B. hoạt động thực hành - bài 20 : khái niệm số thập phân (tiếp theo)

\[0,006 = \dfrac{6}{{1000}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad\quad \quad\quad \quad \] \[0,087 = \dfrac{{87}}{{1000}}\;;{\rm{ }}\] \[0,555 = \dfrac{{555}}{{1000}}.\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Đọc mỗi số thập phân sau :

Phương pháp giải:

Số \[0,02\] đọc là không phẩy không hai.

Các số thập phân khác ta đọc tương tự.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân :

a]\[\dfrac{{68}}{{100}}\; = ......\] b]\[\dfrac{7}{{1000}}\; = ......\]

c]\[\dfrac{{23}}{{1000}}\; = ......\] d]\[\dfrac{{231}}{{1000}}\; = ......\]

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : \[0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\]\[0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\]

Lời giải chi tiết:

a]\[\dfrac{{68}}{{100}} = 0,68\] b]\[\dfrac{7}{{1000}} = 0,007\]

c]\[\dfrac{{23}}{{1000}} = 0,023\] d]\[\dfrac{{231}}{{1000}} = 0,231\]

Câu 3

Viết mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân :

\[0,4\;;\;\;{\rm{ }}\;0,02\;;\;\;{\rm{ }}\;0,006\;;{\rm{ }}\;\;\;\]\[0,087\;;{\rm{ }}\;\;\;0,555.\]

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi : \[0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\]\[0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\]

Lời giải chi tiết:

\[0,4 = \dfrac{4}{{10}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad \quad \quad\quad \quad \quad \quad \] \[ 0,02 = \dfrac{2}{{100}}\;;\]

\[0,006 = \dfrac{6}{{1000}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad\quad \quad\quad \quad \] \[0,087 = \dfrac{{87}}{{1000}}\;;{\rm{ }}\] \[0,555 = \dfrac{{555}}{{1000}}.\]

Câu 4

Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số :

Phương pháp giải:

- \[0,01\] đọc là không phẩy không một. Các số thập phân khác đọc tương tự.

- Để đọc phân số ta đọc tử số, đọc phần rồi đọc đến mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề