06:45:37 02-06-2020
- Giữ nguyên ở mức 20%
- Giảm xuống còn 17.2%
- Giảm xuống còn 15.8%
- Giảm xuống còn 15%
- Chi phí thực đơn
- Thuế lạm phát
- Chi phí giày da
- Tất cả các điều trên đều đúng
- Khi tỉ lệ lạm phát là dương, sức mua của đồng nội tệ giảm
- Khi tỉ lệ lạm phát là dương, mọi người chi ít tiền hơn
- Lạm phát cao hơn được dự kiến trước có xu hướng làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền
- Lạm phát không được dự kiến trước gây ra phân phối lại thu nhập và của cải
Câu 4: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 1999-2002 là:
- lạm phát thấp đi kèm với tăng trưởng kinh tế thấp
- lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao
- xu hướng giảm lạm phát đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao
- lạm phát cao đi kèm với tăng trưởng kinh tế cao
Theo dữ liệu trên tỉ lệ lạm phát của năm 2005 là bao nhiêu
- 14.7%
- -25.6%
- 25.6%
- -14.7%
- Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn
- Mất việc do sự thay đổi công nghệ
- Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính quy của một trường đại học
- Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình
- Giảm sút sản lượng và thu nhập
- Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về việc làm mới
- Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài
- Sự ức chế về tinh thần
>> Xem thêm luyện thi Vĩ mô 1 Online [cho giữa kỳ và cuối kỳ] tặng ngay khóa luyện tập Ngân hàng Trắc nghiệm Vĩ Mô 1
Câu 8: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?
- Mở rộng các khóa đào tạo nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu cầu của thị trường
- Giảm tiền lương tối thiểu
- Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm
- Không phải các chính sách trên
- 5%
- 10%
- 11%
- Không phải các kết quả trên
- Khoảng 45.8 triệu và 1.3 triệu
- Khoảng 47.8 triệu và 1.1 triệu
- Khoảng 47.8 triệu và 1.3 triệu
- Khoảng 45.8 triệu và 1.1 triệu
- Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên
- Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi
- Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng của nước A hơn
- Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều hàng của nước A hơn
- Để trung hòa ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ đến cung tiền trong nước
- Muốn nền kinh tế trong nước không bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh từ nước ngoài
- Nếu không bán trái phiếu trên thị trường mở, ảnh hưởng của việc mua ngoại tệ sẽ làm giảm cung tiền trong nước và do vậy có thể gây ra suy thoái
- Tất cả các câu trên
- Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối
- Lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ tăng
- Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng
- Giá hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam giảm
- Dự trữ ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam[NHNN] liên tục tăng trong giai đoạn này
- Trong giai đoạn này NHNN đã chủ động đánh giá cao đồng Việt Nam trên thị trường trao đổi với đôla Mỹ so với mức cân bằng thị trường khi không có sự tham gia của NHNN
- Tất cả các câu trên đúng
- Không đủ thông tin để kết luận
- Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định
- Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định
- Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
- Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
- Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ tăng
- Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ giảm
- Thặng dư thương mại của Việt Nam với Nhật sẽ không thay đổi
- Không phải các đáp án trên
- Đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối
- Đồng Việt Nam lên giá trên thị trường ngoại hối
- Đồng Việt Nam lên giá hay giảm giá còn phụ thuộc vào điều gì xảy ra với giá tương đối giữa Việt Nam và Mỹ
- Các câu trên đều sai
Câu 18: Các nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng của Việt Nam
[4] Chính sách thương mại của Việt Nam
[1] GDP của Việt Nam
[2] GDP của Mỹ
[3] Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD
- [3] và [4] đúng
- Cả [1], [2], [3] và [4] đều đúng
- [2], [3] và [4] đúng
- [1], [3] và [4] đúng
- Cả M1 và M2 đều không thay đổi
- Cả M1 và M2 đều tăng
- M1 tăng còn M2 không thay đổi
- M1 giảm, còn M2 không thay đổi
- 66.7 ;103.3; 100.0
- 117,0 ;134,0; 100.0
- 87.2; 100.0; 74.4
- Không phải các kết quả trên
- NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
- Mức lương theo thỏa thuận với công đoàn tăng lên
- Giá dầu lửa tăng mạnh
- NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
- Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp
- Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp
- Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn
- Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp
- Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn
- Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn
- Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ
- Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
- Cả đường tổng cầu và tổng cung đều dịch chuyển sang trái
- Lãi suất thực tế dự kiến là 6%
- Lãi suất thực tế thực hiện là 4%
- Lãi suất thực tế dự kiến là 4%
- Lãi suất thực tế thực hiện là 2%
- Tăng GDP
- Giảm GDP
- Không ảnh hưởng tới GDP vì 2 dịch vụ như nhau
- Không ảnh hưởng vì dịch vụ bảo trì xe không được tính vào GDP
- Luật tiền lương tối thiểu
- Can thiệp Công đoàn
- Tiền lương hiệu quả
- Quá trình tìm việc
Câu 28: Xét một nền kinh tế mở trong đó các hãng sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu tại mức giá cho trước. Dưới đây là các thông tin về thành tổ của tổng chi tiêu :
Tiêu dùng: C=20+ 0.8Yd
Đầu tư: I=70
Chi tiêu chính phủ G=80
Chuyển giao thu nhập: Tr= 20
Thuế Tx= 20+0.25Y
Xuất khẩu X=40
Nhập khẩu IM=0.1 Y
Chi tiêu chính phủ giảm 10. Tại trạng thái cân bằng mới, cán cân ngân thương mại thay đổi bao nhiêu so với ban đầu?
- Giảm 2
- Tăng 5
- Tăng 10
- Tăng 2
- Lạm phát do chi phí đấy
- Lạm phát do cầu kéo
- Lạm phát được dự kiến trước
- Lạm phát không được dự kiến trước
- Ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt
- Phóng đại chi phí sinh hoạt
- Có thể ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt hoặc phóng đại chi phí sinh hoạt
- Không phản ánh chính xác chi phí sinh hoạt, tuy nhiên không rõ là nó phóng đại hay ước tính không đầy đủ chi phí sinh hoạt