[1]
Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 17:
Phép cộng trong phạm vi 6 [tiếp theo]
Bản quyền thuộc về upload.123doc.net.Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Bài 1 [Vở bài tập Tốn lớp 1 trang 32]Tính nhẩm:
a,
4 + 1 = … 3 + 2 = … 2 + 3 = …
5 + 1 = … 2 + 2 = … 3 + 3 = …
b,
2 + 1 = … 3 + 1 = … 4 + 2 = …
1 + 2 = … 1 + 3 = … 2 + 4 = ….
Hướng dẫn:
Các em hãy vận dụng kiến thức đã được học trong bài “Phép cộng trong phạm vi 6”
để hoàn thành bài tập.
Lời giải:
a,
4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5
5 + 1 = 6 2 + 2 = 4 3 + 3 = 6
b,
2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 2 = 6
1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 2 + 4 = 6
[2]
Lời giải:
Bài 3 [Vở bài tập Toán lớp 1 trang 33]
[3]
2 + 0 = … 5 + 0 = … 0 + 1 = …
4 + 0 = … 6 + 0 = … 0 + 3 = …
Hướng dẫn:
Trên hình vẽ, đĩa bên trái có 3 quả táo, đĩa bên phải khơng có quả táo nào. Các em
học sinh đếm được có tất cả 3 quả táo. Vậy chúng được phép tính 3 + 0 = 3.
Chúng ta có một chú ý như sau: khi ta lấy một số cộng với số 0 ta sẽ được kết quả là
số đó.
Lời giải:
2 + 0 = 2 5 + 0 = 5 0 + 1 = 1
4 + 0 = 4 6 + 0 = 6 0 + 3 = 3
Bài 4 [Vở bài tập Tốn lớp 1 trang 33]Viết phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:
[4]
b,
Hướng dẫn:
Câu a: bơng hoa bên trái có 3 chú ong, bơng hoa bên phải có 3 chú ong. Các em học
sinh đếm được có tất cả 6 chú ong trên hai bơng hoa. Vậy chúng ta có phép tính, đó
là: 3 + 3 = 6.
Câu b: có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Một lúc sau có 2 bạn tới. Các em đếm được có
tất cả 5 bạn học sinh. Vậy chúng ta có phép tính, đó là: 3 + 2 = 5.
Lời giải:
[5]
b,
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 1: Luyện tập trang 33
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 1: Phép cộng trong phạm vi 5
Tính:
a]
1 + 1 = | 1 + 2 = | 2 + 2 = | 1 + 1 = |
2 + 1 = | 1 + 3 = | 3 + 1 = | 1 + 2 = |
3 + 1 = | 1 + 1 = | 1 + 3 = | 2 + 1 = |
b]
a]
1 + 1 = 2 | 1 + 2 = 3 | 2 + 2 = 4 | 1 + 1 = 2 |
2 + 1 = 3 | 1 + 3 = 4 | 3 + 1 = 4 | 1 + 2 = 3 |
3 + 1 = 4 | 1 + 1 = 2 | 1 + 3 = 4 | 2 + 1 = 3 |
b]
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tính:
1 + 1 +2 =
2 + 1 + 1 =
1 + 2 + 1 =
1 + 1 + 2 = 4
2 + 1 + 1 = 4
1 + 2 + 1 = 4
Điền dấu >;