Bài 1.31 trang 12 sbt đại số và giải tích 11 nâng cao

Với mọi giá trị y cho trước, biểu thức ở vế trái của đẳng thức này lấy mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn \[\left[ { - \sqrt {{{\left[ {y - 1} \right]}^2} + {{\left[ {y + 1} \right]}^2}} ;\sqrt {{{\left[ {y - 1} \right]}^2} + {{\left[ {y + 1} \right]}^2}} } \right].\] Đẳng thức trên cho thấy \[ - \left[ {3y + 1} \right]\] phải thuộc đoạn đó, tức là:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

LG a

Từ khẳng định [khi x thay đổi, hàm số\[y = \sin x\]nhận mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn\[\left[ { - 1;1} \right]\], hãy chứng minh rằng: khi x thay đổi, hàm số\[y = a\sin x + b\cos x\][a, b là hằng số,\[{a^2} + {b^2} \ne 0\]] lấy mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn\[\left[ { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\sqrt {{a^2} + {b^2}} } \right]\]

Lời giải chi tiết:

Ta có \[a\sin x + b\cos x = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin \left[ {x + \alpha } \right]\]

\[\begin{array}{l}
- 1 \le \sin \left[ {x + \alpha } \right] \le 1\\
\Rightarrow - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \sin \left[ {x + \alpha } \right] \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \\
\Rightarrow - \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le y \le \sqrt {{a^2} + {b^2}}
\end{array}\]

Vậy hàm số y nhận mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn \[\left[ { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\sqrt {{a^2} + {b^2}} } \right]\]

LG b

Xét hàm số\[y = {{\sin x + \cos x - 1} \over {\sin x - \cos x + 3}}\].

Viết đẳng thức đó thành

\[\left[ {y - 1} \right]\sin x - \left[ {y + 1} \right]\cos x = - 3y - 1\]

để suy ra rằng khi x thay đổi, hàm số trên lấy mọi giá trị y tùy ý thỏa mãn điều kiện.

\[{\left[ {y - 1} \right]^2} + {\left[ {y + 1} \right]^2} \ge {\left[ {3y + 1} \right]^2}\]

Từ đó hãy tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Do \[\left| {\sin x - \cos x} \right| \le \sqrt 2 \] nên \[\sin x - \cos x + 3 \ne 0\] với mọi x.

Khi đó:

\[\begin{array}{l}
y = \frac{{\sin x + \cos x - 1}}{{\sin x - \cos x + 3}}\\
\Leftrightarrow y\sin x - y\cos x + 3y = \sin x + \cos x - 1\\
\Leftrightarrow \left[ {y - 1} \right]\sin x - \left[ {y + 1} \right]\cos x = - \left[ {3y + 1} \right]
\end{array}\]

Với mọi giá trị y cho trước, biểu thức ở vế trái của đẳng thức này lấy mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn \[\left[ { - \sqrt {{{\left[ {y - 1} \right]}^2} + {{\left[ {y + 1} \right]}^2}} ;\sqrt {{{\left[ {y - 1} \right]}^2} + {{\left[ {y + 1} \right]}^2}} } \right].\] Đẳng thức trên cho thấy \[ - \left[ {3y + 1} \right]\] phải thuộc đoạn đó, tức là:

\[{\left[ {3y + 1} \right]^2} \le {\left[ {y - 1} \right]^2} + {\left[ {y + 1} \right]^2}\]

Vậy với mọi y thỏa mãn điều kiện này, tồn tại x để

\[\left[ {y - 1} \right]\sin x - \left[ {y + 1} \right]\cos x = - \left[ {3y + 1} \right]\]

Để ý rằng bất đẳng thức trên tương đương với

\[7{y^2} + 6y - 1 \le 0\] tức là \[ - 1 \le y \le {1 \over 7}\]

Từ đó suy ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của y theo thứ tự là \[{1 \over 7}\] và -1.

LG c

Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số\[y = {{\cos x + 2\sin x + 3} \over {2\cos x - \sin x + 4}}\]

Lời giải chi tiết:

\[y = {{\cos x + 2\sin x + 3} \over {2\cos x - \sin x + 4}}\]

Ta có: \[\left| {2\cos x - \sin x} \right| \le \sqrt 5 ,\] nên \[2\cos x - \sin x + 4 \ne 0\] với mọi x.

Khi đó,

\[\begin{array}{l}
y = \frac{{\cos x + 2\sin x + 3}}{{2\cos x - \sin x + 4}}\\
\Leftrightarrow \cos x + 2\sin x + 3 = 2y\cos x - y\sin x + 4y\\
\Leftrightarrow \left[ {y + 2} \right]\sin x + \left[ {1 - 2y} \right]\cos x = 4y - 3
\end{array}\]

Để tồn tại cặp số [x;y] thì:

\[{\left[ {4y - 3} \right]^2} \le {\left[ {y + 2} \right]^2} + {\left[ {1 - 2y} \right]^2}\]

Bất đẳng thức tương đương với \[11{y^2} - 24y + 4 \le 0\] tức là \[{2 \over {11}} \le y \le 2\]

Vậy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của y theo thứ tự là 2 và \[{2 \over {11}}\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề