Bảng giá đất tp vũng tàu 2023

Bảng khung tính giá đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu mới nhất áp dụng năm 2022.

Bà Rịa – Vũng Tàu là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, ở vị trí cửa ngõ ra biển Đông của các tỉnh trong khu vực miền Đông Nam Bộ, Bà Rịa – Vũng Tàu kết nối thuận lợi với thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác bằng đường bộ, đường không, đường thủy và đường sắt.Vũng Tàu, thành phố du lịch biển và là trung tâm của hoạt động khai thác dầu mỏ phía Nam, đã từng là trung tâm hành chính của tỉnh. 

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh BÀ RỊA – VŨNG TÀU. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU, hỗ trợ tra cứu giá đất tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh BÀ RỊA – VŨNG TÀU có hiệu lực đến bao giờ?
  • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh BÀ RỊA – VŨNG TÀU dùng để làm gì?
  • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU và các lưu ý
  • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 38/2019/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM [01/01/2022-31/12/2024] TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm [01/01/2022-31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7551/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm [01/01/2022 – 31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm [01/01/2022 – 31/12/2024] trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định bảng giá các loại đất để làm cơ sở:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính thuế sử dụng đất;

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

8. Xác định hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy nhân nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm [01/01/2015-31/12/2019] áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như khoản 3 Điều 2;
– Văn phòng Chính phủ [để b/c];
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Bộ Tài chính [Vụ pháp chế];
– Bộ Tư pháp [Cục kiểm tra Văn bản];
– TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
– Văn phòng Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
– UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể cấp tỉnh;
– Sở Tư pháp [KTVB];
– Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
– TTr HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
– Báo Bà Rịa – Vũng Tàu, Đài PTTH tỉnh;
– Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
– Website UBND tỉnh;
– Lưu: VT, STNMT [03b].

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Tuấn Quốc

QUY ĐỊNH

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM [01/01/2022-31/12/2024] TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
[Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu]

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đất nông nghiệp

1. Cách xác định vị trí đất nông nghiệp

a] Đối với đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường giao thông.

Cách xác định khu vực và loại đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến [đoạn] đường giao thông tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này [áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số].

b] Đối với đất nông nghiệp tại đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến [đoạn] đường phố.

Cách phân loại đô thị và đường phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Cách xác định vị trí đất nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến [đoạn] đường phố tương tự như đất ở tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này [áp dụng hệ số bằng 1 đối với loại đường có hệ số].

2. Cách xác định giá đất các loại đất nông nghiệp khác

Đối với các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.

Điều 2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

1. Đất ở tại khu vực nông thôn

a] Phân loại đường giao thông tại khu vực nông thôn

Đường chính được hiểu là những đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:

– Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ;

– Đường giao thông nông thôn do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều rộng từ 4 mét trở lên [³ 4m]; các tuyến đường có mặt lộ cấp phối [sỏi đá xô bồ] với chiều rộng từ 6 mét trở lên [³ 6m].

– Các đường giao thông nông thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm [thôn ấp]. Chiều rộng của ngõ xóm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.

b] Phân loại khu vực

Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 02 khu vực và được liệt kê trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Khu vực 1: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

Khu vực 2: Đất ở tiếp giáp các đường chính thuộc khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1.

Trong mỗi khu vực đất ở được chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.

c] Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.

2. Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn

a] Phân loại khu vực

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn nêu trên.

b] Cách xác định vị trí đất của các khu vực

Cách xác định vị trí của đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.

Điều 3. Đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Đất ở trong đô thị

a] Đất ở trong đô thị được chia theo 4 loại đô thị

Đô thị loại 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.

Đô thị loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.

Đô thị loại 4: Bao gồm các phường thuộc thị xã Phú Mỹ.

Đô thị loại 5: Bao gồm thị trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.

2. Bảng giá đất của tỉnh BÀ RỊA – VŨNG TÀU có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay BÀ RỊA – VŨNG TÀU đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh BÀ RỊA – VŨNG TÀU dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU và các lưu ý

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu [theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…]

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!

Chủ Đề