Bằng khen công đoàn ngành được bao nhiêu tiền

Mức tiền thưởng các loại Bằng khen, Giấy khen đối với tập thể trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Tây Ninh trong lĩnh vực du lịch. Trong quá trình công tác, tôi có tìm hiểu thêm về các hoạt động thi đua, khen thưởng trong ngành. Tuy nhiên, một vài vấn đề tôi chưa nắm rõ, mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, mức tiền thưởng các loại Bằng khen, Giấy khen đối với tập thể trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch là bao nhiêu? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khỏe! 

Huy Hoàng [hoang***@gmail.com]

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

Ngày 10/4/2020, Ban Thường vụ Công đoàn Xây dựng Việt Nam [CĐXDVN] ban hành Quyết định số 151/QĐ-CĐXD về việc ban hành Quy chế khen thưởng của Công đoàn Xây dựng Việt Nam [thay thế Quyết định số 577/QĐ-CĐXD ngày 05/9/2018].

1. Cấp chi tiền thưởng:

Công đoàn cấp nào ban hành quyết định khen thưởng thì cấp đó có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng.

2. Tỷ lệ khen thưởng tối đa:

* Khen thưởng toàn diện:
- Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn [TLĐ]: Không quá 20% tổng số Cờ CĐXDVN đã xét tặng cho Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Bằng khen TLĐ đối với tập thể: Không quá 1% tổng số Công đoàn cơ sở thuộc CĐXDVN.
- Bằng khen TLĐ đối với cá nhân: Không quá 0,1% tổng số đoàn viên công đoàn thuộc CĐXDVN.
- Cờ thi đua của CĐXDVN: không quá 6% tổng số công đoàn cơ sở thuộc CĐXDVN.
- Bằng khen CĐXDVN đối với tập thể: không quá 30% tổng số công đoàn cơ sở thuộc CĐXDVN.
- Bằng khen CĐXDVN đối với cá nhân: không quá 0,6% tổng số đoàn viên công đoàn thuộc CĐXDVN.
* Khen thưởng chuyên đề:
- Cờ thi đua chuyên đề của TLĐ: Không quá 01 Cờ /năm /chuyên đề.
- Bằng khen chuyên đề của TLĐ: CĐXDVN được đề nghị Tổng Liên đoàn xét tặng không quá 06 bằng khen /năm /chuyên đề [tùy thuộc vào số lượng đoàn viên công đoàn tại thời điểm xét].
- Cờ thi đua chuyên đề của CĐXDVN: không quá 02 cờ /năm/chuyên đề.
- Bằng khen chuyên đề của CĐXDVN đối với tập thể: không quá 1% tổng số công đoàn cơ sở thuộc CĐXDVN /chuyên đề.
- Bằng khen chuyên đề của CĐXDVN đối với cá nhân: không quá 0,05% tổng số đoàn viên công đoàn thuộc CĐXDVN /chuyên đề.

3. Điểm mới trong quy định xét tặng Bằng khen CĐXDVN:

Đối với tập thể: Chỉ xét tặng Bằng khen CĐXDVN cho các đối tượng là công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
[Tiêu chuẩn: 1. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Công đoàn cấp trên theo quy định. 2. Đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua và hoạt động công đoàn do Công đoàn cấp trên tổ chức hoặc năm đề nghị khen thưởng được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên].
Đối với cá nhân: Có 02 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ [tính cả năm đề nghị khen thưởng], đạt danh hiệu “Đoàn viên công đoàn xuất sắc”; trong 03 năm trước liền kề, mức khen thưởng công đoàn mới nhất là Giấy khen của Công đoàn cấp đề nghị.
[Đồng thời, có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua và hoạt động Công đoàn, là gương điển hình trong phong trào CNVCLĐ của Ngành. Đối với cá nhân là chủ tài khoản, cá nhân liên quan trực tiếp đến công tác tài chính công đoàn: đơn vị phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Công đoàn cấp trên].

4. Danh hiệu “Công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”

Xét tặng cho Công đoàn cơ sở đạt các tiêu chuẩn:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Có thỏa ước lao động tập thể còn hiệu lực thi hành và có ít nhất 03 nội dung có lợi hơn cho người lao động [đối với CĐCS doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập]; có quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Không xảy ra ngừng việc tập thể hoặc đình công trái pháp luật.
- Không có tai nạn lao động chết người tại nơi làm việc do lỗi chủ quan.
- Không có đoàn viên, cán bộ công chức, viên chức là cán bộ chủ chốt vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
* Số lượng: Không quá 20% tổng số công đoàn cơ sở được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5. Danh hiệu “Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn” và “Cờ thi đua của CĐXDVN”

Chỉ xét cho đơn vị được công đoàn cấp trên trực tiếp quyết định công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Theo đó, hồ sơ đề nghị khen thưởng ngoài các mục như đã hướng dẫn, các công đoàn trực thuộc CĐXDVN còn cần bổ sung thêm Danh sách và Quyết định công nhận danh hiệu Công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm đề nghị khen thưởng.

Hướng dẫn thực hiện công tác thi đua khen thưởng Công đoàn năm học 2020-2021

Th7 01, 2021 in Công đoàn

– Căn cứ  Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2014;

– Căn cứ Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn được ban hành kèm theo Quyết định số 2106/QĐ-TLĐ 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

– Căn cứ Quy chế khen thưởng trong tổ chức công đoàn ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 56/QĐ-CĐĐHQGHN ngày 03/5/2017 của Công đoàn ĐHQGHN,

Ban Thường vụ Công đoàn Trường hướng dẫn một số nội dung cụ thể sau đây:

  1. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN XÉT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
  2. Đối tượng

1.1. Cá nhân: Cán bộ, đoàn viên công đoàn [CBĐVCĐ] đang công tác tại Trường ĐHNN-ĐHQGHN.

1.2. Tập thể: Các tổ chức công đoàn thuộc Công đoàn Trường, bao gồm các Công đoàn bộ phận, các Tổ công đoàn trực thuộc.

  1. Điều kiện

2.1. Trong một năm công tác, một đối tượng có thể được nhiều cấp ra quyết định khen thưởng với các hình thức khác nhau, nhưng trong một cấp quyết định khen thưởng khi đã được khen toàn diện sẽ không được khen chuyên đề và ngược lại [trừ khen thưởng vào sơ kết, tổng kết chuyên đề theo đợt, theo giai đoạn].

            2.2. Nữ CBĐVCĐ nghỉ thai sản theo chế độ quy định của Nhà nước và CBĐVCĐ có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu do bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ quan y tế thì thời gian nghỉ vẫn được tính để bình xét thi đua, khen thưởng.

            2.3. Đối với CBĐVCĐ được cử đi học, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở lên, chấp hành tốt các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết hợp với thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét thi đua, khen thưởng. Các trường hợp đi đào tạo từ 01 năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì năm đó được bình xét thi đua, khen thưởng.

2.4. Trường hợp cá nhân thuyên chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm bình xét thi đua, khen thưởng trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ [đối với trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên].

2.5. Không bình xét thi đua cho các trường hợp: không đăng ký thi đua; mới tuyển dụng dưới 10 tháng; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên [trừ các đối tượng ở mục 2.2]; bị xử phạt hành chính; bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

  1. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
  2. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: Đoàn viên công đoàn xuất sắc.
  3. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
  4. Cờ thi đua Tổng LĐLĐ Việt Nam;
  5. Cờ thi đua CĐGD Việt Nam;
  6. Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc;
  7. Công đoàn bộ phận xuất sắc, Tổ Công đoàn xuất sắc.

III. HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

  1. Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng LĐLĐ Việt Nam;
  2. Bằng Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ Việt Nam;
  3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”;
  4. Bằng khen của Ban Chấp hành CĐGD Việt Nam;
  5. Giải thưởng của CĐGD Việt Nam [nếu có].
  6. Giấy khen của Ban Chấp hành Công đoàn Đại học Quốc gia Hà Nội; giấy khen của Ban Chấp hành Công đoàn Trường Đại học Ngoại ngữ.

