625 đọc là gì

Trong tiếng Việt nếu chúng ta chỉ sử dụng đơn vị cao nhất là một tỷ thì trong tiếng Anh lại sử dụng nhiều đơn vị lớn hơn rất nhiều, điều này sẽ làm cho người đọc vô cùng lúng túng, khó có thể nào phát âm chính xác nếu không nắm rõ những kiến thức cơ bản trong đọc số tiếng Anh.

Nếu bạn đang thắc mắc về cách đọc những số lớn trong tiếng Anh như thế nào thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé. Bài viết này sẽ tổng hợp các số đếm trong tiếng Anh giúp bạn có thể dễ dàng phát âm những con số lên đến hàng chục, trăm, nghìn, triệu dễ dàng mọi lúc mọi nơi.

Ví dụ:

91 533 000 000 000 000: ninety one million five hundred and thirty three trillion

81 365 546 878 996 546 548 712: eighty-one sextillion, three hundred sixty-five quintillion, five hundred forty-six quadrillion, eight hundred seventy-eight trillion, nine hundred ninety-six billion, five hundred forty-six million, five hundred forty-eight thousand, seven hundred twelve

4 562 288 648: four billion, five hundred sixty-two million, two hundred eighty-eight thousand, six hundred forty-eight

Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc và cuộc sống.

Ý nghĩa của từ 625 là gì:

625 nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 2 ý nghĩa của từ 625. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa 625 mình


0

  0


Năm 625 là một năm trong lịch Julius.


0

  0


Năm 625 là một năm trong lịch Julius.



Giải thích các bước giải:

1. Số 5 đọc và viết là "NĂM" khi hàng chục bằng 0 hoặc các số từ “mươi” liền sau

Ví dụ: 50: "Năm mươi";... 

78905: Bảy mươi tám nghìn chín trăm lẻ năm

505155: Năm trăm linh năm nghìn một trăm năm mươi lăm

2. Khi số tận cùng là 5 chúng ta sẽ đọc là "lăm" khi số hàng chục lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 9.Số 15 đọc và viết là "Mười lăm" mà không phải là "Mười năm"Cứ khi số 5 ở hàng đơn vị thì đều đọc là "LĂM" [25, 55, 555, v.v...], trừ các trường hợp: 105, 205, 5505....thì đọc là "linh năm" hoặc "lẻ năm".

Ví dụ: 

9845: Chín nghìn tám trăm bốn mươi lăm

5555: Năm nghìn năm trăm năm mươi lăm

98675: Chín mươi tám nghìn sáu trăm bảy mươi lăm

------------------------

5: Năm

15: Mười lăm

25: Hai mười lăm

50: Năm mươi

55: Năm mươi lăm

505: Năm trăm linh [lẻ] năm

515: Năm trăm mười lăm

1005: Một nghìn không trăm linh năm

1025: Một nghìn không trăm hai mươi lăm

1500: Một nghìn năm trăm

5.525.000: Năm triệu, năm trăm hai mươi lăm nghìn

5.025.110: Năm triệu, không trăm hai mươi lăm nghìn, một trăm mười

555.555: Năm trăm năm mươi lăm nghìn, năm trăm năm mươi lăm

505.515: Năm trăm linh năm nghìn, năm trăm mười lăm

1.505.555.005: Một tỷ, năm trăm linh năm triệu, năm trăm năm mươi lăm nghìn, không trăm linh năm.

Khi học Tiếng Anh, ngoài việc trau dồi vốn từ vựng thì việc học bảng số đếm cũng vô cùng quan trọng. Tương tự như từ vựng Tiếng Anh, số đếm Tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng có rất nhiều điều thú vị đang chờ bạn khám phá đó. Chần chừ gì nữa, bắt đầu ngay với TOPICA Native nào!

Cách đọc số trong tiếng Anh

Số đếm là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh. Số đếm và số thứ tự đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho người dùng, vậy nên bạn cần xác định rõ số đếm là gì và cách đọc số trong tiếng Anh như thế nào. 

Để hiểu rõ hơn, ta xét qua ví dụ một đàn gà. Khi muốn nói đến lượng gà thuộc đàn gà, ta sẽ dùng số đếm, chẳng hạn như đàn gà có 5 con gà. Còn khi bạn nói, trong đàn gà, con gà trống đi ở vị trí đầu tiên, thứ 2 là gà mái,.. thì đây là trường hợp dùng số thứ tự.

