Article nó là gì



Chào mừng các bạn đã đến với Anh Ngữ cho Người Việt ...

Rê chuột vào Facebook Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào Facebook Sân Chơi Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào Blogger Anh Ngữ Cho Người Việt Rê chuột vào Blogger Mỗi Ngày Một Chuyện Rê chuột vào Weebly - Gia Đình Anh Ngữ Cho Người ViệtRê chuột vào

Cách sử dụng Articles a, an, the - part of speech

Trang Chủ



Article là gì ?
Rất cơ bản, một article là một adjective [tính từ]. Cũng giống như các tính từ, articles sửa đổi hay trợ giúp được danh từ [nouns], ngoài trừ những danh từ không thể dùng mạo từ [ZERO ARTICLE]. Mạo từ có hai loại là Mạo Từ Xác Định [THE] và Mạo Từ Không Xác Định [A/AN]


Don't watch, listen !
The pronunciation is the KEY

Đừng chỉ xem không thôi mà hãy lắng nghe! Phát âm là chìa khóa





Cách sử dụng Mạo Từ Không Xác Định - Indefinite Articles [a/an]


Sử dụng a hoặc an tùy thuộc vào âm thanh mà nó bắt đầu ở chữ kế tiếp và theo các quy tắc như sau:

1. a + danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ như:
  • a boy; a car; a bike; a zoo; a dog
2. an + danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ví dụ như:
  • an elephant; an egg; an apple; an idiot; an orphan.

3. a + danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng phát âm như một phụ âm.
Ví dụ như:
  • a user
  • a university;
  • a unicycle
  • [Âm thanh của 3 từ trên đều như bắt đầu từ một âm 'y', vì vậy 'a' được dùng - tuy nhiên các bạn sẽ thấy rất nhiều người sử dụng 'an']
4. an + Danh từ bắt đầu bằng chữ "h" câm nouns như:
  • I'll see you in an hour.
  • It's an honor to be blood bound to someone like him.

5. a + Danh từ bắt đầu bằng âm thanh của chữ "h" như:
  • a horse.
  • Trong vài trường hợp tùy giọng của địa phương, mặc dầu là chữ "h" có âm "h" nhưng cũng có thể là nguyên âm I như: "historical," chúng ta có thể dùng an. Tuy vậy, a vẫn được xem như ưa sử dụng hơn.
Hãy chú ý rằng quy định này cũng sẽ phải áp dụng khi viết tắt:

Ví dụ như có ai hỏi ông Vinnie Phạm ông đang học gì thế?

Ông trả lời là:
- I am an MBA student.
[MBA viết tắt là Masters of Business Administration]

Chữ M ở đây là một phụ âm, nhưng nó có âm là EM, âm này bắt đầu bằng nguyên âm E, do đó mà chữ AN phải đứng trước MBA student hay viết ra nguyên câu là: I am an Masters of Business Administration
Hầu như những phụ âm có âm của một nguyên âm như M,F,H ... hay được theo sau bằng an.

Nếu một danh từ được sửa đổi bởi một tính từ thì sự chọn lựa giữa a và an sẽ tùy thuộc vào âm thanh của tính từ đó:
    a broken egg [nếu chữ broken không đứng trước chữ egg thì chữ an sẽ thay thế cho a] an unusual problem a European country [mặc dầu chữ European bắt đầu bằng chữ E nhưng phat âm như 'yer-o-pi-an,' âm bắt đầu như phụ âm 'y']
Cần ghi nhớ indefinite articles được sử dụng để chỉ định quyền của một thành viên trong một nhóm.
Ví dụ:
  • I am a teacher. [có nghĩa như là tôi ở trong một nhóm giáo sư]
  • Vinnie is an American. [Vinnie là một người Mỹ trong cộng đồng người Mỹ]

Cách sử dụng Mạo Từ Xác Định - Definite Article: the


Chữ THE ở đây được sử dụng cho các danh từ số ít và cả danh từ số nhiều. Những danh từ này được chỉ định chính xác như khi ta nói về một người hay một vật nào đó trong một mhóm.

Ví dụ:
  • The dog that bit me ran away.[Ở đây chúng ta nói về con chó mà nó cắn tôi là con chó đã chạy đi rồi]
  • "I was happy to see the policeman who saved my cat!" [Ở đây tôi đang nói về một ông cảnh sát mà tôi không biết tên ông ta]
  • "I saw the elephant at the zoo." Ở đây tôi nói về danh từ voi - có thể thấy chỉ có một con voi trong sở thú.

Các Qui Tắc về cách sử dụng của Article


Danh từ đếm được và danh từ không đếm được [Count and Noncount Nouns]

Chữ The có thể đứng trước một danh từ không đếm được, hoặc không cần dùng chữ The.
  • I love to sail over the water.
  • I love to sail over water.
  • Tony spilled the milk all over the floor.
  • Tony spilled milk all over the floor.


