Bài khảo sát chất lượng học sinh lớp 5

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNGHỌC SINH NĂNG KHIẾU [ĐỀ SỐ 14]Môn Toán Lớp 5[ Thời gian làm bài 60 phút ]Bài 1: Cho 7 phân số : Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn haiphân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đãchọn. Bài 2 : Tích sau đây có tận cùng bằng chữ số nào ? Bài 3 : Tuổi của con hiện nay bằng 21 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Bốn năm trước, tuổi con bằng 31 hiệu tuổi của bố và tuổi con. Hỏi khi tuổi con bằng 41hiệu tuổi của bố và tuổi của con thì tuổi của mỗi người là bao nhiêu ?Bài 4 : Một thửa ruộng hình chữ nhật được chia thành 2 mảnh, một mảnhnhỏ trồng rau và mảnh còn lại trồng ngô [hình vẽ]. Diện tích của mảnh trồngngô gấp 6 lần diện tích của mảnh trồng rau. Chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lầnchu vi mảnh trồng rau. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu, biết chiều rộngcủa nó là 5 mét. [Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm]HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤTLƯỢNGHỌC SINH NĂNG KHIẾU [ĐỀ SỐ 14]Môn Toán Lớp 5Bài 1: [2 điểm]Vậy ta sắp xếp được các phân số như sau : Tổng hai phân số có giá trị lớn nhất là : Tổng hai phân số có giá trị nhỏ nhất là : Do đó tổng bốn phân số mà Thăng và Long đã chọn là : Bài 2: [2 điểm]- Tích của bốn thừa số 2 là 2 x 2 x 2 x 2 = 16 và 2003 : 4 = 500 [dư 3] nên tacó thể viết tích của 2003 thừa số 2 dưới dạng tích của 500 nhóm [mỗi nhómlà tích của bốn thừa số 2] và tích của ba thừa số 2 còn lại. Vì tích của các thừa số có tận cùng là 6 cũng là số có tận cùng bằng 6 nêntích của 500 nhóm trên có tận cùng là 6. - Do 2 x 2 x 2 = 8 nên khi nhân số có tận cùng bằng 6 với 8 thì ta được số cótận cùng bằng 8 [vì 6 x 8 = 48]. Vậy tích của 2003 thừa số 2 sẽ là số có tậncùng bằng 8. Bài 3: [3 điểm]Hiệu số tuổi của bố và con không đổi. Trước đây 4 năm tuổi con bằng 1/3hiệu này, do đó 4 năm chính là : 1/2 - 1/3 = 1/6 [hiệu số tuổi của bố và con]. Số tuổi bố hơn con là : 4 : 1/6 = 24 [tuổi]. Khi tuổi con bằng 1/4 hiệu số tuổi của bố và con thì tuổi con là : 24 x1/4 = 6 [tuổi]. Lúc đó tuổi bố là : 6 + 24 = 30 [tuổi]. Bài 4: [3 điểm]Diện tích mảnh trồng ngô gấp 6 lần diện tích mảnh trồng rau mà hai mảnhcó chung một cạnh nên cạnh còn lại của mảnh trồng ngô gấp 6 lần cạnh cònlại của mảnh trồng rau. Gọi cạnh còn lại của mảnh trồng rau là a thì cạnhcòn lại của mảnh trồng ngô là a x 6. Vì chu vi mảnh trồng ngô [P1] gấp 4 lầnchu vi mảnh trồng rau [P2] nên nửa chu vi mảnh trồng ngô gấp 4 lần nửa chuvi mảnh trồng rau. Nửa chu vi mảnh trồng ngô hơn nửa chu vi mảnh trồng rau là : a x 6 +5 - [a + 5] = 5 x a. Ta có sơ đồ : Độ dài cạnh còn lại của mảnh trồng rau là : 5 x 3 : [5 x a - 3 x a] = 7,5[m] Độ dài cạnh còn lại của mảnh trồng ngô là : 7,5 x 6 = 45 [m] Diện tích thửa ruộng ban đầu là : [7,5 + 4,5] x 5 = 262,5 [m2] [Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trìnhchấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát vớithực tế bài làm của học sinh ]

Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 5

  • Đề khảo sát đầu năm lớp 5 môn Toán Số 1
  • Đề khảo sát đầu năm lớp 5 môn Toán Số 2

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập Toán chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm. Đồng thời, đề thi khảo sát chất lượng đầu năm này còn giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Tham khảo thêm: Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023

Đề khảo sát đầu năm lớp 5 môn Toán Số 1

Bài 1 [1 điểm]: Tính:

a,
b,
c,

Bài 2 [2 điểm]: Tìm X, biết:

a,

b,

c,

Bài 3 [2 điểm]: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a,
km = ….m
b,
tấn = …. kg
c, 300 phút = ….giờd, 36kg 4dag = ….. g
e, 900m2 = ….dm2f, 4 yến 8kg = … kg

Bài 4 [2 điểm]: Một cửa hàng bán hoa quả ngày đầu bán được 120kg hoa quả, ngày thứ hai bán được 1/2 số lượng hoa quả ngày đầu, ngày thứ ba bán gấp đôi số lượng hoa quả ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?

