Bảng giá đất tỉnh trà vinh năm 2023

Ông Trần Văn Bồi, Phó Chủ tịch Thường trực Hội Khuyến học tỉnh tặng cặp cho học sinh xã Lương Hòa, huyện Châu Thành nhân ngày khai giảng năm học 2022 - 2023. Ảnh: CTV

Nâng cao chất lượng nội dung hoạt động công tác Hội luôn được chú trọng thông qua các lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ. Hội Khuyến học tỉnh đã tổ chức mở 09 lớp, với 979 Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Khuyến học huyện, thị xã, thành phố, Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập xã, phường, thị trấn, Chi hội trưởng Chi hội Khuyến học ấp, khóm tham dự.

Công tác phổ cập giáo dục các cấp học, vận động học sinh không bỏ học giữa chừng luôn được quan tâm, Hội Khuyến học các cấp chủ động phối hợp với các đoàn thể địa phương, hội cha mẹ học sinh vận động 148/271 học sinh bỏ học giữa chừng trở lại lớp. Xây dựng gia đình học tập, các danh hiệu học tập luôn được các cấp Hội vận động đăng ký và tái đăng ký xây dựng gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập và đơn vị học tập.

Năm 2022, có 189.928 hộ đăng ký và tái đăng ký xây dựng “Gia đình học tập” [trong đó, có 1.769 hộ đăng ký mới, 188.159 hộ tái đăng ký], 255 dòng họ đăng ký “Dòng học học tập” [trong đó, có 09 dòng họ đăng ký mới, 246 dòng họ tái đăng ký], 341 cơ quan, 365 trường học, 206 cơ sở tôn giáo, 722 ấp, khóm, 7.589 tổ đăng ký các danh hiệu học tập.

   

Hiện, toàn tỉnh có 09 Hội Khuyến học cấp huyện, 107 Hội Khuyến học ấp cơ sở, 1.140 chi hội [756 chi hội ấp, khóm; 384 chi hội trường học], 752 Ban Khuyến học, 9.132 tổ học tập/9.253 tổ tự quản. Trong 06 tháng năm 2022, toàn tỉnh phát triển mới 8.259 hội viên, nâng tổng số đến nay có 244.398 hội viên, đạt 23,71% so dân số.

 

08 tháng năm 2022, vận động tiền mặt, hiện vật tổng trị giá hơn 23 tỷ đồng [trong đó, tiền hơn 05 tỷ đồng]. Hội Khuyến học các cấp đã tổ chức trao học bổng cho 3.751 học sinh, 411 sinh viên, với tổng số tiền hơn 3,762 tỷ đồng. Các ban, ngành, đoàn thể trao 733 suất học bổng cho học sinh, với số tiền 555,1 triệu đồng.

Ngoài ra, Hội Khuyến học cùng các ban, ngành còn hỗ trợ 5.026 học sinh, sinh viên [HS, SV], tổng số tiền hơn 6,861 tỷ đồng; khen thưởng, tặng quà cho 14.006 HS, SV, tổng số tiền gần 3,856 tỷ đồng. Riêng Hội Khuyến học tỉnh trao 91 suất học bổng cho HS, SV, với tổng số tiền hơn 123 triệu đồng; tặng cho HS, SV 8.050 quyển tập và 450 cái cặp học sinh, với tổng trị giá 116,35 triệu đồng. Ngoài ra, có 92 tập thể và 42 cá nhân nhận đỡ đầu 1.066 HS, SV, với tổng số tiền hơn 767 triệu đồng.

Bên cạnh đó, phong trào tiết kiệm “Nuôi heo đất khuyến học” được duy trì thường xuyên. Năm 2022, Hội khuyến học các huyện, thị xã, thành phố kết hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo phát động các trường học hưởng ứng. Đến nay, toàn tỉnh nuôi được 85.018 con heo đất khuyến học [trong đó, có 2.694 con heo đất cá nhân, 82.324 con tập thể] và đã khui 9.047 con heo đất khuyến học, có tổng số tiền tiết kiệm được hơn 2,760 tỷ đồng.

