Một căn nhà trung bình bao nhiêu mét vuông?

Giá xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 câu hỏi được khá nhiều chủ đầu tư quan tâm, bởi cách tính xây dựng theo m2 không chỉ đảm bảo độ chính xác tới 95% mà còn giúp quý vị cũng dễ dàng dự toán được chi phí để chuẩn bị tài chính trước khi xây dựng nhà. Vậy đơn giá xây nhà theo mét vuông được tính như thế nào bài viết dưới đây An Bảo Khang Group gửi đến quý vị bảng báo giá chi tiết kèm theo cách tính chi phí cụ thể để quý vị dựa vào đó có thể dự toán được đơn giá xây dựng cho ngôi nhà của mình.

Đơn giá xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 ?

Giá xây nhà tính theo m2 hầu như được các công ty xây dựng áp dụng khá phổ biến, để biết chính xác đơn giá xây nhà bao nhiêu tiền một mét vuông trước hết quý vị cần phải nắm được cách tính diện tích theo m2 sàn xây dựng và chi phí xây nhà hiện nay. An Bảo Khang xin gửi đến quý vị công thức tính giá xây nhà theo m2 và hướng dẫn chi tiết và cách tính chi phí.

Đơn giá xây dựng nhà cho 1m2 = Diện tích sàn [tính theo m2] x Đơn giá xây nhà

1. Cách tính diện tích xây dựng theo m2

Việc tính diện tích xây dựng có nhiều cách như ước tính theo diện tích nhà tương tự, bóc tách khối lượng, tuy nhiên để dễ dàng tính toán đảm bảo độ chính xác 95% cũng như giải đáp thắc mắc xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 quý vị cần phải nắm được cách tính diện tích nhà theo m2 xây dựng, Dưới đây là cách tính cụ thể như sau:

– Móng nhà:

  • Móng đơn: 30%- 40% diện tích.
  • Móng cọc: 40%- 50% diện tích.
  • Móng băng: 50% -70% diện tích.

– Tầng hầm:

  • Tầng hầm: sâu 1.0m – 1.3m tính 120% – 130% diện tích tầng hầm.
  • Tầng hầm: sâu >1.3m – 1.5m tính 140% – 150% diện tích tầng hầm.
  • Tầng hầm: sâu >1.5m – 1.8m tính 170% – 180% diện tích tầng hầm.
  • Tầng hầm: sâu >1.8m – 2.2m tính 200% – 210% diện tích tầng hầm.

– Các tầng còn lại:

  • Diện tích tầng trệt: 100% diện tích.
  • Sân nhà: 40% – 50% diện tích sân.
  • Ban công, chuồng cu [mái che thang]: tính 100% diện tích.
  • Diện tích tầng lửng: Tầng lửng: 100% diện tích lửng.
  • Khoảng không tầng lửng: > 8m2 tính 50% diện tích khoảng không, < 8m2 tính 100% diện tích khoảng không.

– Sân thượng:

  • Sân thượng: 40% – 50% diện tích sân thượng.
  • Sân thượng có giàn phẹt [lam trang trí] : 40% – 50% diện tích sân thượng.

– Mái nhà:

  • Mái tole: 20% – 0% diện tích mái.
  • Mái BTCT: 40% – 50% diện tích mái.
  • Mái vì kèo sắt hôp mạ kẽm + lợp ngói: 60% – 70% diện tích mái.
  • Mái BTCT + lợp ngói: 90% – 100% diện tích mái.
Cách tính diện tích xây dựng theo mét vuông

2. Giá xây nhà bao nhiêu tiền 1m2

Giá xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 sẽ phụ thuộc vào diện tích xây dựng [tổng diện tích nhà bao nhiêu mét vuông], dịch vụ xây nhà trọn gói hay xây nhà phần thô [Tương ứng với mỗi dịch vụ sẽ có mức giá xây nhà theo m2 khác nhau], công ty xây dựng mà quý vị lựa chọn, vật liệu thô và hoàn thiện mà quý vị lựa chọn. Dưới đây là bảng báo giá xây dựng nhà theo m2 của An Bảo Khang gửi đến quý vị:

