Anh làm chồng em nhé trong tiếng hàn là gì năm 2024

Biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn là chủ đề không thể thiếu khi nói về tình yêu. Những biệt danh ý nghĩa bằng tiếng Hàn Quốc sẽ giúp cho tình cảm giữa 2 người thêm phần gần gũi hơn. Trong bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ hướng dẫn bạn cách đặt nick name cho người yêu “bắt trend” nhất 2023.

Tại sao cần đặt nickname trong tiếng Hàn Quốc

Biệt danh là một danh từ do những người xung quanh dựa vào đặc điểm, tính của của mỗi người mà đặt ra. Nickname còn được xem là một tên gọi dưới một mục đích nào đó, thường sẽ khác so với tên thật.

Đối với các cặp đôi yêu nhau, ngoài tên thật thì họ thường gọi nhau bằng những biệt anh thân mật, gắn bó với nhau. Đây là một cách gọi vô cùng đáng yêu của những người yêu nhau dành cho nhau.

\>> Cách xưng hô trong tiếng Hàn Quốc

Biệt danh tiếng Hàn hay cho nữ

Những bạn trai thường gọi bạn gái của mình là em yêu, bên cạnh đó cũng còn nhiều cách gọi đáng yêu khác. Những bạn nữ thường mong muốn người yêu sẽ để ý đến mình dù chỉ là những việc nhỏ nhặt nhất, vậy nên việc đặt biệt hiệu cho bạn gái của mình là điều không thể thiếu.

Hãy cùng tìm hiểu những biệt danh đáng yêu dưới đây cùng khóa học luyện thi EPS Tiếng Hàn, biết đâu bạn sẽ chọn được một biệt danh ưng ý dành cho nửa kia của mình:

  • 자기야 /ja-gi-ya/: Em yêu
  • 내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của anh
  • 뚱뚱이 /ttong-ttong-i/: Mũm mĩm
  • 애기야 /ae-ki-ya/: Em bé
  • 애인 /ae-in/: Người yêu
  • 공주님 /gong-ju-nim/: Công chúa
  • 내꺼 /nae-kkeo/: Của anh
  • 여친 /yeo-jin/: Bạn gái
  • 여보 /yeo-bo/: Vợ yêu
  • 이쁘 /i-bbeu/: Xinh xắn
  • 예쁘 /ye-bbeu/: Xinh đẹp
  • 자그마 /ja-keu-ma/: Nhỏ nhắn
  • 사랑스러워 /sa-rang-seu-reo-wo/: Đáng yêu
  • 꼬마 /kko-ma/: Bé con
  • 우리아이 /u-ri-a-i/: Em bé của anh
  • 나비 /na-bi/: Mèo
  • 고양이 /ko-yang-i/: Con mèo
  • 아내 /a-nae/: Vợ
  • 아가씨 /a-ga-ssi/: Tiểu thư
  • 천사 /jeon-sa/: Thiên thần
  • 빚 /bich/: Cục nợ
  • 허니 /heo-ni/: Honey
  • 강아지 /kang-a-ji/: Cún con
  • 매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý
  • 곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
  • 바보 /ba-bo/: Ngốc
  • 배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời
  • 꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm
  • 내 여자 /nae yeo-ja/: Người phụ nữ của anh
  • 내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của anh
  • 소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu
  • 미인 /mi-in/: Mỹ nhân, người đẹp
  • 여자 친구 /yeo-ja jin-gu/: Bạn gái
  • 달인 /dal-in/: Người giỏi nhất
  • 내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của anh
  • 독불장군 /sok-bul-jang-gun/: Người bướng bỉnh

Xem thêm: Anh yêu em tiếng Hàn Quốc

Biệt danh tiếng Hàn hay cho nam

Người yêu Hàn Quốc là gì? Chồng yêu của Hàn Quốc là gì? Hay honey trong tình yêu là gì? – Là câu hỏi mà nhiều bạn gái thắc mắc và làm sao để chọn được biệt danh dễ thương cho bạn trai?