Sử dụng "a" or "an" với danh từ đếm được:
  • "I need a glass of water." "I want a bottle of juice."
Sử dụng "a" với những danh từ bắt đầu bằng những phụ âm như 'u', 'x' hoặc 'y'
  • a university; a yacht, a xerox machine.
Sử dụng "an" cho danh từ đếm được bắt đầu với nguyên âm :
  • an apple, an obstacle, an example, an orange
Sử dụng "the" với các một số danh từ thường:
  • I spoke to the teacher at the school yesterday."
  • [thầy nào, trường nào ? không rõ ràng ]
Sử dụng cho cách so sánh của các danh từ thường:
  • the younger member, the youngest member.
  • the cheaper computer, the cheapest computer.
  • the taller girl, the tallest girl.
  • I met the youngest musician in the music competition.
Sử dụng "the" trước những nơi thông thường như: the street, the road, the mountain, the river, the sea hoặc the lake.
  • "I traveled on the sea."
  • "I traveled on the river."
  • "I swam in the river."
  • "I swam in the lake."
Sử dụng "the" trước một nhóm của sông, hồ, dãy núi, hải đảo, vịnh, rừng, sa mạc hoặc bán đảo .
  • Sông [the Nile], hồ [the Michigan Lake]; một dãy núi[the Andies, the Rockies], một dãy hải đảo [the Aleutians, the Hebrides], the Canary Islands], Vịnh [the Persian Gulf],rừng [the Black Forest], Sa mạc[the Sahara], bán đảo [the Iberian Peninsula]

Ø - Zero/No Article - Những Cấm kỵ khi sử dụng a/an và the




Không được sử dụng chữ "the":
  1. Trước một danh từ chỉ về tên người:
    Các tên như Helen, Paul, Ahmed, Chen

  2. Trước tên của một quốc gia hay Lục Địa:
    Italy, Mexico, Brazil, Turkey, China, Bolivia; Europe, North America, South America, Australia, Africa, Antarctica Ngoài trừ các Quốc Gia: the Netherlands, the Dominican Republic, the Philippines, the United States.

  3. Trước tên của thành phố, quận tỉnh hay tiểu bang:
    New York, London, Paris, re Manitoba, Miami

  4. Trước tên đường, đại lộ, xa lộ, sông hồ , vịnh, biển, núi rừng
    Main Street, Roosevelt Avenue, Hoover Boulevard; Lake Titicaca, Lake Erie

  5. Trước tên đảo, bán đảo
    Easter Island, Maui Island


Do not use the with nonspecific non-count nouns.
[Không được dùng mạo từ the cho những danh từ không đếm được, nếu không xác định được.]

Ví dụ:
  • I swam in the sea.
    Chữ The xác định rõ ràng là tôi đã bơi ở biển có thể là gần nhà tôi.
  • I hate ice cream.
  • Trong câu này tôi nói rằng tôi ghét kem, nhưng không rõ kem gì, chỉ nói về danh từ kem mà thôi. Nhưng nếu tôi nói "I hate the icecream my mother makes." hoặc "I hated the icecream I ate at her party." Có nghĩa là tôi ghét kem của mẹ tôi làm, điều này chỉ định rất rõ loại kem nào. Trong hai câu trên the icecream nói rõ là 2 loại kem mà tôi không thích: the icecream my mother makes; the icecream I ate at her party.

Không được dùng "a" hoặc "an" trong những trường hợp sau:
1. Không được sử dụng "a" or "an" với một chỉ định chính xác về danh từ đếm được [count nouns]
  • Đúng: "I spoke to the boss about my salary."
  • Sai: "I spoke to a boss about my salary."
2. Không được dùng "a" or "an" trước một danh từ không đếm được.
  • Đúng: "I have paid some money for this service."
  • Sai: "I have paid a money for this service."


Thảo luận, ý kiến hay thắc mắc
Cập nhập lần cuối cùng lúc 8:30h ngày 24 tháng 12 2012
Phạm Công Hiển

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˈɑːr.tɪ.kəl/

Hoa Kỳ[ˈɑːr.tɪ.kəl]

Danh từSửa đổi

article /ˈɑːr.tɪ.kəl/

  1. Bài báo. leading article bài xã luận
  2. Điều khoản, mục. articles of apprenticeship điều khoản học việc [trong giao kèo] article of faith tín điều
  3. Đồ, thức, vật phẩm; hàng. articles of daily necessity những thức cần thiết cho đời sống hằng ngày an article of food đồ ăn an article of clothing đồ mặc article of luxury hàng xa xỉ
  4. [Ngôn ngữ học] Mạo từ. definite article mạo từ hạn định indefinite article mạo từ bất định

Thành ngữSửa đổi

  • in the article of death: Lúc chết, lúc tắt thở.

Ngoại động từSửa đổi

article ngoại động từ /ˈɑːr.tɪ.kəl/

  1. Đặt thành điều khoản, đặt thành mục.
  2. Cho học việc theo những điều khoản trong giao kèo. articled apprentice người học việc theo giao kèo
  3. [Pháp lý] Buộc tội; tố cáo. to article against someone for something tố giác ai về việc gì; buộc tội ai về cái gì

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Tiếng PhápSửa đổi

article

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /aʁ.tikl/

Danh từSửa đổi

Số ít Số nhiều article
/aʁ.tikl/ articles
/aʁ.tikl/

article /aʁ.tikl/

  1. Khoản, điều khoản. Les articles de la Déclaration des droits de lhomme những điều khoản của Tuyên ngôn nhân quyền Article de foi [tôn giáo] tín điều
  2. Mục; điểm.
  3. Bài [báo]. Insérer un article de fond dans un journal đăng bài xã luận trong một tờ báo
  4. Mặt hàng, hàng. Articles de consommation courante mặt hàng thông dụng Articles dexportation hàng xuất khẩu Articles de luxe hàng xa xỉ, xa xỉ phẩm Articles de bureau văn phòng phẩm Articles ménagers hàng gia dụng
  5. [Sinh vật học] Đốt, khớp, khúc.
  6. [Ngôn ngữ học] Mạo từ. Article défini/indéfini mạo từ xác định/bất định à larticle de la mort lúc lâm chung prendre qqch pour article de foi tin chắc điều gì faire larticle [thân mật] khoe ầm ĩ [về cái gì]

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề