COMMANDS, REQUESTS AND ADVICE IN REPORTED SPEECH
[CÂU MỆNH LỆNH, YÊU CẦU VÀ LỜI KHUYÊN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP]
- Commands, requests in reported speech [Câu mệnh lệnh, yêu cầu trong lời nói gián tiếp]
+ Câu mệnh lệnh, yêu cầu trong lời nói gián tiếp thường được diễn đạt bằng Động từ nguyên thể có to [to-infinitive] hoặc tân ngữ + Động từ nguyên thể có to [object + toinfinitive].
+ Để đổi một câu mệnh lệnh, yêu cầu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta làm theo công thức:
Công thức:
[Subject + asked/ told + object + [not] + toinfinitive]
Dùng các động từ mở đầu: asked [yêu cầu], told [bảo], ordered [ra lệnh], requested [đề nghị].
Đặt tân ngữ [object] chỉ người nhận lệnh, người được yêu cầu ngay sau động từ mở đầu.
Thêm to trước động từ nguyên mẫu của câu trực.
Thay đổi đại từ [Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu] sao cho phù hợp.
Bỏ dấu kép và từ please [nếu có].
Ex:
Dont leave your room, Tom she said.
She told Tom not to leave his room. [Cô ấy bảo Tom không được ra khỏi phòng.]
He said. Can you meet me after class?
He asked me to meet him after class. [Anh ấy yêu cầu tôi gặp anh ấy sau giờ học.]
The policeman said, Please show me your driving license.
The policeman ordered me to show him my driving license. [Viên cảnh sát ra lệnh tôi cho ông ta xem giấy phép lái xe của tôi.]
- Advice in reported speech [Lời khuyên trong lời nói gián tiếp]
+ Khi được tường thuật lại trong lời nói gián tiếp, động từ tình thái should trong lời khuyên trực tiếp không đối.
Công thức:
[Subject + said/ told [+ that] + subject + should + bareinfinitive]
ex:
You should stop smoking he said.
He said/ told [that] I should stop smoking. [Anh ta bảo tôi nên bỏ thuốc lá].
You shouldnt drive so tst, John he said.
He said! told [that] John shouldnt drive so fast. [Ông ta bảo John không nên lái xe nhanh như thế.]
Lưu ý về cách dùng say [said] và tell [told]:
+ Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện, hãy dung tell.
Ex:
Sonia told me that you were ill. [Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh.]
[NOT Sonia said me]
What did you tell the police? [Bạn đã nói gì với cảnh sát?]
[NOT say the police]
+ Những trường hợp khác dùng say.
Ex:
Sonia said that you were ill. [Sonia đã nói là anh bị bệnh.]
[NOT Sonia told me]
What did you say? [Bạn đã nói gì vậy?]
+ Nhưng bạn có thể nói say something to somebody[nói điều gì đó với ai đó dùng say].
ex:
Ann said good bye to me and left. [Ann đã chào tạm biết với tôi và ra đi.]
[NOT Ann said me good bye]
What did you say to the police? [Bạn đã nói gì với cảnh sát?]