            * Các hình thức khen thưởng bằng khen, giấy khen, biểu dương dành cho khen thưởng toàn diện hoặc dành cho khen thưởng chuyên đề; khen thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các phong trào thi đua; khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất…

            * Các hình thức khen thưởng của Nhà nước [Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương các loại… dành cho tập thể công đoàn các cấp, cán bộ công đoàn [không chuyên trách] sẽ trình đề nghị khen thưởng theo tuyến các cấp chính quyền.

  1. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
  2. Danh hiệu thi đua cá nhân Đoàn viên công đoàn xuất sắc:

            – Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn [quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI, Điều 4] và các nhiệm vụ do Công đoàn đơn vị giao, được tập thể suy tôn;

            –  Đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên.

  1. Danh hiệu thi đua tập thể Công đoàn bộ phận xuất sắc, Tổ công đoàn xuất sắc:

            –  Duy trì sinh hoạt, nội bộ đoàn kết, không có đoàn viên vi phạm chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của ĐHQGHN và của đơn vị;

            – Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của công đoàn, đặc biệt quan tâm đến chức năng chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của CBĐVCĐ và người lao động trong đơn vị;

            – Vận động có hiệu quả CBĐVCĐ, người lao động không ngừng nâng cao trình độ chính tri, chuyên môn, nghiệp vụ, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao cho đơn vị;

            – Đơn vị đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên.

  1. Danh hiệu thi đua tập thể Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc:

            – Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của công đoàn cơ sở [quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XII];

            – Đạt các tiêu chuẩn xếp loại công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc hàng năm quy định tại Quy chế khen thưởng trong tổ chức công đoàn ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 56/QĐ-CĐĐHQGHN ngày 03/5/2017 của Công đoàn ĐHQGHN;

– Tổ chức chỉ đạo thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của công đoàn cấp trên và nghị quyết đại hội công đoàn cấp mình, góp phần hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ chính trị của của đơn vị, của ĐHQGHN; Vận động đ­ược nhiều CBĐVCĐ học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; Có sáng kiến, kinh nghiệm trong đổi mới phư­ơng thức hoạt động và xây dựng tổ chức công đoàn cơ sở vững mạnh; Tổ chức, tham gia tích cực các phong trào thi đua, các hoạt động từ thiện xã hội;

            – Có ít nhất 70% số công đoàn bộ phận, tổ công đoàn [trực thuộc] xuất sắc.

            – Đơn vị đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên.

  1. Danh hiệu thi đua tập thể “Cờ thi đua của Công đoàn Giáo dục Việt Nam”:

4.1. Xét tặng cho công đoàn cấp trên cơ sở, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Là tập thể đạt thành tích xuất sắc, tiêu biểu dẫn đầu phong trào thi đua của Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong phong trào thi đua theo năm học; Thu và nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định [Cờ toàn diện].
  2. b] Đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong phong trào thi đua theo chuyên đề của Công đoàn Giáo dục Việt Nam [Cờ chuyên đề].
  3. c] Lập thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể đó phải đảm nhiệm].

4.2. Xét tặng cho công đoàn cơ sở, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Là công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc tiêu biểu 3 năm liên tục trở lên và liền với năm đề nghị xét tặng cờ; Đã được tặng Bằng khen của Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Có thành tích xuất sắc, tiêu biểu dẫn đầu phong trào thi đua theo năm học; Đơn vị đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”; Thu và nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định [Cờ toàn diện].
  2. b] Đạt thành thích đặc biệt xuất sắc trong phong trào thi đua theo chuyên đề của Công đoàn Giáo dục Việt Nam [Cờ chuyên đề].
  3. c] Lập thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể đó phải đảm nhiệm].

