Trang
137
CHƯƠNG IV
MẠCH ĐIỆN 3 PHA
Chu
n đ
u ra theo tiêu chu
n CDIO:
Gi
ơ
i thi
ê
u m
ch ba pha, cách nối sao
-
tam giác, điên áp dây, điên áp pha, dòng dây, dòng pha, mch ba pha đối xứng. Công suất mch ba pha P, Q, S. Cách giải mch ba pha đố
i x
ứng. Tính đưc dòng áp, công suất mch ba pha đố
i x
ứ
ng.
Cách giải mch điên ba pha không đối xứng.
- T
m t
ă
t l
thuy
t v
v
d
4.1 Khái niệm chung
Sức điện động ba
pha
gồm ba sức điện động một pha có cùng giá trị hiệu dụng, có cùng tần số
nhưng lệch pha n
hau 120
0
và
được tạo ra bởi máy phát điện xoay chiều đồng bộ ba pha
.
]120
ωt
Esin[2e]120-
ωt
Esin[2e
ωt
Esin 2e
0C0BA
+\=\=\=
Tại bất kỳ mọi thời điểm luôn có:
e
A
+ e
B
+ e
C
\=0
: nguồn ba pha đối xứng
Các thông số đặc trưng
•
Điên áp dây:
là điện áp giữa 2 dây pha hoặc giữa 2 đầu pha
, ký
hiệu: U
d
•
Điên áp pha:
là điện áp giữa
dây pha và dây trung tính hoặc giữa 2 điểm đầu và cuối pha, ký hiệu: U
P
•
Dòng điên dây:
là dòng điện chạy trên dây pha, ký hiệu: I
d
•
Dòng điên pha:
là dòng điện chạy trong mỗi pha, ký hiệu: I
P
4.2 Cách nối sao
- tam giác 1.
Cách nối hình sao đối xứng [Y]
Ba điểm cuối XYZ nối chung lại thành điểm trung tính O. Ba điểm đầu A,B,C nối với dây pha để nối với tải. Dây nối điểm trung tính O và O
’
của tải gọi là dây trung tính.
A’
C BA
B’C’
I
A
I
C
I
B
OU
d
Z
C
Z
B
Z
A
O’
Hình 4.1
Mạch ba pha đối xứng nên Z
A
\= Z
B
\= Z
C
. Điện áp trên dây trung tính bằng 0 và ta có mối quan hệ:
Trang
138
Pd Pd
.U3UII
\=\=
Trong mng điên h áp ta có các cấp điên áp 127V, 220V, 380V.
Nguồn điện luôn đấu hình sao.
2.
Cách nối tam giác đối xứng [∆]
khi
ta nối đầu pha này với cuối pha kia
.
Mạch ba pha đối xứng nên Z
A
\= Z
B
\= Z
C
.
azC BA bxcyI
d
U
P
U
d
Z
C
Z
B
Z
A
I
P
Hình 4.2
T
a có mối quan hệ:
Pd Pd
.I3IUU
\=\=
4.3
Công suất mạch 3 pha
1.
Công suất tác dụng
P = P
A
+ P
B
+ P
C
[W] P
A
\= U
A
.I
A
.cosφ
A
\= R
A
.I
2A
U
A
, I
A
là áp pha, dòng pha A,
φ
A
: góc lệch pha giữa dòng và áp pha
❖
Nếu mạch 3 pha đối xứng
: P
A
\= P
B
\= P
C
\= P
P
\= U
P
.I
P
.cosφ
P = 3.U
P
.I
P
.cosφ
P =
d d
IU3
cosφ
\=
3
2 p p
IR
2.
Công suất phản kháng
Q = Q
A
+ Q
B
+ Q
C
[Var] Q
A
\= U
A
.I
A
.sinφ
A
\= X
A
.I
2A
❖
Mạch 3 pha đối xứng
: Q = Q
A
\= Q
B
\= Q
C
\= U
P
.I
P
.sinφ
Q = 3.U
P
.I
P
.sinφ
Q =
3
U
d
.I
d
.sinφ
\=
2 p p
I3X
\=
P.tgφ
Chú ý :
Khi cos
\= 0.8 [sớm] thì
0 Khi cos
\= 0.8 [trễ] thì
0
Trang
139
3.
Công suất biểu kiến
22d d
QPIU3S
+\=\=
[VA]
4.4 Cách giải mạch điện ba pha đối xứng
Mạch ba pha đối xứng chỉ cần tính dòng áp trên một pha, rồi suy ra hai pha còn lại. Dòng điện pha
2 p2 p p p
][X][R UI
+\=
4.5 Cách giải mạch điện ba pha không đối xứng
Để giải mạch ba pha không đối xứng
,
thường là tải ba pha không bằng nhau ta tính toán bằng số phức và cách tính như ở chương 3
Ví dụ
4.1
Cho mạch điện như hình
4.3. Tính I
d.
j8 j8 j86
Ω
6
Ω
6
Ω
AC B bac1000V
Hình 4.3
Giải
300[A]3.10033.II [A]1031000.ZUI10
Ω
86Z310003.UUU
Pd ZP22Pd Z
\=\=\= \=\=\=+\=\=\=\=
Ví dụ
4.2
C
ho mạch điện như hình
4.4. Tính
công suất
j6 j6 j62
Ω
2
Ω
2
Ω
ACB 100V U
d
Hình 4.4