Nổi bật là Hội Khuyến học huyện Cầu Ngang, đã tổ chức “Ngày hội khui heo đất” năm 2022, số heo đất cá nhân, tập thể của lãnh đạo và các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể huyện, trường học, UBND các xã, thị trấn, các cơ sở tôn giáo… Sau khi khui heo đất, có 91 tập thể, 19 cá nhân ủng hộ lại cho Hội Khuyến học huyện với số tiền 292,822 triệu đồng. Số tiền trên sẽ trao học bổng cho sinh viên nghèo học khá, giỏi vào ngày Mùng 4 tết Nguyên đán năm 2023. Mô hình trên được Hội Khuyến học huyện Cầu Ngang duy trì nhiều năm qua.

Nhìn chung, những tháng đầu năm 2022, công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập được Hội Khuyến học các cấp trong tỉnh quan tâm, nhất là việc vận động, xây dựng Quỹ khuyến học, hỗ trợ kịp thời cho HS, SV có hoàn cảnh khó khăn tiếp bước đến trường, hoàn thành hoài bảo ước mơ trở thành người hữu ích của xã hội.

TRẦN VĂN BỒI

Bảng giá đất Trà Vinh năm 2022 mới nhất được quy định như thế nào? Bảng giá đất Trà Vinh dùng để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Trà Vinh. Căn cứ Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh công bố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Trà Vinh.

Theo đó, giá các loại đất và các khu vực khác nhau có những biểu giá khác nhau. Bạn muốn tìm hiểu về khung giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh mới nhất thì hãy xem trong bài viết này. Lưu ý: vì nội dung về bảng giá đất Trà Vinh quá dài nên chúng tôi có chia thành bảng giá đất theo cấp huyện [quận/thị xã/tp] của Trà Vinh tại phần "Bảng giá đất các quận/huyện/thị xã của Trà Vinh mới nhất" trong bài viết này [trong đó đã bao gồm bài viết về giá đất nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh].

Trà Vinh là một Tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với diện tích là 2.358,2km² và dân số là 1.009.168 người. Tỉnh Trà Vinh có biển số xe là 84 và mã vùng điện thoại của Trà Vinh là 0294. Trung tâm hành chính của Trà Vinh đặt tại Trà Vinh. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Trà Vinh là 9. Vì nội dung bảng giá đất Trà Vinh rất dài, nên quý vị có thể tải file PDF quy định chi tiết về giá đất Trà Vinh theo các quyết định giá đất Trà Vinh tại đường link dưới đây:

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các Tỉnh/Thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó, nhằm mục đích sau:

VT viết tắt của từ “Vị Trí”. Trong đó, VT1 [Vị Trí 1] là nhóm đất có vị trí mặt tiền đường; VT2 là nhóm đất nằm trong hẻm có chiều rộng mặt hẻm từ 5m trở lên. Tương tự, VT3 nằm ở vị trí hẻm và có chiều rộng mặt hẻm từ 3-5m. Cuối cùng VT4 là nhóm đất nằm tại hẻm có chiều rộng mặt hẻm nhỏ hơn 3m.

Thông thường giá đất có ký hiệu VT2 sẽ thấp hơn 30% so với đất có ký hiệu VT1; Đất có ký hiệu VT3 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT2 và đất có ký hiệu VT4 thấp hơn 20% so với đất có ký hiệu VT3.
Xem thêm bài viết về VT trong bảng giá đất là gì tại đây.

Chú ý: giá trong bảng giá đất dưới đây nếu nhỏ hơn 1000 tức là quý vị phải nhân với 1000. Ví dụ như trong bảng ghi là 5 thì có nghĩa là 5000 đồng, nếu ghi là 1250 thì có nghĩa là 1.250.000 đồng...

Dựa theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, bảng giá đất nông nghiệp của Trà Vinh được áp dụng với 03 loại hình sau:

Trong đó, đất nông nghiệp thì sẽ khác nhau giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc. Giá đất được chia theo khu vực đất thuộc vị trí đồng bằng, trung du hay miền núi, từ đó sẽ có áp dụng mức giá quy định khác nhau. Do đó, cần phải phân loại xã để áp dụng đúng giá đất.

BẢNG GIÁ ĐẤT TRÀ VINH

05 NĂM [2020 – 2024] TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
[Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh]

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TRÀ VINH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bảng giá đất 05 năm [2020 – 2024] trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ để:

  1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  2. Tính thuế sử dụng đất.
  3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. a] Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản.
  3. b] Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
  4. c] Bảng giá đất rừng sản xuất.
  5. d] Bảng giá đất rừng phòng hộ.