Còn đối với con trai, họ thường thích được gọi bằng những cái tên đơn giản hoặc theo ấn tượng của người khác về mình. Dưới đây là những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn, những tên tiếng Hàn thông dụng cho con trai mà các cô gái hay dùng để đặt cho người yêu của mình những biệt danh dễ thương:

  • 여보 /yeo-bo/: Chồng yêu
  • 애인 /ae-in/: Người yêu
  • 자기야 /ja-gi-ya/: Anh yêu
  • 내꺼 /nae-kkeo/: Của em
  • 내 사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của em
  • 서방님 /seo-bang-nim/: Chồng
  • 왕자님 /wang-ja-nim/: Hoàng tử
  • 내 첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của em
  • 남친 /nam-jin/: Bạn trai
  • 호랑이 /ho-rang-i/: Hổ
  • 핸섬 /hen-seom/: Đẹp trai
  • 곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
  • 신랑 /sin-rang/: Tân lang
  • 꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm
  • 허니 /heo-ni/: Honey
  • 배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời
  • 바보 /ba-bo/: Ngốc
  • 내 사내 /nae sa-nae/: Người đàn ông của em
  • 빚 /bich/: Cục nợ
  • 꽃미남 /kkoch-mi-nam/: Mỹ nam
  • 남자 친구 /nam-ja jin-gu/: Bạn trai
  • 매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý
  • 거인 /keo-in/: Người khổng lồ
  • 내 이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của em
  • 소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu
  • 달인 /dal-in/: Người giỏi nhất
  • 강심장 /kang-sim-jang/: Người mạnh mẽ
  • 대식가 /dae-sik-ga/: Người ham ăn

Đọc thêm: Câu chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn

Biệt danh tiếng Hàn theo tên cho bạn bè

Biệt danh tiếng Hàn cho bạn thân

Với những người bạn thân, những biệt danh thường tạo cảm giác thoải mái hơn và đôi khi hơi tế “thô” một chút, nhưng cũng chính vì vậy mà nó thể hiện sự thân thiết hơn với người khác.

Và đối với mỗi người, chắc chắn sẽ có những biệt danh khác nhau, đa phần sẽ là những biệt danh độc, lạ và hiếm khi trùng hợp.

Dưới đây là gợi ý những biệt danh phổ biến cho bạn bè được sử dụng nhiều hiện nay:

  • 말동무 /mal-dong-mu/: Bạn tâm tình
  • 죽마고우 /juk-ma-go-u/: Bạn nối khố
  • 말벗 /mal-bos/: Bạn tâm giao
  • 미친 /mi-jin/: Điên, khùng
  • 지우 /ji-u/: Bạn chí cốt
  • 미치광이 /mi-ji-kwang-i/: Gã điên
  • 광인 /kwang-in/: Người điên
  • 통통이 /tong-tong-i/: Béo, mập
  • 미친놈 /mi-jin-nom/: Thằng điên
  • 개 /kae/: Chó
  • 돼지 /dwae-ji/: Heo, lợn
  • 늑대 /nuk-dae/: Sói già
  • 호두 /ho-du/: Óc chó
  • 고릴라 /go-ril-la/: Gorilla
  • 원숭이 /won-sung-i/: Con khỉ
  • 쥐 /jwi/: Chuột
  • 금붕어 /geum-bung-eo/: Cá vàng
  • 겁쟁이 /gob-jeng-i/: Nhát gan
  • 새앙쥐 /sae-ang-jwi/ – 생쥐 /seng-jwi/ : Chuột nhắt
  • 멍 /mong/: Ngơ ngẩn
  • 닭 /dalk/: Gà
  • 게으름뱅이 /ke-eu-reum-beng-i/: Kẻ lười biếng
  • 멍청히 /mong-jong-hi/: Ngu ngơ
  • 느림보 /neu-rim-bo/; Người chậm chạp, lề mề
  • 거북이 /keo-buk-i/: Con rùa
  • 사람 /sa-ram/: Con người
  • 부자 /bu-ja/: Người giàu có
  • 거지 /keo-ji/: Ăn xin
  • 형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em
  • 문장 /mun-jang/: Người văn hay
  • 기사 /gi-sa/: Người lái xe
  • 남다르다 /nam-da-reu-da/: Khác người
  • 괴물 /goe-mul/: Quái vật
  • 독신 /duk-sin/: Người độc thân
  • 노사 /no-sa/: Chủ tớ
  • 갈비씨 /gal-bi-ssi/: Bộ xương di động
  • 지인 /ji-in/: Người quen biết
  • 광인 /kwang-in/: Người điên
  • 객식구 /gek-sik-gu/: Người ăn nhờ, ở đậu
  • 난쟁이 /nan-jeng-i/: Người lùn
  • 기인 /ki-in/: Dị nhân
  • 독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách
  • 남남 /nam-nam/: Người xa lạ
  • 말라깽이 /mal-la-kkeng-i/: Người gầy đét
  • 뚱뚱보 /ttung-ttung-bo/: Thùng phi di động
  • 무지렁이 /mu-ji-rong-i/: Người khờ khạo
  • 머저리 /meo-jeo-ri/: Nha đầu ngốc