4.3. Xét tặng cho công đoàn bộ phận [khoa chuyên môn], đạt các tiêu chuẩn sau:

– Là tập thể đạt thành tích xuất sắc, tiêu biểu dẫn đầu phong trào thi đua và xây dựng đội ngũ nhà giáo cấp khoa của các trường đại học; Đã được tặng Bằng khen của Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Thu và nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định;

– Đơn vị đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.

  1. Danh hiệu thi đua tập thể “Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam”:

5.1. Xét tặng cho công đoàn cấp trên cơ sở, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Là tập thể xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua ở từng cấp; Đã được tặng Cờ thi đua của Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Thu và nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định [Cờ toàn diện].
  2. b] Đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong phong trào thi đua theo chuyên đề của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam [Cờ chuyên đề].
  3. c] Lập được thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể đó phải đảm nhiệm].

5.2. Xét tặng cho công đoàn cơ sở, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Là công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc 3 năm liên tục trở lên và liền với năm đề nghị xét tặng cờ; Đã được tặng Cờ thi đua của Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Đạt thành tích xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua theo năm học; Đơn vị đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”; Thu và nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định [Cờ toàn diện].
  2. b] Đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam [Cờ chuyên đề].
  3. c] Lập thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công tác bình thường mà tập thể đó phải đảm nhiệm].
  4. Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam:

6.1. Xét tặng cho cá nhân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn, là tấm gương tiêu biểu trong hệ thống công đoàn; Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” liên tục từ 02 năm trở lên và liền với năm đề nghị khen thưởng; Đã được tặng Bằng khen của Công đoàn Giáo dục Việt Nam [Bằng khen toàn diện].
  2. b] Lập được thành tích xuất sắc trong một chuyên đề công tác, đợt thi đua do Tổng Liên đoàn phát động [Bằng khen chuyên đề].
  3. c] Lập được thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công tác bình thường mà cá nhân đó phải đảm nhiệm].

6.2. Xét tặng cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Lập được thành tích xuất sắc tiêu biểu trong các phong trào thi đua do công đoàn tổ chức và có tác dụng nêu gương trong hệ thống công đoàn; Đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc” liên tục từ 02 năm trở lên và liền với năm đề nghị khen thưởng; Đã được tặng Bằng khen của Công đoàn Giáo dục Việt Nam [Bằng khen toàn diện].
  2. b] Lập được thành tích xuất sắc trong một chuyên đề công tác, đợt thi đua do Tổng Liên đoàn phát động [Bằng khen chuyên đề].
  3. c] Lập được thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công tác bình thường mà tập thể đó phải đảm nhiệm].
  4. Bằng khen của Ban Chấp hành Công đoàn Giáo dục Việt Nam:

7.1. Xét tặng cho cá nhân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn, là tấm gương tiêu biểu trong hệ thống công đoàn ngành; Đạt danh hiệu “Đoàn viên công đoàn xuất sắc” hoặc “Cán bộ công đoàn xuất sắc” liên tục từ 02 năm trở lên và liền với năm đề nghị khen thưởng; Đã được tặng Giấy khen của công đoàn cấp trên cơ sở [Bằng khen toàn diện].
  2. b] Đạt thành thích xuất sắc trong phong trào thi đua theo chuyên đề của Công đoàn Giáo dục Việt Nam [Bằng khen chuyên đề].
  3. c] Lập được thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà cá nhân đó phải đảm nhiệm].

7.2. Xét tặng cho tập thể, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

  1. a] Đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu trong hoạt động của Công đoàn Giáo dục Việt Nam; Đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc” liên tục từ 02 năm trở lên và liền với năm đề nghị khen thưởng; Đã được tặng Giấy khen của công đoàn cấp trên cơ sở [Bằng khen toàn diện].
  2. b] Đạt thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua theo chuyên đề của Công đoàn Giáo dục Việt Nam [Bằng khen chuyên đề].
  3. c] Lập được thành tích xuất sắc đột xuất [trong hoàn cảnh không dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể đó phải đảm nhận].
  4. Giấy khen của Ban Chấp hành Công đoàn Đại học Quốc gia Hà Nội:

8.1. Xét tặng cho cá nhân, đạt các tiêu chuẩn sau:

– Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn được quy định theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam khoá XII;

– Là điển hình tiêu biểu của Công đoàn cơ sở.