đ] Bảng giá đất làm muối.

  1. e] Bảng giá đất nông nghiệp khác.
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp
  3. a] Bảng giá đất ở.
  4. b] Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
  5. c] Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  6. d] Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

đ] Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

  1. e] Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.
  2. g] Bảng giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
  3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông

Hệ thống đường giao thông gồm có: quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.

  1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị [các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này, trừ các tuyến đường giao thông trên địa bàn các xã].
  2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào hệ thống đường giao thông.
  3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

– Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới đường đỏ đối với đường đô thị.

– Tính từ hành lang an toàn đối với cầu, cống, đê điều, bến phà có quy định hành lang an toàn.

– Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

– Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang an toàn đường bộ.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

  1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 [vị trí còn lại]

  1. a] Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông [kênh, rạch] lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

– Vị trí 3 [vị trí còn lại]: ngoài các vị trí trên [bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển].

  1. b] Đối với các xã còn lại:

– Vị trí 1: từ điểm 0 của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường nhựa và đường đal bê tông có chiều rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có chiều rộng mặt sông [kênh, rạch] lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

– Vị trí 3 [vị trí còn lại]: ngoài các vị trí trên [bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển].

  1. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

  1. a] Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.
  2. b] Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại [bao gồm vị trí đất tính từ điểm 0 trở ra ngoài sông, biển].

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp [trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ]

Gồm 05 vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 và vị trí 5 [vị trí còn lại].

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 [vị trí còn lại]: từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm trong khu vực đô thị [trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này]

– Hẻm chính có chiều rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 [vị trí còn lại]: ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 [vị trí còn lại]: ngoài các vị trí trên.

– Hẻm chính có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có chiều rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 [vị trí còn lại]: ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

  1. Đối với các thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn tỉnh nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Vị trí 1: từ điểm 0 đến 30 mét.

– Vị trí 2: 30 mét tiếp theo vị trí 1.

– Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 [vị trí còn lại]: từ trên 120 mét.

  1. Đối với thửa đất không tiếp giáp trực tiếp với mặt tiền đường do ngăn cách bởi kênh, rạch.

– Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

– Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

– Vị trí 5 [vị trí còn lại]: từ trên 60 mét.

  1. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền của các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

– Đường giao thông có chiều rộng từ 4 mét trở lên:

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 400 mét trở lên theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 [vị trí còn lại]: các vị trí đất còn lại.

– Đường giao thông có chiều rộng dưới 4 mét:

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi dưới 200 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này.

+ Vị trí 5 [vị trí còn lại]: các vị trí đất còn lại.

  1. Các vị trí đất còn lại ngoài các vị trí đã nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này được tính vị trí 5.
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp.

Điều 7. Phân loại vị trí đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 [vị trí còn lại]

– Vị trí 1: từ điểm 0 vào 60 mét của các đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này.

– Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1;

+ Từ điểm 0 vào 60 mét của đường giao thông còn lại.

– Vị trí 3 [vị trí còn lại]: ngoài các vị trí trên

Điều 8. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý

  1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn đường giao thông, đê điều được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
  2. Trường hợp giá đất vị trí 2, 3, 4 của loại đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất vị trí 5 của loại đất tương ứng, thì được áp dụng bằng giá đất vị trí 5.
  3. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp có 02 mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá đất cao nhất nhân [x] với hệ số 1,2.
  4. Trường hợp thửa đất được xác định nhiều vị trí thì giá đất được xác định theo vị trí có mức giá đất cao nhất.
  5. 5. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm hoặc các đường giao thông [hẻm, đường không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo bảng giá này] thông với nhiều tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì giá đất được tính căn cứ vào giá đất của tuyến đường có khoảng cách gần với thửa đất tính theo chiều dọc hẻm, đường giao thông.
  6. Đối với thửa đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi từ điểm 0 đến 30 mét không tiếp giáp mặt tiền đường [không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này], đồng thời tiếp giáp với hẻm thì giá đất được tính theo mức giá quy định của hẻm tương ứng.
  7. 7. Trường hợp giá đất phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường có tỷ lệ chênh lệch giữa đoạn đường có giá cao với đoạn đường có giá thấp trên 30% thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tiên tính từ điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh lệch giá giữa 02 đoạn đường.

