Ứng dụng số một về Thể thao, Bóng đá Việt Nam; truyền hình trực tuyến tất cả các kênh thể thao thuộc hệ thống VTVcab: On Football, On Sports, On Sports News, On Sports+, On Golf.
Tòa nhà VTVcab, số 3, ngõ 84 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Tổng Công ty Truyền hình Cáp Việt Nam.
Địa chỉ: Số 3/84 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 19001515 Email:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0105926285 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 26 tháng 6 năm 2012, thay đổi lần thứ 5 ngày 05 tháng 10 năm 2017.
Chính sách bảo mật
Tải ứng dụng tại:
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á [tiếng Anh: ASEAN Football Championship, gọi tắt tiếng Anh: AFF Championship] là giải đấu bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á [AFF] tổ chức. Giải đấu được tổ chức 2 năm một lần vào các năm chẵn, ngoại trừ các lần vào năm 2007 và 2020 [bị hoãn sang năm 2021 do đại dịch COVID-19].
1996 [10] 1998 [8] 2000 [9] 2002 [9] 2004 [10] 2007 [8] 2008 [8] 2010 [8] 2012 [8] 2014 [8] 2016 [8] 2018 [10] 2020 [10] 2022 Tổng | |||||||||||||||
Úc | Chưa là thành viên AFF | × | × | × | × | × | 0 | ||||||||
Brunei | GS | • | × | × | × | • | • | × | • | • | • | • | × | 1 | |
Campuchia | GS | • | GS | GS | GS | • | GS | • | • | • | GS | GS | GS | 8 | |
Indonesia | 4th | 3rd | 2nd | 2nd | 2nd | GS | SF | 2nd | GS | GS | 2nd | GS | 2nd | 13 | |
Lào | GS | GS | GS | GS | GS | GS | GS | GS | GS | GS | • | GS | GS | 12 | |
Malaysia | 2nd | GS | 3rd | 4th | 3rd | SF | GS | 1st | SF | 2nd | GS | 2nd | GS | 13 | |
Myanmar | GS | GS | GS | GS | 4th | GS | GS | GS | GS | GS | SF | GS | GS | 13 | |
Philippines | GS | GS | GS | GS | GS | GS | • | SF | SF | SF | GS | SF | GS | 12 | |
Singapore | GS | 1st | GS | GS | 1st[2] | 1st[3] | SF | GS | 1st[4] | GS | GS | GS | SF | 13 | |
Thái Lan | 1st | 4th | 1st[2] | 1st[3] | GS | 2nd | 2nd | GS | 2nd | 1st[4] | 1st[5] | SF | 1st[6] | 13 | |
Đông Timor | × | GS | • | • | • | • | • | • | GS | GS | 3 | ||||
Việt Nam | 3rd | 2nd | 4th | 3rd | GS | SF | 1st | SF | GS | SF | SF | 1st[2] | SF | 13 |
|
|
Thái Lan | 6 [1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020] | 3 [2007, 2008, 2012] | – | 1 [1998] | 1 [2018] | 11 |
Singapore | 4 [1998, 2004/05, 2007, 2012] | – | – | – | 2 [2008, 2020] | 6 |
Việt Nam | 2 [2008, 2018] | 1 [1998] | 2 [1996, 2002] | 1 [2000] | 5 [2007, 2010, 2014, 2016, 2020] | 11 |
Malaysia | 1 [2010] | 3 [1996, 2014, 2018] | 2 [2000, 2004] | 1 [2002] | 2 [2007, 2012] | 9 |
Indonesia | – | 6 [2000, 2002, 2004, 2010, 2016, 2020] | 1 [1998] | 1 [1996] | 1 [2008] | 9 |
Philippines | – | – | – | – | 4 [2010, 2012, 2014, 2018] | 4 |
Myanmar | – | – | – | 1 [2004] | 1 [2016] | 2 |
Tổng thể cầu thủ ghi bàn hàng đầuSửa đổi
1 | Teerasil Dangda | 19 |
2 | Noh Alam Shah | 17 |
3 | Worrawoot Srimaka | 15 |
Lê Công Vinh | ||
5 | Lê Huỳnh Đức | 14 |
6 | Kurniawan Dwi Yulianto | 13 |
7 | Bambang Pamungkas | 12 |
Kiatisuk Senamuang | ||
9 | Agu Casmir | 11 |
Adisak Kraisorn |
- In đậm chỉ ra cầu thủ vẫn còn đang thi đấu bóng đá quốc tế.