BẢNG BÁO GIÁ XÂY NHÀ TÍNH THEO M2 [MÉT VUÔNG] XÂY DỰNGQuy môĐơn giá xây nhà trọn gói theo m2Đơn giá xây nhà phần thô m2Xây dựng nhà cấp 44.500.000đ – 4.750.000đ/m23.100.000đ – 3.300.000đ/m2Xây dựng nhà phố 1 mặt tiền4.750.000đ – 5.800.000đ/m23.300.000đ – 3.500.000đ/m2Xây dựng nhà phố 2 mặt tiền4.950.000đ – 6.000.000đ/m23.450.000đ – 3.650.000đ/m2Xây dựng biệt thự hiện đại5.450.000đ – 6.450.000đ/m23.450.000đ – 3.750.000đ/m2Xây dựng biệt thự tân cổ điển5.600.000đ – 6.500.000đ/m23.550.000đ – 3.750.000đ/m2Xây dựng biệt thự cổ điển6.000.000đ – 6.800.000đ/m23.650.000đ – 3.850.000đ/m2Đơn giá xây nhà tính theo m2 xây dựng

Giải đáp: Giá xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 được tính toán như thế nào ?

Xây nhà bao nhiêu tiền một mét vuông đơn giá được tính như thế nào là điều mà rất nhiều gia chủ khi gọi điện đến An Bảo Khang đều nhờ các chuyên gia xây dựng của chúng tôi dự toán giúp, để giúp quý vị chuẩn bị tài chính kỹ càng cũng như biết được cách dự toán chi phí để tránh những phát sinh không đáng có về sau, An Bảo Khang xin gửi đến quý vị các ví dụ mẫu về cách tính giá xây nhà theo m2.

Cách tính giá xây nhà theo m2 xây dựng sẽ bao gồm giá xây nhà trọn gói theo m2 và xây nhà phần thô theo m2 cho các công trình nhà cấp 4, nhà phố, nhà biệt thự khi quý vị thi công dạng công trình nào cũng dễ dàng dựa vào đây mà tính toán một cách tương đối.

1. Giá xây nhà cấp 4 bao nhiêu tiền 1m2

Xây nhà cấp 4 bao nhiêu tiền 1m2 ? Đơn giá xây nhà phần thô từ 2.900.000đ – 3.400.000đ/m2; đơn giá xây nhà trọn gói từ 4.400.000đ – 5.200.000đ/m2 tương ứng với mỗi diện tích sẽ có chi phí xây dựng khác nhau, dưới đây là ví dụ tính giá xây nhà theo mét xuông cho công trình nhà cấp 4.

Ví dụ: Quý vị có mãnh đất với diện tích 4x20m [diện tích xây dựng là 80m2], Quý vị muốn xây nhà cấp 4 không có gác lửng, qua khảo sát An Bảo Khang sử dụng móng đơn khi xây nhà cho quý vị. Vậy chi phí xây nhà cấp 4 không có gác lửng bao nhiêu tiền 1m2.

– Tổng diện tích xây dựng nhà cấp 4 của quý vị được tính như sau:

  • Tầng trệt tính 100% diện tích.
  • Móng đơn tính 30% diện tích.
  • Mai tôn tính 20% diện tích.

Tổng diện tích xây dựng là: [30% x 80m2] + [100% x 80m2] + [20% x 80m2] = 120m2.

– Giá nhà cấp 4 được tính theo m2:

Với đơn giá An Bảo Khang cung cấp cho quý vị ở trên, An Bảo Khang sẽ tính giá chi tiết cho phần thô, và phần trọn gói cụ thể như sau:

  • Giá xây nhà trọn gói theo m2 cho nhà cấp 4: 4.200.000đ x 120m2 = 504.000.000 vnđ.
  • Giá xây nhà phần thô theo m2 cho nhà cấp 4: 3.000.000 x 120m2 = 360.000.000 vnđ.
Xây nhà cấp 4 bao nhiêu tiền 1m2 ?