Ví dụ minh họa:

Giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến đường Võ Văn Kiệt có giá 3.000.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của đường Trương Văn Kỉnh đoạn từ đường Võ Văn Kiệt đến hết ranh Phường 1 có giá 2.000.000 đồng/m2.

– Mức chênh lệch = 3.000.000 – 2.000.000 = 1.000.000 đồng.

– Tỷ lệ chênh lệch = 1.000.000 x 100% = 33,33% [>30%]
3.000.000

– Các thửa đất trong phạm vi 50 mét, giá đất được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 70% = 2.700.000 đồng/m2.

– Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 40% = 2.400.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 55% = 2.550.000 đồng/m2.

– Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất không trọn thửa, mức giá được tính:

Mức giá = 2.000.000 + 1.000.000 x 20% = 2.200.000 đồng/m2.

  1. 8. Giá đất nông nghiệp tại vùng giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn có mức giá chênh lệch từ 20% trở lên so với vùng có giá thấp thì mức giá của vùng có giá thấp trong phạm vi 120 mét tính từ đường địa giới hành chính nơi tiếp giáp được tính bằng mức giá của vùng có giá cao [mức giá tương ứng theo từng vị trí: vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3 và mục đích sử dụng].
  2. 9. Xác định chiều rộng của hẻm, đường giao thông

Chiều rộng hẻm, đường giao thông được tính tại đầu hẻm, đường giao thông và được xác định theo bản đồ địa chính mới nhất.

  1. Đối với các đường giao thông đã đầu tư [hẻm, đường nội bộ …] nhưng chưa được chủ sử dụng đất trả lại đất cho nhà nước thì xác định vị trí đường giao thông theo quy định của bảng giá đất này.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

Điều 15. Giá đất ở

  1. Giá đất ở vị trí 1 quy định tại các Phụ lục [từ Phụ lục 1 đến Phụ lục 9] kèm theo Bảng giá này.
  2. Giá đất ở cho các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được xác định như sau:

+ Vị trí 2: bằng 60% vị trí 1;

+ Vị trí 3: bằng 40% vị trí 1;

+ Vị trí 4: bằng 30% vị trí 1.

  1. Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ tại Khoản 2, Điều 6 và đường giao thông thuộc các xã tại Khoản 5, Điều 6 được áp dụng theo hệ số sau:

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải nhựa, bê tông hoặc láng xi măng, hệ số: 1,0

+ Hẻm, đường giao thông mặt rải đá, hệ số: 0,7

+ Hẻm, đường giao thông mặt đất, hệ số: 0,5

  1. Giá đất ở vị trí 5 [vị trí còn lại]

[Đơn vị tính: đồng/m2]

Khu vựcGiá đất 05 năm [2020-2024]
Thành phố 450.000
Các phường của thị xã 350.000
Thị trấn, các xã của thị xã 300.000
Các xã của các huyện 240.000

Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 240.000 đồng/m2.

Điều 16. Giá đất Thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 được tính bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
  2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 [vị trí còn lại]

[Đơn vị tính: đồng/m2]

Khu vựcGiá đất 05 năm [2020-2024]
Thành phố 360.000
Các phường của thị xã 280.000
Thị trấn, các xã của thị xã 240.000
Các xã của các huyện 200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2.

Điều 17. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ cho các vị trí 1 và vị trí 2 được xác định như sau:

+ Vị trí 1: bằng 55% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

+ Vị trí 2: bằng 25% giá đất ở vị trí 1 và loại đường tương ứng.

  1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 3 [vị trí còn lại].

[Đơn vị tính: đồng/m2]

Khu vựcGiá đất 05 năm [2020-2024]
Thành phố 300.000
Các phường của thị xã 240.000
Thị trấn, các xã của thị xã 200.000
Các xã của các huyện 180.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2.

Điều 18. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 19. Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 20. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 21. Giá đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng./.

Bảng giá đất của Trà Vinh được căn cứ theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các văn bản liên quan. Các bạn có thể tải về văn bản quy định giá đất của Trà Vinh tại liên kết dưới đây:

Chủ Đề