Tham khảo: Những Từ Vựng Tiếng Hàn Về Tình Yêu Lãng Mạn

Biệt danh cho bạn bè bình thường

Bạn bè bình thường sẽ là những người bạn quen biết, nói chuyện, gặp gỡ nhưng không chia sẻ quá nhiều về cuộc sống của nhau, thường chủ đề trò chuyện sẽ xoay quanh các vấn đề học thuật và xã hội.

Đối với những người bạn bình thường, hầu hết mọi người sẽ không đặt biệt danh cho mình mà thường lưu tên là tên thật của mình hoặc một cái tên khiến người đối diện nhớ đến nhưng không phải là biệt danh để gọi.

Dưới đây là một số tên gọi thường gặp dành cho bạn bè bình thường là:

  • 친구 /jin-gu/: Bạn
  • 파트너 /pa-teu-neo/: Bạn cặp
  • 동창 /dong-jang/: Bạn cùng khóa, bạn cùng trường
  • 급우 /gub-u/: Bạn cùng lớp
  • 교우 /gyo-u/: Bạn cùng trường
  • 학우 /hak-u/: Bạn học
  • 길동무 /gil-dong-mu/: Bạn đồng hành
  • 선배 /seon-bae/: Tiền bối
  • 형제 /hyung-jae/: Huynh đệ, anh em
  • 문장 /mun-jang/: Người văn hay
  • 후배 /hu-bae/: Hậu bối
  • 지인 /ji-in/: Người quen biết
  • 독신 /duk-sin/: Người độc thân
  • 독서광 /dok-seo-kwang/: Mọt sách

Ngoài ra bạn có thể đọc thêm bài viết chửi bậy tiếng Hàn Quốc để làm thêm phong phú ngôn ngữ giao tiếp của mình nhé.

Cách đặt biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn Quốc khác

  • Bên cạnh những biệt danh trên thì còn các biệt danh cho ny dễ thương mà bạn có thể tham khảo sau đây:
  • 내 아가씨 /nae a-ga-ssi/: Nữ hoàng của anh
  • 딸기 /ddal-ki/: Dâu tây
  • 여보야 /yeoboya/: Em ơi, mình à, mình ơi
  • 애기야 /aegiya/: Bé ơi
  • 자기야 /jagiya/: Cưng à, cưng ơi
  • 당신 /dangsin/: Em yêu, anh ấy, người ấy, cô ấy
  • 할멈 /halmeom/: Ông già à, bà già à
  • 그대여 /geudaeyeo/: Người yêu ơi, người yêu hỡi
  • 이쁜아 /ippeun-a/: Bạn xinh gái ơi

Trên đây là tổng hợp những biệt danh cho người yêu bằng tiếng Hàn thông dụng và ý nghĩa nhất hiện nay. Mong rằng qua bài viết của trung tâm dạy học tiếng Hàn Quốc Ngoại Ngữ You Can sẽ giúp các bạn đặt cho những người thân yêu một biệt danh hay nhất. Liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn về các khóa học tiếng Hàn một cách chi tiết nhất nhé.

Chủ Đề