2. Giá xây nhà phố bao nhiêu tiền một mét vuông

Xây nhà phố bao nhiêu tiền một mét vuông ? Với đơn giá xây nhà trọn gói từ 4.750.000đ – 5.800.000đ/m2; đơn giá xây dựng nhà phần thô 3.200.000đ – 3.500.000đ/m2 tương ứng với mỗi diện tích sẽ có chi phí xây dựng khác nhau, dưới đây là ví dụ tính giá xây nhà theo m2 cho công trình nhà phố.

Ví dụ: Quý vị đang sở hữu mãnh đất có diện tích 4x15m [Diện tích xây dựng là 60m2], Quý vị muốn xây nhà phố 3 tầng, Qua khảo sát An Bảo Khang sử dụng móng cọc khi xây dựng nhà cho quý vị. Vậy chi phí xây nhà phố bao nhiêu tiền một mét vuông ?

– Tổng diện tích xây dựng nhà phố được tính như sau:

  • Tầng 1: Tính 100% diện tích 60m2.
  • Tầng 2: Tính 100% diện tích 60m2.
  • Tầng 3: Tính 100% diện tích 60m2.
  • Móng cọc tính 40% diện tích: 40% x 40m2 = 24m2.
  • Mái BTCT tính 30% diện tích: 30% x 40m2 = 18m2.

Tổng diện tích xây dựng là: 60m2 + 60m2 + 60m2 + 24m2 + 18m2 = 222m2.

– Giá xây dựng nhà phố theo m2:

  • Giá xây nhà phần thô theo m2 cho nhà phố là: 3.200.000đ x 222m2 = 710.400.000đ.
  • Giá xây nhà trọn gói theo m2 cho nhà phố là: 5.000.000đ x 222m2 = 1.110.000.000đ.
Xây nhà phố bao nhiêu tiền một mét vuông

3. Giá xây nhà biệt thự bao nhiêu tiền m2

Xây nhà biệt thự bao nhiêu tiền m2 ? Với đơn giá xây nhà trọn gói từ 5.400.000đ – 6.800.000đ/m2; đơn giá xây dựng nhà phần thô 3.300.000đ – 3.800.000đ/m2 tương ứng với mỗi diện tích sẽ có chi phí xây dựng khác nhau, dưới đây là ví dụ tính giá xây nhà theo m2 cho công trình biệt thự.

Ví dụ: Quý vị đang sở hữu mãnh đất có diện tích được xây dựng là: 4x20m [Diện tích xây dựng là 80m2], Quý vị muốn xây nhà biệt thự 2 tầng có sân trước diện tích 10m2, Qua khảo sát An Bảo Khang sử dụng móng băng khi xây dựng nhà cho quý vị. Vậy chi phí xây nhà biệt thự bao nhiêu tiền m2 ?

– Tổng diện tích xây dựng nhà biệt thự được tính như sau:

  • Tầng 1 tính 100% diện tích: 80m2
  • Tầng 2 tính 100% diện tích: 80m2
  • Móng băng tính 50% diện tích: 50% x 80m2 = 40m2
  • Mái BTCT tính 40% diện tích: 40% x 80m2 = 24m2
  • Sân trước tính 30% diện tích: 30% x 10m2 = 3m2

Tổng diện tích xây dựng là: 80m2 + 80m2 + 40m2 + 24m2 + 3m2 = 227m2

– Giá xây dựng nhà biệt thự theo m2:

  • Giá xây nhà phần thô theo m2 cho nhà biệt thự là: 3.400.000đ x 227m2 = 771.800.000đ.
  • Giá xây nhà trọn gói theo m2 cho nhà biệt thự là: 5.400.000đ x 227m2 = 1.225.800.000đ.
Xây nhà biệt thự bao nhiêu tiền m2 ?

