Bài tập luyện câu điều kiện và wish hope

Bạn đã biết cách diễn tả những hối tiếc trong quá khứ, hiện tại, tương lai với các mức độ day dứt khác nhau với các cấu trúc thông dụng trong tiếng anh nào chưa?

Thế thì, xin giới thiệu bạn về mệnh đề wish và if only.

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều ước, so sánh với If only và hàng loạt các bài tập có lời giải chi tiết đi kèm được chúng tôi tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn nắm được chắc chắn đơn vị kiến thức này.

Hãy cùng tienganhduhoc.vn theo dõi bài viết về Mệnh đề wish và if only – Cấu trúc cách dùng kèm bài tập có đán án nhé!

Để hiểu rõ về Mệnh đề wish và if only, chúng ta sẽ đi vào từng mệnh đề một với dạng ở hiện tại, quá khứ và tương lai các bạn nhé!

1. Cấu trúc Wish ở hiện tại

Cách dùng: Đặc trưng của câu mong ước là cứ bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Lưu ý là không thể đảo vị trí 2 mệnh đề này.

Xem thêm các bài viết đang được quan tâm:

  • Cấu trúc cách dùng phân biệt in case và in case of trong tiếng Anh
  • Cách dùng liên từ trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án
  • Các Gerund trong tiếng Anh – Cách dùng & phân biệt với động từ trợ động từ

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + wish[es] + [that] + S + V-ed
  • Phủ định: S + wish[es] + [that] + S + not + V-ed
  • Cấu trúc if only: If only + [that] + S + [not] + V-ed

Ví dụ:

cấu trúc if only tại đây, các bạn có thể tham khảo thêm nhé!

Ví dụ:

  • If only someone would buy the house.
    = Ước gì có người nào đó sắm nhà
  • If only they would talk to each other.
    = Ước gì họ có thể nói chuyện với nhau
  • If only he had listened to what his friends had been telling him. [He didn’t listen.]
    = Ước gì Anh ấy nghe được các gì bạn anh ấy nỏi về anh ấy – Anh ấy không nghe thấy
  • If only Anna had been able to come. [Anna wasn’t able to come.]
    = Ước gì Anna có thể đến đây – Anna chẳng thể đến

Kiến thức mệnh đề wish và if only

5.1. If only ở tương lai

Cách dùng: Diễn tả một kỳ vọng ở tương lai.

Cấu trúc: If only + S + would/could + V[bare]+….

Ví dụ:

  • If only I could be in Hanoi next week. 

    = Giá mà tôi tại thể tại Hà Nội vào tuần tới
  • If only I would take a trip to visit you tomorrow. 

    = Giá mà tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai

5.2. If only ở hiện tại

Cách dùng: Diễn tả một kỳ vọng ở hiện tại.

Cấu trúc: If only+ S+ V [simple past]

Ví dụ:

  • If only he knew the truth. [he doesn’t know the truth, but he wishes he did]

= Ước gì anh ta biết được sự thực Anh ta không biết sự thực, người nói đang ước rằng anh ta biết

Chúng ta phải sử dụng were thay cho was dưới trường hợp cần sự trang trọng cho câu nói:

  • If only she weren’t so tired. [If only she wasn’t so tired.]

= Ước gì cô ấy đã không quá mệt

5.3. If only tại quá khứ

Cách dùng: Diễn tả một điều ước, một giả thiết không có thực tại quá khứ

Cấu trúc: If only + S + had + V2/-ed+….

Ví dụ:

  • If only he had gone by taxi. [He didn’t go by taxi].

    = Giá mà anh ta đi taxi
  • If only I had came there earlier. 

    = Giá mà tôi tới đó sớm hơn chút

6. Bài tập về cấu trúc trong tiếng Anh

Mệnh đề wish và if only sẽ không quá khó để sử dụng nếu bạn thường xuyên làm bài tập vận dụng để rút kinh nghiệm.

Hãy dùng giấy bút để ghi lại các bài tập và các lỗi sai mà bạn gặp trong quá trình làm các câu về Mệnh đề wish và if only nhé! 

Xem thêm các dạng bài liên quan sau đây:

  • Bài tập về rút gọn mệnh đề trạng ngữ có đáp án – Cách dùng đơn giản
  • Tân ngữ trong tiếng Anh – Tổng hợp bảng các tân ngữ và bài tập có đáp án
  • Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp án

Kiến thức khái quát về wish/If only

6.1. Bài tập

Sau đây là một số bài tập mà tienganhduhoc.vn đã tổng hợp.

Cách vận dụng lý thuyết làm bài tập hiệu quả:

  • Đọc qua lý thuyết mệnh đề wish và if only 2-3 lần
  • Tự viết lý thuyết lại những gì mình nhớ theo cách hiểu của mình: có thể làm bảng tổng hợp, sơ đồ tư duy,…
  • Đối chiếu phần mình tự viết và lý thuyết, xem lại kỹ những phần mình không nhớ rõ hay không nắm.
  • Với những phần chưa nắm rõ hay không nhớ thì xem thêm các ví dụ khác tương tự để hiểu rõ cách sử dụng mệnh đề wish và if only.
  • Bổ sung những phần thiếu sót đó vào note/ sơ đồ tư duy lý thuyết lúc nãy.
  • Làm bài tập.
  • Check đáp án bài tập, note lại lỗi sai hay mắc phải vào phần note/ sơ đồ tư duy lý thuyết lúc nãy.
  • Ôn tập lại lý thuyết mệnh đề wish và if only vào 2-3 hôm sau, chú ý phần hay mắc lỗi sai, làm lại bài tập, cố gắng mắc ít lỗi sai hơn hôm trước.
  • Cố gắng áp dụng mệnh đề wish và if only vào các câu nói thường ngày, viết nhật ký chủ đề về những điều hối tiếc trong quá khứ, hiện tại, tương lai để vận dụng lý thuyết nhiều nhất có thể.