8.2. Xét tặng cho tập thể [công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc công đoàn cơ sở], đạt các tiêu chuẩn sau:

– Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của tổ chức công đoàn được quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam khoá XII.

– Là điển hình tiêu biểu của công đoàn cơ sở; Đạt danh hiệu “Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”, “Công đoàn bộ phận xuất sắc” hoặc “Tổ công đoàn xuất sắc”.

  1. Giấy khen hoặc Quyết định biểu dương của Công đoàn cơ sở:

9.1. Xét tặng cho cá nhân, đạt các tiêu chuẩn sau:

– Hoàn thành tốt các nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn được quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam khoá XII;

– Là điển hình tiêu biểu của công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc.

9.2. Xét tặng cho tập thể [công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc công đoàn cơ sở, tổ công đoàn trực thuộc công đoàn bộ phận], đạt các tiêu chuẩn sau:

– Hoàn thành tốt các nhiệm vụ của tổ chức công đoàn được quy định theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam khoá XII.

– Đạt danh hiệu “Công đoàn bộ phận xuất sắc”, “Tổ công đoàn xuất sắc” hoặc là tổ công đoàn điển hình tiêu biểu của công đoàn bộ phận.

  1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”:

Thực hiện theo Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn được ban hành kèm theo Quyết định số 2106/QĐ-TLĐ 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

  1. Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam:
  2. a] Tiêu chuẩn xét tặng thực hiện theo Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn được ban hành kèm theo Quyết định số 2106/QĐ-TLĐ 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  3. b] Đối với đề tài lớn, nếu đề nghị Bằng lao động sáng tạo cho các đồng tác giả tham gia thì phải xác định được những đề xuất, sáng kiến, sáng tạo và hiệu quả kinh tế, xã hội của từng tác giả đóng góp trong đề tài lớn.
  4. c] Đối với các giải pháp cải tiến quản lý tổ chức sản xuất mang tính mới trong ngành hoặc địa phương, có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả kinh tế, kỹ thuật hoặc lợi ích xã hội phải có văn bản công nhận của Sở Khoa học, Công nghệ địa phương hoặc cơ quan quản lý khoa học công nghệ của Bộ, Ngành trung uơng.

 

  1. SỐ LƯỢNG, TỶ LỆ KHEN THƯỞNG HÀNG NĂM
  2. Khen thưởng cấp Công đoàn Trường

– Khen thưởng cá nhân: Số lượng cá nhân của các công đoàn bộ phận và tổ công đoàn trực thuộc đề nghị Công đoàn cơ sở khen thưởng không vượt quá 15% tổng số CBĐVCĐ của đơn vị.

– Khen thưởng tập thể: Số lượng tập thể các công đoàn bộ phận và tổ công đoàn trực thuộc đề nghị Công đoàn Trường khen thưởng không vượt quá 30% tổng số các công đoàn bộ phận và tổ công đoàn thuộc Công đoàn Trường.

  1. Khen thưởng cấp Công đoàn Đại học Quốc gia Hà Nội

– Khen thưởng cá nhân: Số lượng cá nhân của các công đoàn cơ sở đề nghị Công đoàn ĐHQGHN khen thưởng theo bảng chỉ tiêu phân bổ [người được đề nghị phải nằm trong số 15% khen thưởng công đoàn cấp Trường].

– Khen thưởng tập thể: Số lượng tập thể của các công đoàn Trường đề nghị Công đoàn ĐHQGHN khen thưởng không vượt quá 10% tổng số các công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc của đơn vị [tập thể được đề nghị phải nằm trong số 50% tập thể được đề nghị khen thưởng công đoàn cấp cơ sở].