Trên đây là ví dụ mẫu để quý vị tham khảo và làm cơ sở để dự toán chi phí xây nhà bao nhiêu tiền 1m2, tuy nhiên để biết được mức giá xây nhà cụ thể phải qua khảo sát và có phương án thi công cụ thể do đó để có được bảng báo giá chính xác không phát sinh chi phí quý vị vui lòng liên hệ với An Bảo Khang qua số Hotline 0902 201 389 để được tư vấn và báo giá chính xác.

Công ty xây dựng nhà tính giá theo m2 uy tín tại TPHCM

An Bảo Khang đơn vị tổng thầu xây dựng uy tín tại TPHCM với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây nhà, sửa chữa nhà, năm trong TOP 10 công ty thiết kế xây dựng được khách hàng tin tưởng lựa chọn chúng tôi không chỉ mang đến cho quý vị một ngôi nhà chất lượng mà còn đảm bảo đơn giá xây dựng theo m2 được tính toán tối ưu tiết kiệm cho khách hàng của mình. Ngoài các yếu tố về giá cả hợp lý thì điều gì khiến cho Khách hàng luôn lựa chọn An Bảo Khang trong nhiêu năm qua, dưới đây là những lý do khách hàng luôn tin tưởng và lựa chọn An Bảo Khang khi xây dựng nhà.

Công ty xây dựng nhà tính giá theo m2 uy tín tại TPHCM

1. Cam kết của An Bảo Khang khi xây nhà

  • Không bán thầu, An Bảo Khang trực tiếp thi công xây dựng nhà.
  • Vật liệu sử dụng chất lượng tốt, có nguồn gốc rõ ràng.
  • Báo giá chính xác chi tiết minh bạch từ giá thi công, tiền nhân công và tiền nguyên vật liệu.
  • Thi công xây dựng nhà đúng tiến độ.
  • Đội ngũ xây dựng nhà làm việc nghiêm túc, đúng kỹ thuật, xử lý triệt để các tình huống bất ngờ phát sinh.
  • Đội thợ thi công xây dựng nhà đều lành nghề nhiều năm kinh nghiệm.
  • Luôn đặt chất lượng công trình lên hàng đầu.
Cam kết của An Bảo Khang khi xây dựng nhà

2. Chính sách bảo hành dài hạn nhanh chóng

  • Đối với kết cấu An Bảo Khang bảo hành 5 năm tính từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.
  • Thời gian bảo hành là 12 tháng đối với hạn mục chống thấm sàn tính từ lúc nghiệm thu, bàn giao công trình.
  • Phần xây tô nứt chân chim hay nứt tường do tác động sau thi công An Bảo Khang bảo hành 2 năm trở lên tính từ ngày nghiệm thu bàn giao.
  • Phần sơn nước An Bảo Khang bảo hành 1,5 năm tính từ ngày nghiệm thu bàn giao.
  • Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng nhà nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kỹ thuật của đơn vị thi công khi nhận được thông báo thì đội ngũ kỹ sư An Bảo Khang sẽ xuống xử lý chậm nhất là 3 ngày.
  • Thường xuyên sẽ có nhân viên chăm sóc khác hàng gọi điện hỏi thăm 3 tháng/1 lần.
  • Cứ 06 tháng An Bảo Khang sẽ cử đội ngũ kỹ sư xuống hỏi thăm chủ đầu tư và kiểm tra ngôi nhà.
Chính sách bảo hành khi xây nhà của An Bảo Khang

3. Hỗ trợ các thủ tục pháp lý khi xây dựng nhà một cách tối đa

Ngoài chính sách giá tốt thì An Bảo Khang còn có những hỗ trợ giúp quý vị tiết kiệm chi phí, thời gian khi lựa chọn An Bảo Khang xây dựng nhà:

