trung bình

Tác dụng với phi kim:

2Fe + 3Cl2

2FeCl3

Tác dụng với axit:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 4HNO3[loãng] → Fe[NO3]3 + NO + 2H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

1.2. Một số hợp chất của sắt

Fe[OH]2: là chất rắn màu trắng , hơi xanh, không tan trong nước.

Điều chế: FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2↓ + 2NaCl

Trong không khí Fe[OH]2 dễ bị oxi hoá thành Fe[OH]3 màu nâu đỏ:

4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3↓ nâu đỏ.

Muối sắt [II]:

Muối sắt [II] dễ bị oxi hoá tạo thành muối sắt [III]

FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Điều chế: Cho Fe, FeO, Fe[OH]2 tác dụng với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2. Tính chất hóa học của đồng và một số hợp chất quan trọng

2.1. Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim

Cu + O2 CuO

Tác dụng với axit: không khử được nước và ion H+ trong dd HCl, H2SO4 loãng

3Cu + 8HNO3[loãng] → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

2.2. Một số hợp chất quan trọng của đồng

Đồng [II] hiđroxit - Cu[OH]2

Cu[OH]2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.

Cu[OH]2 là một bazơ: Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Dễ bị nhiệt phân: Cu[OH]2 CuO + H2O

Muối đồng [II]

Các dung dịch muối đồng đều có màu xanh

CuSO4.5H2O CuSO4 + 5H2O

[màu xanh] [màu trắng]

..........................................

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài thực hành hóa 12 bài 39. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để thuận tiện cho các bạn học sinh trong quá trình trao đổi cũng như cập nhật thông tin tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Video liên quan

Chủ Đề