Bài 58 trang 68 Vở bài tập Toán lớp 3

Bài 1 trang 68 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính nhẩm

8 x 2 = .......     8 x 3 = .......     8 x 4 = .......     8 x 5 = .......

16 : 8 = .....     24 : 8 = .....     32 : 8 = .....     40 : 8 = .....

8 x 6 = .......     8 x 7 = .......     8 x 8 = .......     8 x 9 = .......

48 : 8 = .....     56 : 8 = .....     64 : 8 = .....     72 : 8 = .....

Trả lời

8 x 2 = 16     8 x 3 = 24     8 x 4 = 32     8 x 5 = 40

16 : 8 = 2     24 : 8 = 3     32 : 8 = 4     40 : 8 = 5

8 x 6 = 48     8 x 7 = 56     8 x 8 = 64     8 x 9 = 72

48 : 8 = 6     56 : 8 = 7     64 : 8 = 8     72 : 8 = 9

Bài 2 trang 13 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:

a] Hình tứ giác ABCD.

b] Hình chữ nhật MNPQ

Trả lời

a] Dùng thước đo hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là

AB = DC = 3cm

AD = BC = 2cm

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

AB + BC + CĐ + DA = 3 + 2+ 3 +2 = 10 [cm]

Đáp số: 10cm

b] Dùng thước đo hình chữ nhật MNPQ có độ dài các cạnh là:

MN = QP = 3cm

MQ = NP = 2cm

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

MN + NP + PQ + QM = 3 +2 + 3 + 2 = 10 [cm]

Đáp số: 10cm

Bài 3 trang 14 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Số ?

Trong hình bên có:

- ...... hình tam giác

- ...... hình tứ giác

Trả lời

Trong hình bên có:

- 12 hình tam giác

- 7 hình tứ giác

Bài 4 trang 14 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:

a] Hai hình tam giác và một hình tứ giác

b]Ba hình tứ giác

Trả lời

a] Hai hình tam giác và một hình tứ giác

b]Ba hình tứ giác

1. Tính nhẩm . Câu 1, 2, 3, 4 trang 68 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 58. Luyện tập

1. Tính nhẩm :

8 ⨯ 2                                     8 ⨯ 4

16 : 8                                    32 : 8

8 ⨯ 6                                     8 ⨯ 8

48 : 8                                    64 : 8

8 ⨯ 3                                     8 ⨯ 5

24 : 8                                    40 : 8

8 ⨯ 7                                     8 ⨯ 9

56 : 8                                    72 : 8

2. Tính nhẩm :

32 : 8                                    48 : 8

32 : 4                                    48 : 6

40 : 8                                    56 : 8

40 : 5                                    56 : 7

3. Một người có 58kg gạo. Sau khi bán 18kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki-lô-gam gạo ?

4. Tô màu \[{1 \over 8}\] số ô vuông trong mỗi hình :

1.

8 ⨯ 2 = 16                              8 ⨯ 4 = 32

16 : 8 = 2                               32 : 8 = 4

8 ⨯ 6 = 48                               8 ⨯ 8 = 64

Quảng cáo - Advertisements

48 : 8 = 6                                64 : 8 = 8

8 ⨯ 3 = 24                               8 ⨯ 5 = 40

24 : 8 = 3                                40 : 8 = 5

8 ⨯ 7 = 56                                8 ⨯ 9 = 72

56 : 8 = 7                                 72 : 8 = 9

2.

32 : 8 = 4                                 48 : 8 = 6

32 : 4 = 8                                 48 : 6 = 8

40 : 8 = 5                                 56 : 8 = 7

40 : 5 = 8                                 56 : 7 = 8

3.

Tóm tắt

Số ki-lô-gam gạo sau khi bán còn lại là :

58 – 18 = 40 [kg]

Số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi là :

40 : 8 = 5 [kg]

Đáp số : 5kg

4.

Giải vở bài tập Toán 3 tập 1

Giải vở bài tập Toán 3 bài 58: Luyện tập Bảng chia 8 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp cho các em học sinh luyện tập cách tính các dạng bài tập bảng chia trong phạm vi 8. Mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 57: Bảng chia 8

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 68 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1

Câu 1. Tính nhẩm:

8 ⨯ 2 8 ⨯ 4

16 : 8 32 : 8

8 ⨯ 6 8 ⨯ 8

48 : 8 64 : 8

8 ⨯ 3 8 ⨯ 5

24 : 8 40 : 8

8 ⨯ 7 8 ⨯ 9

56 : 8 72 : 8

Câu 2. Tính nhẩm:

32 : 8 48 : 8

32 : 4 48 : 6

40 : 8 56 : 8

40 : 5 56 : 7

Câu 3. Một người có 58kg gạo. Sau khi bán 18kg gạo, người đó chia đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi đựng mấy ki-lô-gam gạo ?

Câu 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình:

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1.

8 ⨯ 2 = 16 8 ⨯ 4 = 32

16 : 8 = 2 32 : 8 = 4

8 ⨯ 6 = 48 8 ⨯ 8 = 64

48 : 8 = 6 64 : 8 = 8

8 ⨯ 3 = 24 8 ⨯ 5 = 40

24 : 8 = 3 40 : 8 = 5

8 ⨯ 7 = 56 8 ⨯ 9 = 72

56 : 8 = 7 72 : 8 = 9

Câu 2.

32 : 8 = 4 48 : 8 = 6

32 : 4 = 8 48 : 6 = 8

40 : 8 = 5 56 : 8 = 7

40 : 5 = 8 56 : 7 = 8

Câu 3.

Tóm tắt

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo sau khi bán còn lại là:

58 – 18 = 40 [kg]

Số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi là:

40 : 8 = 5 [kg]

Đáp số: 5kg

Câu 4.

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 59: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn

Video liên quan

Chủ Đề