  • Miễn phí 100% chi phí thiết kế khi thi công.
  • Miễn phí xin phép xây dựng nhà.
  • Hỗ trợ thủ tục hoàn công [không bao gồm chi phí] khi xây dựng nhà.
  • Không mất thời gian lên ý tường thiết kế đội ngũ An Bảo Khang sẽ tư vấn và đưa ra giải pháp tối ưu tiết kiệm chi phí.
  • Yên tâm ngay khi công có mặt ở công trình bởi đội ngũ giám sát của An Bảo Khang sẽ thay quý vị làm việc đó và báo cáo hằng ngay cho quý vị để quý vị dù đang ở đâu cũng có thể xem được tiền độ thi công và hình ảnh dưới công trình.

4. Luôn sử dụng vật liệu xây thô là loại có chất lượng tốt

Vật liệu xây dựng thô không chỉ ảnh hưởng đến việc xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 mà còn tác động chất lượng công trình. Với An Bảo Khang chất lượng luôn là hàng đầu để phục vụ khách hàng của mình do đó khi xây dựng nhà An Bảo Khang luôn sử dụng những vật liệu chất lượng tốt có thương hiệu và được thể hiện rõ ràng trên hợp đồng nếu vi phạm sẽ chịu phạt 50 triệu/1 lần sử dụng sai. Vật liệu thô An Bảo Khang sử dụng được chia theo gói dịch vụ, cụ thể:

VẬT LIỆU THÔGói trung bìnhGói trung bình kháGói khá +ThépViệt NhậtViệt NhậtViệt NhậtXi măng đổ bê tôngINSEE [Holcim] đa dụngINSEE [Holcim] đa dụngINSEE [Holcim] đa dụngXi măng xây tô tườngHà tiên đa dụngHà tiên đa dụngHà tiên đa dụngBê tông tươiBê tông thương phẩm M250Bê tông thương phẩm M250Bê tông thương phẩm M250Cát bê tôngCát hạt lớnCát hạt lớnCát hạt lớnCát xây tườngCát hạt lớnCát hạt lớnCát hạt lớnCát tô trát tườngCát vàng hạt trungCát vàng hạt trungCát vàng hạt trungĐá 1×2, 4×6Đá xanh Đồng naiĐá xanh Đồng naiĐá xanh Đồng naiGạch đinh 8x8x18cmTuynel Bình DươngTuynel Bình DươngTuynel Bình DươngGạch đinh 4x8x18cmTuynel Bình DươngTuynel Bình DươngTuynel Bình DươngDây cáp điện chiếu sángCáp CadaviCáp CadaviCáp CadaviDây cáp TVCáp SinoCáp SinoCáp Sino [Panasonic]Dây cáp mạngCáp SinoCáp SinoCáp Sino [Panasonic]Đế âm tường, ống luồn dây điệnSinoSinoNano [Panasonic]Đường ống nước nóng âm tườngVesboVesboVesboĐường ống nước cắp, nước thoát âm tườngBinh MinhBinh MinhBinh MinhHóa chất chống thấm ban công, sân thượng, WcKova – CT-11A hoặc SiKaKova – CT-11A hoặc SiKaKova – CT-11A hoặc SiKa
Xây nhà theo m2 với vật liệu thô chất lượng tốt