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. We wish you [come]……………. tonight.
  2. They wish we [give]……………. them some food yesterday.
  3. She wishes that she [be]……………. at home now.
  4. The boy wishes that he [win]………….the competition the next day.
  5. They wish she [make]……………. the arrangements for the meeting next week.
  6. I wish you [write] ……………. to me.
  7. I wish he [be]……………. here today.
  8. He wishes you [feel]……………. better.
  9. He wish that you [be]…………….here lastweek.
  10. I wish she [finish]……………. his work tonight.
  11. He wishes he [open]……………. the window last week.
  12. I wish you [leave] …………….earlier yesterday.
  13. We wish they [come]…………….with us last weekend.
  14. They wish he [come]……………. with them the next month.
  15. They wish you [arrive]……………. yesterday.
  16. I wish I [not lose]……………. the answers.
  17. You wish you [know]……………. what to do last year.
  18. I wish that he [visit]……………. us next year.
  19. I wish I [hear]……………. the news.
  20. You wish that he [help]……………. you last week.
  21. I wish I [find]……………. the subject more interesting.
  22. He always wishes he [be]……………. rich.
  23. I wish the weather [be]……………. warmer now
  24. They wish he [telephone]……………. them next week.
  25. He wishes you [help]……………. him in the future.
  26. She wishes the mail [come]……………. soon.
  27. We wish they [hurry]……………. or we will miss the bus.
  28. You wish the door [open]……………..
  29. He wishes he [show]……………. us the book.
  30. They wish we [wait]……………. for them

Bài 2: Sửa lỗi sai

  1. He wishes it didn’t rain yesterday.
  2. I wish my father gives up smoking in the near future.
  3. I wish I studied very well last year.
  4. I wish you will come to my party next week.
  5. I wish it stops raining now.
  6. I wish you are my sister.
  7. She wish she could speak English well.
  8. I wish it didn’t rained now.
  9. I wish I was a doctor to save people.
  10. I wish I have more time to look after my family.

6.2. Đáp án

Dưới đây là đáp án tham khảo bài tập Mệnh đề wish và if only, nếu có thắc mắc gì thì bạn cứ comment bên dưới nhé!

Bài 1

  1. would come
  2. had given
  3. were
  4. would win
  5. would make
  6. would write
  7. were
  8. felt
  9. had been
  10. would finish
  11. had
  12. had left
  13. had come
  14. would come
  15. had arrived
  16. had not lost
  17. had known
  18. would visit
  19. had heard
  20. had helped
  21. found
  22. were
  23. were
  24. would telephone
  25. would help
  26. would come
  27. would hurry
  28. would open
  29. had shown would wait

Bài 2

  1. didn’t rain ⟹ hadn’t rained
  2. gives ⟹ would give
  3. studied ⟹ had studied
  4. will ⟹ would
  5. stops ⟹ stopped
  6. are -> were
  7. wish ⟹ wishes
  8. rained ⟹ rain
  9. was ⟹ were
  10. have ⟹ had

ĐẶT HẸN TƯ VẤN NGAY - NHẬN LIỀN TAY 30% HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn

Số điện thoại của bạn không đúng

Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đặt hẹn

×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Trên đây là một số kiến thức chúng tôi đã tổng hợp kèm các bài tập chi tiết về Mệnh đề wish và if only.

Đây là các cấu trúc/ mệnh đề hay dùng trong tiếng anh, tuy nhiên lại khá nhiều lưu ý về cách dùng.

Do đó, các bạn hãy chăm sử dụng các cấu trúc/ Mệnh đề wish và if only hằng ngày trong văn nói lẫn viết để thành thục hơn nhé.

Hy vọng rằng bài viết này của tienganhduhoc.vn sẽ hữu ích với các bạn.

Đây cũng là một đơn vị kiến thức rất phổ biến, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày nên các bạn hãy xem kĩ để dùng không chính xác dẫn đến nghĩa của câu nói lủng củng, khiến cho mục đích giao tiếp lệch hướng nhé.

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo thêm bài viết chủ đề mệnh đề tiếng anh tương tự như là mệnh đề if.

Để tìm hiểu thêm về tiếng anh và du học, bạn có thể ghé thăm trang web tương tự: tandaiduong.edu.vn. Bạn có thể vừa học vừa giải trí về tiếng anh tại website này đó!

Hãy nhớ chăm chỉ ôn tập lại lý thuyết Mệnh đề wish và if only và làm bài tập các bạn nhé!

Hẹn gặp các bạn ở các bài viết cấu trúc/ mệnh đề tiếng anh sắp tới nhé!

Nếu có thắc mắc gì hãy để lại bình luận bên dưới chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp nhanh nhất có thể cho các bạn

Chủ Đề