Vua phá lướiSửa đổi
1996 | Natipong Sritong-In |
1998 | Myo Hlaing Win |
2000 | Gendut Doni Christiawan |
2002 | Bambang Pamungkas |
2004 | Ilham Jaya Kesuma |
2007 | Noh Alam Shah |
2008 | Budi Sudarsono Agu Casmir Teerasil Dangda |
2010 | Safee Sali |
2012 | Teerasil Dangda |
2014 | Safiq Rahim |
2016 | Teerasil Dangda |
2018 | Adisak Kraisorn |
2020 | Safawi Rasid Bienvenido Marañón Chanathip Songkrasin Teerasil Dangda |
Cầu thủ xuất sắc nhấtSửa đổi
1996 | Zainal Abidin Hassan |
1998 | Nguyễn Hồng Sơn |
2000 | Kiatisuk Senamuang |
2002 | Therdsak Chaiman |
2004 | Lionel Lewis |
2007 | Noh Alam Shah |
2008 | Dương Hồng Sơn |
2010 | Firman Utina |
2012 | Shahril Ishak |
2014 | Chanathip Songkrasin |
2016 | |
2018 | Nguyễn Quang Hải |
2020 | Chanathip Songkrasin |
Các huấn luyện viên vô địchSửa đổi
1996 | Thái Lan | Thawatchai Sartjakul | |
1998 | Singapore | Barry Whitbread | |
2000 | Thái Lan | Peter Withe | |
2002 | |||
2004 | Singapore | Radojko Avramović | |
2007 | |||
2008 | Việt Nam | Henrique Calisto | |
2010 | Malaysia | Krishnasamy Rajagopal | |
2012 | Singapore | Radojko Avramović | |
2014 | Thái Lan | Kiatisuk Senamuang | |
2016 | |||
2018 | Việt Nam | Park Hang-seo | |
2020 | Thái Lan | Alexandré Pölking | |
1 | Thái Lan | 13 | 77 | 49 | 17 | 11 | 167 | 89 | +78 | 164 | Vô địch [1996, 2000, 2002, 2014, 2016, 2020] |
2 | Việt Nam | 13 | 71 | 37 | 19 | 15 | 145 | 74 | +71 | 130 | Vô địch [2008, 2018] |
3 | Indonesia | 13 | 69 | 35 | 14 | 20 | 175 | 122 | +53 | 119 | Á quân [2000, 2002, 2004, 2010, 2016, 2020] |
4 | Singapore | 13 | 62 | 31 | 15 | 16 | 112 | 62 | +50 | 108 | Vô địch [1998, 2004, 2007, 2012] |
5 | Malaysia | 13 | 69 | 30 | 15 | 24 | 120 | 81 | +39 | 105 | Vô địch [2010] |
6 | Myanmar | 13 | 46 | 15 | 7 | 24 | 58 | 101 | -43 | 52 | Bán kết [2004, 2016] |
7 | Philippines | 12 | 44 | 10 | 4 | 30 | 47 | 50 | –3 | 34 | Bán kết [2010, 2012, 2014, 2018] |
8 | Campuchia | 8 | 30 | 4 | 0 | 26 | 29 | 102 | –73 | 12 | Vòng bảng [8 lần] |
9 | Lào | 12 | 41 | 2 | 5 | 34 | 30 | 155 | –125 | 11 | Vòng bảng [12 lần] |
10 | Brunei | 1 | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 15 | –14 | 3 | Vòng bảng [1996] |
11 | Đông Timor | 3 | 12 | 0 | 0 | 12 | 6 | 50 | –44 | 0 | Vòng bảng [2004, 2018, 2020] |
- Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
- Giải vô địch bóng đá Đông Á
- Cúp bóng đá vịnh Ả Rập
- Giải vô địch bóng đá Nam Á
- Giải vô địch bóng đá Tây Á
- ^ AFF, Editor [23 tháng 5 năm 2022]. “AFF announces Mitsubishi Electric as the new title sponsor of AFF Mitsubishi Electric Cup 2022”. AseanFootball.org [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả [liên kết]
- Trang web chính thức
- Cúp AFF tại RSSSF.com
- Lịch thi đấu bóng đá AFF Mitsubishi Electric Cup