5. Luôn sử dụng vật liệu hoàn thiện có chất lượng tốt

Vật liệu hoàn thiện cũng là một trong những yếu tố tác động đến chi phí xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 và tác động đến chất lượng công trình, Cũng giống như vật liệu thô An Bảo Khang luôn sử dụng vật liệu hoàn thiện luôn đảm bảo có thương hiệu và chất lượng tốt trên thị trường và được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng và sẽ chịu phạt 50 triệu/1 lần sử dụng sai. Dưới đây là bảng vật liệu An Bảo Khang sử dụng khi xây dựng nhà:

a. Sơn nước nội ngoại thất

SƠN NƯỚC – SƠN DẦUGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Sơn nước nội thấtMaxiliteDuluxJotunSơn nước ngoại thấtJotunDuluxJotunSơn lót mặt tiềnMaxiliteDuluxJotunMatitViệt MỹJotunJotunSơn dầu, sơn chống xỉExpoJotunJotun
Sơn nước nội ngoại thất

b. Thiết bị điện

THIẾT BỊ ĐIỆNGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Thiết bị công tắc, ổ cắm điệnSinoSinoPanasonicBóng đèn chiếu sáng phòng khách, phòng ngủ, phòng bếpĐèn Philips: 550.000đ/phòngĐèn Philips: 850.000đ/phòngĐèn Philips: 1.300.000đ/phòngBóng đèn chiếu sáng nhà vệ sinhĐèn Philips: 180.000đ/phòngĐèn Philips: 350.000đ/phòngĐèn Philips: 500.000đ/phòngĐèn trang trí phòng khách0Đơn giá 650.000đ/phòngĐơn giá 1.250.000đ/phòngĐèn ban côngĐơn giá 160.000đ/phòngĐơn giá 380.000đ/phòngĐơn giá 850.000đ/phòngĐèn cầu thangĐơn giá 180.000đ/phòngĐơn giá 380.000đ/phòngĐơn giá 550.000đ/phòngĐèn ngủ0Đơn giá 480.000đ/phòngĐơn giá 1.000.000đ/phòng
Thiết bị điện

c. Thiết bị vệ sinh

THIẾT BỊ VỆ SINHGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Bồn cầu vệ sinhINAX đơn giá 1.800.000đ/bộINAX-TOTO đơn giá 3.200.000đ/bộINAX-TOTO đơn giá 4.500.000đ/bộLavabo rửa mặtINAX đơn Giá 650.000đ/bộINAX-TOTO đơn giá 900.000đ/bộINAX-TOTO đơn giá 2.200.000đ/bộPhụ kiện lavaboGiá 750.000đ/bộGiá 1.100.000đ/bộGiá 2.500.000đ/bộVòi rửa lavaboINAX: Đơn giá 750.000đ/bộINAX: Đơn giá 1.350.000đ/bộINAX: Đơn giá 2.200.000đ/bộVòi sen tắmINAX: Đơn giá 950.000đ/bộINAX: Đơn giá 1.350.000đ/bộINAX: Đơn giá 2.650.000đ/bộVòi xịt vệ sinhINAX đơn giá 150.000đ/bộINAX đơn giá 250.000đ/bộINAX đơn giá 350.000đ/bộGương soi nhà vệ sinhĐơn giá 190.000đ/bộĐơn giá 290.000đ/bộĐơn giá 350.000đ/bộPhụ kiện 7 món vệ sinhINOX đơn giá 700.000đINOX đơn giá 1.200.000đINOX đơn giá 2.000.000đMáy bơm nướcPanasonic: Đơn giá 1.250.000đ/cáiPanasonic: Đơn giá 1.250.000đ/cáiPanasonic: Đơn giá 1.250.000đ/cáiBồn nướcĐại Thành, 1000LĐại Thành, 1000LĐại Thành, 1000L
Thiết bị vệ sinh

d. Thiết bị bếp

BẾPGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Tủ bếp gôc trênMDFHDFCăm xeTủ bếp gôc dướiCánh tủ MDFCánh tủ HDFCánh tủ căm xeMặt đá bàn bếpĐá hoa cương đen ba gianĐá hoa cương Đen HuếĐá hoa cương. Kim Sa hoặc tương đươngChậu rửa trên bàn bếpINAX đơn giá 1.150.000đ/bộINAX đơn giá 1.450.000đ/bộINAX đơn giá 3.800.000đ/bộVòi rửa chén nóng lạnhINAX đơn giá 750.000đ/bộINAX: Đơn giá 1.200.000đ/bộINAX- TOTO: Đơn giá 2.800.000đ/bộ
Thiết bị bếp

