Bài 4.48 trang 173 sbt đại số và giải tích 11

Ta có, \[\left| {{u_n}} \right| = \left| {{{{{\left[ { - 1} \right]}^n}} \over {{n^2} + 1}}} \right| = {1 \over {{n^2} + 1}}\]. Đặt \[{v_n} = {1 \over {{n^2} + 1}}\] [1]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Tìm giới hạn của dãy số \[\left[ {{u_n}} \right]\]với

LG a

\[{u_n} = {{{{\left[ { - 1} \right]}^n}} \over {{n^2} + 1}}\]

Phương pháp giải:

Sử dụng giới hạn kẹp đưa về giới hạn các dãy số đã biết và tính toán

Lời giải chi tiết:

Ta có, \[\left| {{u_n}} \right| = \left| {{{{{\left[ { - 1} \right]}^n}} \over {{n^2} + 1}}} \right| = {1 \over {{n^2} + 1}}\]. Đặt \[{v_n} = {1 \over {{n^2} + 1}}\] [1]

Ta có \[\lim {v_n} = \lim {1 \over {{n^2} + 1}} = \lim {{{1 \over {{n^2}}}} \over {1 + {1 \over {{n^2}}}}} = 0\]

Do đó, \[\left| {{v_n}} \right|\] có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Từ [1] suy ra, \[\left| {{u_n}} \right| = {v_n} = \left| {{v_n}} \right|\]

Vậy, \[\left| {{u_n}} \right|\]cũng có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, nghĩa là \[\lim {u_n} = 0\]

LG b

\[{u_n} = {{{2^n} - n} \over {{3^n} + 1}}\]

Phương pháp giải:

Sử dụng giới hạn kẹp đưa về giới hạn các dãy số đã biết và tính toán.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[\left| {{u_n}} \right| = \left| {{{{2^n} - n} \over {{3^n} + 1}}} \right| < {{{2^n}} \over {{3^n} + 1}}=v_n\]

\[\lim \dfrac{{{2^n}}}{{{3^n} + 1}} = \lim \dfrac{{{{\left[ {\dfrac{2}{3}} \right]}^n}}}{{1 + \dfrac{1}{{{3^n}}}}}\] \[ = \dfrac{0}{{1 + 0}} = 0\]

\[ \Rightarrow {v_n} = \dfrac{{{2^n}}}{{{3^n} + 1}}\] nhỏ hơn một số dương bé tùy ý từ một số hạng nào đó trở đi

\[ \Rightarrow \left| {{u_n}} \right| < {v_n}\] cũng nhỏ hơn một số dương bé tuy ý từ một số hạng nào đó trở đi

\[ \Rightarrow \lim {u_n} = 0\] [theo định nghĩa]

Video liên quan

Chủ Đề