50 Yuan 2005 bao nhiêu tiền Việt

Nhân dân tệ hay đơn giản là Nhân dân tệ là tên chính thức của đơn vị tiền tệ của Trung Quốc, tên quốc tế là RMB, được Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành và đưa vào sử dụng vào ngày 1 tháng 12 năm 1948, sau khi lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc giành được nội chiến Quốc dân đảng. Đã có rất nhiều lần thay đổi và phát hành lại đồng xu.

Tên viết tắt của đồng nhân dân tệ là CNY [¥] và vẫn dùng RMB trong giao dịch, ngày nay đồng tiền Trung Quốc đã trở thành đơn vị tiền tệ quan trọng trong thương mại quốc tế, chiếm 9% thị trường toàn cầu. Trên tờ tiền Nhân dân tệ có in hình chân dung Chủ tịch Mao Trạch Đông nên đối với những người đi du lịch, học tập tại Trung Quốc hay giao thương với Trung Quốc, khi đổi tiền cần dựa vào đặc điểm này để tránh bị đổi sai.

2. Các mệnh giá tiền Trung Quốc đang lưu thông

Hiện nay thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiến giấy. Tiền giấy bao gồm các mệnh giá sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ. Trong đó, tiền xu có các mệnh giá như 1 hào, 2 hào, 5 hào.

Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan [Nguyên], Jiao [Giác] và Fen [Phân]. Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tương đương với: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Đồng 1 Nhân Dân tệ [1¥]

Đây không phải là mệnh giá phổ biến và xuất hiện nhiều nhất trên thị trường tiền tệ Trung Quốc. Một đồng Nhân dân tệ là một trong những mệnh giá tiền tệ nhỏ nhất của Trung Quốc sử dụng Mặt trăng Tam Đan rất nổi tiếng của Trung Quốc làm biểu tượng chữ ký của nó. Hình ảnh của biểu tượng này là ba chiếc đồng hồ quả lô được đặt giữa hồ nước ở thành phố Hàng Châu, Trung Quốc – một trong những tỉnh nổi tiếng nhất.

5 Nhân dân tệ

Chính thức phát hành vào năm 2005, sử dụng địa danh nổi tiếng của Trung Quốc được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là hình ảnh núi Tai ở mặt sau.

10 Nhân dân tệ

Giống như đồng 5 nhân dân tệ, đồng 10 nhân dân tệ cũng được phát hành vào năm 2005, mặt sau in hình núi Gutang nằm trên sông Dương Tử và mặt trước in hình nhà cách mạng Trung Quốc, người lập quốc. Mao Trạch Đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hẻm núi Cù Đường tuy chỉ dài 8km nhưng khung cảnh thiên nhiên ở đây rất đẹp và hùng vĩ.

20 Nhân dân tệ 

Được phát hành lần cuối vào năm 1999, 20 Yuan là một trong những mệnh giá được sử dụng phổ biến nhất ở Trung Quốc. Đồng nhân dân tệ này sử dụng hình ảnh sông Lixi ở vùng Quảng Tây của Trung Quốc. Toàn bộ hình ảnh ngọn núi hùng vĩ này được đặt ở mặt sau làm biểu tượng của đồng xu.

50 Nhân dân tệ

Được phát hành năm 2005, đồng 50 nhân dân tệ sử dụng hình ảnh cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng. Cung điện nằm ở nơi cao nhất thế giới và có hàng nghìn bức tượng Phật lớn nhỏ, nằm ở Lhasa – thủ phủ của Tây Tạng. Đây được coi là biểu tượng của Phật giáo Tây Tạng. Khung cảnh kiến ​​trúc đồ sộ, tầng tầng lớp lớp phần nào khiến khung cảnh nơi đây càng khiến du khách ngỡ ngàng. Giữa bao la đất trời nổi lên một “tòa thành” thường chỉ thấy trong truyện cổ. Phải nói rằng hình ảnh cung điện cực kỳ tráng lệ này đã được in làm biểu tượng của đồng xu tương đối lớn này.

100 nhân dân tệ

Được phát hành vào năm 2015, đây là đồng tiền Trung Quốc có mệnh giá lớn nhất hiện nay. Đồng xu có hình Đại lễ đường Nhân dân ở khu vực Bắc Kinh và nằm ở phía đông của Thiên An Môn. Đây được coi là nơi thường dùng để tổ chức các lễ hội lớn của Trung Quốc.

3. Cách quy đổi tiên từ Trung Quốc sang Việt Nam

Để quy đổi được mệnh giá tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam thì bạn phải nắm được giá trị thực tế tại thời điểm của quy đổi của tiền Trung Quốc và Việt Nam là bao nhiêu, từ đó sẽ có được công thức cụ thể với những mệnh giá mà bạn muốn đổi.

Quy đổi tiền từ Nhân dân tệ sang Việt Nam đồng được thực hiện theo công thức:

Số tiền Việt Nam [VNĐ] = Số tiền Trung Quốc [YUAN] x tỷ giá Nhân dân tệ

* Trong đó: 

– Số tiền Việt Nam: Số tiền sau khi quy đổi từ số tiền Nhân dân tệ;

– Số tiền Trung Quốc: Số tiền Nhân dân tệ bạn đang muốn quy đổi;

– Tỷ giá Nhân dân tệ: Mức chênh lệch giữa 2 đơn vị tiền là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ.

Theo tỷ giá cập nhật mới nhất [tháng 10 năm 2022], 1 CNY = 3 395 đồng.

* Lưu ý trong cách tính tiền trung Quốc:

Trong quá trình quy đổi tiền Trung Quốc, bạn cần lưu ý một vài điều sau:

– Tỷ giá luôn có sự thay đổi hàng ngày, hàng giờ, chính vì vậy bạn nên theo dõi tỷ giá ở các ngân hàng lớn như Vietcombank, Techcombank, BIDV,…. để biết chính xác mức tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm mua.

– Khi theo dõi tỷ giá, cần biết phân biệt sự khác nhau giữa các loại tỷ giá. Tỷ giá mua vào là số tiền VNĐ bỏ ra để mua 1 đồng CNY, còn tỷ giá bán ra là số tiền VNĐ thu được khi bán 1 đồng CNY. Do đó, khi quy đổi tiền, bạn cần sử dụng tỷ giá mua vào để tính số tiền.

– Để tính số tiền chính xác nhất, bạ có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi tiền tệ online.

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

Áp dụng công thức chuyển đổi tiền kể trên và đối chiếu với tỷ giá chuyển đổi nhân dân tệ [CNY] tính trung bình cộng giá mua và bán ở các ngân hàng hiện tại ngày 18/10/2022 ta có được 1 tệ Trung Quốc đổi ra tiền Việt Nam như sau:

1 Nhân dâ tệ [CNY] = 3.395 VNĐ

100 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Tương tự với cách quy đổi mệnh giá tiền 1 nhân dân tệ, đối với câu hỏi 100 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì bạn chỉ cần nhân tỷ giá quy đổi của 1 nhân dân tệ với 100 là ra. Cụ thể: 100 x 3.395 = 3.395.000 VNĐ.

Chủ Đề