e. Cầu thang

CẦU THANG        Gói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Đá cầu thangĐá hoa cương đen ba gianĐá hoa cương đen HuếGiá 1.400.000đ/m2Tay vịn cầu thangCăm xe 8x8cm: Đơn giá 400.000đ/mdCăm xe 8x8cm: Đơn giá 400.000đ/md8x8cm 400.000đ/mdTrụ đề ba cầu thang 1 cáiTrụ gỗ sồi: Giá 1.300.000đ/1 cáiTrụ gỗ sồi: Giá 1.800.000đ/1 cáiTrụ gỗ sồi: Giá 2.800.000đ/1 cáiLan can cầu thangLan can sắt 450.000đ/mdKính cường lực: trụ INOXKính cường lực: trụ INOXÔ lấy sáng cầu thang và ô giếng trờiKhung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.[tấm lấy sáng polycarbonate]Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.[kính cường lực 8mm]Khung bảo vệ sắt hộp 4cmx2cm A.13cmx13cm.[kính cường lực 8mm]
Cầu thang

f. Gạch ốp lát

GẠCH ỐP LÁTGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Gạch lát nền nhà175.000đ/m2220.000đ/m2300.000đ/m2Gạch lát nền phòng Wc và ban công135.000đ/m2135.000đ/m2200.000đ/m2Gạch ốp tường Wc160.000đ/m2190.000đ/m2220.000đ/m2Gạch len tườngGạch cắt cùng loại gạch nền cao 12à14cmGạch cắt cùng loại gạch nền cao 12à14cmGạch cắt cùng loại gạch nền cao 12à14cm
Gạch ốp lát

g. Cửa cổng, cửa đi, cửa sổ, cửa wc

CỬAGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Cửa cổngSắt hộp khung bao: Giá 1.200.000đ/m2Sắt hộp khung bao: Giá 1.400.000đ/m2Sắt hộp khung bao: Giá 1.700.000đ/m2Cửa chính tầng trệt 1 bộSắt hộp khung bao 4cm x8 cm kính 8mmCửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mmCửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mmCửa đi ban côngSắt hộp khung bao 4cm x8cm kính 8mmCửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mmCửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mmCửa sổSắt hộp khung bao 4cm x8cm kính 8mmCửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mmCửa nhựa nhôm Xingfa kính cường lực 8mmKhung bảo vệ cửa sổSắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cmSắt hộp 1.5cm x 2cm chia ô 12cm x 12cmSắt hộp 2cm x 2cm chia ô 12cm x 12cmCửa phòng ngủMDFHDFCăm xeCửa WCNhôm kính hệ 750Cửa nhựa lõi thép, kính cường lực 8mmCăm xeỔ khóa cửa phòng khóa núm xoayĐơn giá 140.000đ/bộĐơn giá 270.000đ/bộĐơn giá 320.000đ/bộỔ khóa cửa chính và cửa ban công khóa gạtĐơn giá 380.000đ/bộĐơn giá 520.000đ/bộĐơn giá 1.150.000đ/bộ
Cửa cổng, cửa đi, cửa sổ, cửa wc

h. Trần thạch cao

TRẦN THẠCH CAOGói trung bìnhGói trung bình kháGói Khá +Trần thạch cao trang tríKhung Toàn châuKhung Vĩnh TườngKhung Vĩnh Tường
Trần thạch cao

6. Đánh giá của khách hàng về An Bảo Khang

Thái độ tốt, phục vụ nhiệt tình chân thành là những phẩm chất mà con người An Bảo Khang luôn xây dựng do đó trước khi ký hợp đồng xây nhà An Bảo Khang luôn niềm nở tư vấn tận tình giải đáp các khoảng chi phí xây nhà bao nhiêu 1m2, xây nhà trọn gói giá bao nhiêu, xây nhà phần thô bao nhiêu 1m2… và phường pháp thi công từ phần móng đến phần mái, đến các công tác chống hôi, chống thấm… tất cả sẽ được An Bảo Khang chia sẽ chi tiết với quý vị ngay lần đầu gặp mặt.