 

Bảng số đếm Tiếng Anh

Dưới đây là bảng số đếm kèm phiên âm cách đọc số trong tiếng Anh để các bạn tham khảo:

Bảng số đếm từ 1 đến 12

Số  Cách ghi Cách đọc
0 zero /ˈzɪə.rəʊ/
1 one /wʌn/
2 two /tuː/
3 three

 /θriː/

4 four  /fɔːr/
5 five /faɪv/
6 six  /sɪks/
7 seven  /ˈsev.ən/
8 eight /eɪt/
9 nine /naɪn/
10 ten /ten/
11 eleven  /ɪˈlev.ən/
12 twelve /twelv/

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Bảng số đếm từ 13 đến 19

Từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như bảng bên dưới.

Lưu ý: Thirteen [không phải Threeteen] và Fifteen [không phải Fiveteen].

Số Cách ghi Cách đọc
13 thirteen /θɜːˈtiːn/
14 fourteen /ˌfɔːˈtiːn/
15 fifteen /ˌfɪfˈtiːn/
16 sixteen /ˌsɪkˈstiːn/
17 seventeen  /ˌsev.ənˈtiːn/
18 eighteen  /ˌeɪˈtiːn/
19 nineteen  /ˌnaɪnˈtiːn/

Bảng số đếm từ 20 đến 99

Với các chữ ố hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau. [Trừ: 20- twenty, 30 – thirty, 50 – fifty]. Trường hợp số không tròn chục, bạn chỉ cần ghép thêm số đếm tương ứng vào.

Ví dụ:

20: twenty thì 21 sẽ là twenty-one, 22 sẽ là twenty-two…
30: Thirty thì 31 sẽ là thirty-one, 32 sẽ là thirty-two…

Tương tự cho đến 99 sẽ là ninety-nine.

Bảng số đếm trên 100

Số Cách ghi Cách đọc
100 one hundred /ˈhʌn.drəd/
200 two hundred
1000 one thousand  /ˈθaʊ.zənd/
2000 two thousand
1 triệu one million  /ˈmɪl.jən/
2 triệu two million
1 tỷ one billion /ˈbɪl.jən/
2 tỷ two billion

Đối với các số không tròn, bạn cộng thêm phần số đếm tương ứng vào sau.

Ví dụ:
101: one hundred and one
1234: one thousand two hundred thirty-four.

Cách đọc số trong tiếng Anh: một số trường hợp sử dụng số đếm

Cách đọc số lượng

Khi nói đến số lượng của người, con vật, đồ vật, sự việc,… ta cần lưu ý giữ nguyên số đếm và không thay đổi.

Ví dụ:
I have three books. [Tôi có 3 quyển sách]
My family has four people. [Gia đình tôi có 4 người]

Cách đọc số điện thoại

Khi nói về số điện thoại, bạn chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Còn số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Ví dụ như: 

Ví dụ:
My phone number is 0987 654 321. [Số điện thoại của tôi là 0987 654 321]

Cách đọc số tuổi

Ta sẽ dùng cách đọc số đếm giữ nguyên không đổi để nói về số tuổi, nhưng sẽ thêm hậu tố years old [tuổi] phía sau.

Ví dụ:
I’m nineteen years old. [Tôi 19 tuổi].

Cách đọc số năm

Đối với cách đọc số năm trong tiếng Anh sẽ có sự khác biệt như sau: Chúng ta thường sẽ tách rời chúng ra như sau: Cách đọc năm 1995: nineteen ninety-five. 

Còn đối với những năm từ 2000 trở đi, chúng ta có cách đọc thông thường như sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six. 

Ví dụ:

I was born in two thousand and one. [Tôi sinh năm 2001]

Qua bài viết trên, hi vọng TOPICA Native đã giúp bạn nắm rõ hơn về bảng số đếm trong Tiếng Anh. Để nắm rõ hơn cũng như thuần thục hơn, bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên, áp dụng kiến thức vào thực tế nhé. Không chỉ có số đếm đâu, còn nhiều kiến thức Tiếng Anh khác rất cần thiết và bổ ích đấy, tìm hiểu ngay với TOPICA Native.

Video liên quan

Chủ Đề