  1. Khen thưởng cấp Công đoàn Giáo dục Việt Nam và cấp Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

– Khen thưởng tập thể và cá nhân: Số lượng khen thưởng cho tập thể và cá nhân của Công đoàn ĐHQGHN và các công đoàn cơ sở đề nghị Công đoàn Giáo dục Việt Nam và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng không vượt quá 1% tổng số CBĐVCĐ của đơn vị.

 

  1. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
  2. Cấp công đoàn Trường: Các công đoàn bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc gửi hồ sơ đề nghị xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng về Công đoàn Trường [bản giấy và bản điện tử]. Hồ sơ đề nghị xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng gồm:

– Tờ trình do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch công đoàn bộ phận, Tổ trưởng hoặc Tổ phó tổ công đoàn trực thuộc ký tên [có danh sách kèm theo];

–  Biên bản họp xét thi đua của công đoàn đơn vị;

  1. Cấp Công đoàn ĐHQGHN: Công đoàn Trường gửi hồ sơ đề nghị xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng về Công đoàn ĐHQGHN [bản giấy và bản điện tử, qua Văn phòng Công đoàn, email: vpcd@vnu.edu.vn]. Hồ sơ đề nghị xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng gồm:

– Tờ trình của Ban Thường vụ Công đoàn đơn vị do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch ký tên và đóng dấu [có danh sách kèm theo];

– Biên bản họp xét thi đua của Ban Thường vụ Công đoàn đơn vị.  

  1. Đối với các trường hợp đề nghị danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng từ cấp Công đoàn Giáo dục Việt Nam trở lên do BCH Công đoàn trường đề xuất

           

VII. THỜI HẠN XÉT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

            Thời hạn nộp hồ sơ xét Thi đua – Khen thưởng như sau:

  1. Công đoàn bộ phận, Tổ công đoàn trực thuộc gửi hồ sơ về Công đoàn Trường chậm nhất là ngày 28/6/2021.
  2. Công đoàn Trường gửi hồ sơ về Công đoàn ĐHQGHN chậm nhất là ngày 30/6/2021.

            * Các đơn vị nộp hồ sơ Thi đua – Khen thưởng muộn sẽ không được bình xét thi đua, khen thưởng.

            * Các đơn vị đề xuất thi đua khen thưởng gửi kèm theo báo cáo thành tích của đơn vị theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm Công văn này. Trường hợp không có báo cáo thành tích gửi kèm theo mẫu, Công đoàn Trường sẽ không đưa vào danh sách đề xuất khen thưởng năm học.

 

VIII. TIỀN THƯỞNG KÈM THEO CÁC DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

  1. Cấp chi tiền thưởng

            – Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chi tiền thưởng kèm theo Bằng lao động sáng tạo và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại hội nghị tổng kết do Tổng Liên đoàn tổ chức;

– Công đoàn Giáo dục Việt Nam chi tiền thưởng kèm theo các quyết định về thi đua, khen thưởng do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Công đoàn Giáo dục Việt Nam ký ban hành và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại hội nghị sơ kết, tổng kết các chuyên đề do Công đoàn Giáo dục Việt Nam tổ chức;

            – Công đoàn ĐHQGHN chi tiền thưởng kèm theo các quyết định về thi đua, khen thưởng do Công đoàn ĐHQGHN ký ban hành và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại hội nghị sơ kết, tổng kết các chuyên đề do Công đoàn ĐHQGHN tổ chức;

            – Công đoàn cơ sở chi tiền thưởng kèm theo các quyết định về thi đua, khen thưởng do Công đoàn cơ sở ký ban hành và tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại hội nghị sơ kết, tổng kết các chuyên đề do Công đoàn cơ sở tổ chức.

  1. Mức tiền thưởng

Thực hiện Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn được ban hành kèm theo Quyết định số 122/QĐ-TLĐ 2020 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Quy chế khen thưởng trong tổ chức công đoàn ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 56/QĐ-CĐĐHQGHN ngày 03/5/2017 của Công đoàn ĐHQGHN, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống công đoàn được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số quy định và làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng.

Chủ Đề