Và sau khi kết thúc bàn giao quá trình xây dựng nhà An Bảo Khang luôn ghi nhận những ý kiến chân thành từ gia chủ để từ đó xây dựng và hoàn thiện bộ máy con người của An Bảo Khang ngày càng tốt hơn để mang đến những sản phẩm dịch vụ luôn làm hài lòng khách hàng. Dưới đây là những đánh giá của khách hàng về An Bảo Khang:

Quý vị có thể xem thêm các đánh giá khách của khách hàng về An Bảo Khang TẠI ĐÂY

7. Chương trình ưu đãi khi xây dựng nhà của An Bảo Khang

Tuy thuộc vào tổng giá trị xây dựng nhà mà sau mỗi công trình An Bảo Khang sẽ gửi đến quý vị những phần quà hấp dẫn giá trị từ 7.000.000đ – 23.000.000đ cũng như An Bảo Khang muốn gửi lời cảm ơn, truy ân đến Khách hàng đã tin tưởng lựa chọn An Bảo Khang thi công xây dựng nhà.

Ưu đãi khi xây dựng nhà theo m2 xây dựng

Muốn biết giá xây nhà bao nhiêu tiền 1m2 liên hệ ai ?

Để giải đáp các câu hỏi xây nhà bao nhiêu tiền 1m2, xây nhà trọn gói giá bao nhiêu, xây dựng nhà phần thô bao nhiêu tiền một mét vuông một cách cụ thể rõ ràng không phát sinh chi phí quý vị vui lòng liên hệ An Bảo Khang qua số Hotline: 090 220 1389 các chuyên gia An Bảo Khang đội ngũ được đào tạo bài bản có kiến thức chuyên sâu về xây dựng sẽ xuống tận nơi khảo sát báo giá chính xác cũng như đưa ra các phương án thiết kế thi công phù hợp với nhu cầu của Quý khách hàng.

Một căn nhà bao nhiêu m2?

Cách 1: Căn cứ vào số thành viên trong gia đình Lấy tổng số tuổi của tất cả các thành viên trong gia đình nhân với 1,1 mét vuông là ra diện tích nhà ở. Ví dụ, gia đình anh A có 3 thanh viên: người 40 tuổi, người vợ 35 tuổi, đứa trẻ là 5 tuổi. Tổng số tuổi của cả gia đình này là 80, lấy 80 x 1,1 = 88 m2.

Chiều ngang nhà bao nhiêu là tốt?

+ Nếu gia chủ ở chung cư: diện tích phòng khách rơi vào khoảng 12m2 đối với căn chung cư tổng diện tích 50-60m2. + Nếu ở nhà ống: phòng khách nên có diện tích từ 15-18m2 là ổn định. + Đối với biệt thự nhỏ: phòng khách nên có diện tích từ 20-25m2. Còn biệt thự rộng thì phòng cũng từ 25-30m2 là đúng chuẩn.

Nhà 4 người bao nhiêu m2?

Diện tích không gian phòng khách nhà cấp 4 Nhà cấp 4 thường cũng khá đơn giản. Tuy nhiên có nhiều căn nhà cấp 4 thường sẽ rất rộng bởi vì đây là kiểu kiến trúc của nhà ở nông thôn. Kích thước có thể đạt tới 18 – 20m2. Bạn dễ dàng lựa chọn phong cách dựa theo sở thích của mình.

Tính diện tích nhà thế nào?

Diện tích = chiều dài x chiều rộng [m2]. Công thức này cũng được áp dụng trong cách tính mét vuông xây dựng.

Chủ Đề