Bài 5 [2 điểm]:

a, Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 196m, chiều rộng kém chiều dài 16m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

b, Hai hình vuông có tổng chu vi là 136m. Hiệu số đo hai cạnh hình vuông là 4m. Tính diện tích mỗi hình vuông đó

Bài 6 [1 điểm]: Tính giá trị của biểu thức sau:

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5

Bài 1:

a,
b,
c,

Bài 2:

a,

b,

c,

Bài 3:

a, km = 400mb, tấn = 1500kg
c, 300 phút = 5 giờd, 36kg 4dag = 36040 g
e, 900m2 = 90000dm2f, 4 yến 8kg = 48kg

Bài 4:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số hoa quả là:

120 : 2 = 60[kg]

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số hoa quả là:

120 x 2 = 240 [kg]

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số hoa quả là:

[120 + 60 + 240] : 3 = 140 [kg]

Đáp số: 140kg

Bài 5:

a, Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

196 : 2 = 98 [m]

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

[98 + 16] : 2 = 57 [m]

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

[98 – 16] : 2 = 41 [m]

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

57 x 41 = 2337 [m2]

Đáp số: 2337m2

b, Tổng độ dài cạnh của hai hình vuông là:

136 : 4 = 34 [m]

Cạnh của hình vuông lớn là:

[34 + 4] : 2 = 19 [m]

Cạnh của hình vuông nhỏ là:

19 – 4 = 15 [m]

Diện tích hình vuông lớn là:

19 x 19 = 361 [m2]

Diện tích hình vuông nhỏ là:

15 x 15 = 225 [m2]

Bài 6:

------

Đề khảo sát đầu năm lớp 5 môn Toán Số 2

BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HỌC

MÔN: TOÁN – Lớp 5

[Thời gian làm bài: 60 phút]

Họ và tên học sinh:……………………………………………………………………

Lớp 5…...

Trường Tiểu học:………………………………………………………………………

Bài 1. Viết vào ô trống cho thích hợp:

ViếtĐọc
…………………………………Bảy phần tám
.......................................................................................................
…………………………………Ba mươi chín phần bốn mươi lăm
......................................................................................................
…………………………………Chín mươi mốt phần hai nghìn không trăm mười một

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a] Trong số 987 654, chữ số 8 có giá trị là :

A. 8000B. 8C. 8700D. 80 000

b] Phân số

lớn hơn phân số :

A.
B.
C.
D.

c] Phép tính

có kết quả là :

A.
B.
C.
D.

d] Số thích hợp viết vào chỗ có dấu chấm của 45 m2 45 cm2 = …cm2 là :

A. 4545B. 454500C. 450045D. 45045

e] Chu vi hình vuông có diện tích 36 cm2 là :

A. 36 cmB. 18 cmC. 24 cmD. 12 cm

Bài 3. Tính :

a]

= ……………………………………………………………………………………………

b]

= ………………………..............................................................................................

c]

= ………………………………………………………………………………………......

d]

= …………………………………………………………………………………………

Bài 4. Điền dấu [> ; < ; =] thích hợp vào chỗ chấm :

a] 4 phút 40 giây………240 giây

b] 11 m2 8cm2………1108 cm2

c] 21 tấn 4 kg ……… 2104 kg

d] 15 x 17 + 17 x 15………15 x [17 + 15]

Bài 5. Tìm y, biết :

a]

b]

c]

Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó.

Bài 7. Hai kho thóc có tất cả 1665 tấn thóc. Số thóc trong kho thứ nhất bằng số thóc trong kho thứ hai. Tính số thóc ở mỗi kho.

Đáp án và hướng dẫn chấm khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5

Bài 1. [1 điểm]

- Đọc đúng mỗi số cho 0,2 điểm.

- Viết đúng mỗi số cho 0,2 điểm.

Bài 2. [1 điểm]

Khoanh đúng mỗi câu cho 0,2 điểm.

a] D ; b] D ; c] B ; d] C. e] C.

Bài 3. [2 điểm]

Tính đúng mỗi bài cho 0,5 điểm.

Kết quả : a]

; b]
c]
; d]

Bài 4. [1 điểm]

Điền đúng mỗi dấu ở mỗi câu cho 0,25 điểm.

Bài 5 [1.5 điểm]

Tìm y đúng mỗi bài cho 0,5 điểm.

Kết quả : a] y = ; b] y =

; c] y =

Bài 6. [1,5 điểm]

Chiều rộng của thửa ruộng đó là: 120 x = 90 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là : 120 x 90 = 10800 [m2]

Đáp số: 10800 m2.

Bài 7. [2 điểm]

Vẽ đúng sơ đồ

Tổng số phần bằng nhau là : 4 + 5 = 9 [phần]

Số thóc ở kho thứ nhất là:

1665 : 9 x 4 = 740 [tấn]

Số thóc ở kho thứ hai là:

1665 – 740 = 925 [tấn]

Đáp số : Kho thứ nhất: 740 tấn; Kho thứ hai: 925 tấn.

Lưu ý : - Tổ chấm thống nhất biểu chấm chi tiết trên cơ sở bài chấm chung.

- Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

- Điểm toàn bài quy tròn theo Thông tư 22.

------

Ngoài Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 5, Toán lớp 5 nâng cao, bài tập Toán lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Video liên quan

Chủ Đề