Bài tập cuối tuần lớp 5 tuần 15

1.468 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 15

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 15 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 16

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 15

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 15

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 22,68 : 1,8 là:

A. 8,45

B. 10,4

C. 11,5

D. 12,6

Câu 2: Giá trị của thỏa mãn là:

Câu 3: Số dư trong phép chia 98,56 : 25 là:

Câu 4: Tỉ số phần trăm giữa hai số 34 và 16 là:

A. 0,2125%

B. 2,125%

C. 21,25%

D. 212,5%

Câu 5: 15% được viết thành phân số tối giản là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

12,74 : 4,9

7,15 : 1,3

1,1286 : 0,9

14,382 : 3,06

Bài 2: Tìm

, biết:

a] 12,5 x = 47,4 + 77,6

b] : 0,01 = 98 – 12,65

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 53m, chiều rộng kém chiều dài 7,5m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Bài 4: Tính tỉ số phần trăm của hai số:

a] 12 và 48

b] 45 và 81

c] 180 và 30

Bài 5: Lớp 5A có 48 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng

số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp 5A?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 15

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

12,74 : 4,9 = 2,6

7,15 : 1,3 = 5,5

1,1286 : 0,9 = 1,254

14,382 : 3,06 = 4,7

Bài 2:

a] 12,5 x = 47,4 + 77,6

12,5 x = 125

= 125 : 12,5

= 10

b] : 0,01 = 98 – 12,65

: 0,01 = 85,35

= 85,35 x 0,01

= 0,8535

Bài 3:

Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

53 : 2 = 26,5 [m]

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:

[26,5 – 7,5] : 2 = 9,5 [m]

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

9,5 + 7,5 = 17 [m]

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

9,5 x 17 = 161,5 [m2]

Đáp số: 161,5m2

Bài 4:

a] 12 và 48

12 : 48 = 0,25 = 25%

b] 45 và 81

45 : 81 = 0,555…. = 55,55%

c] 180 và 30

180 : 30 = 6 = 600%

Bài 5:

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 [phần]

Số học sinh nam của lớp 5A là:

48 : 8 x 5 = 30 [học sinh]

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

48 – 30 = 18 [học sinh]

Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh của lớp 5A là:

18 : 48 = 0,375 = 37,5%

Đáp số: 37,5%

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 15. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.

Cập nhật: 20/12/2021

Đề bài

PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 5 – TUẦN 15

Chủ đề: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân – Chia một số thập phân cho một số thập phân.

ĐỀ 1:

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 324 : 5,12 = 63,28 [dư 6,4]                  B. 324 : 5,12 = 63,28[ dư 0,64]

C. 324 : 5,12 = 63,28[ dư 0,064]              D. 324 : 5,12 = 63,28 [ dư 0,0064]

Bài 4: Tính:

a] \[48,89:2,5+9,01:2,5\]

     ………………………......

     ………………………......

     ………………………......

b] \[104,32:0,8-5,6:0,8\]

     ………………………......

     ………………………......

     ………………………......

Bài 5: Tìm \[x\]:

a]     \[x \times 1,23 + x \times 5,27 = 227,5\]

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

b]     \[36,8:x - 14,2:x = 14,125\]

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

        …………………………..................

Bài 6: 

Một khu đất hình thoi có diện tích là 225m2, có đường chéo thứ nhất bằng 12,5m.

a] Tính độ dài đường chéo thứ hai của khu đất đó.

b] Cạnh của khu đất bằng \[\dfrac{5}{9}\] độ dài đường chéo thứ hai. Xung quanh khu đất trồng cây, cây nọ cách cây kia 2,5m. Hỏi phải trồng tất cả bao nhiêu cây? 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Cách giải:      

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Do đó ta có: \[123:5,6 = [123 \times 10]:[5,6 \times 10]\].

Vậy ta có kết quả như sau:  

Cách khác: Ta có thể thực hiện phép tính ở hai vế của dấu bằng rồi so sánh kết quả với nhau. Tuy nhiên cách này sẽ dài hơn cách giải bên trên.

Bài 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Cách giải:

Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đối.

Do đó ta có:

 \[25,57:8,03 \]\[= [25,75 \times 100]:[8,03 \times 100]\]\[ = 2557:803\]

Vậy ta có kết quả như sau:

Cách khác: Ta có thể thực hiện phép tính ở hai vế của dấu bằng rồi so sánh kết quả với nhau. Tuy nhiên cách này sẽ dài hơn cách giải bên trên. 

Bài 3:

Phương pháp giải: Ta thực hiện phép chia có dư \[324:5,12\] lấy kết quả thương có hai chữ số ở phần thập phân rồi tìm số dư.

Kiểm tra lại theo công thức:    Số bị chia = thương  × số chia + số dư.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có: 

                    

Trong phép chia trên, thương là 63,28 và số dư là 0,0028.

Thử lại: 63,28 ×  5,12 + 0,0064 = 324.

Vậy:   324 : 5,15 = 63,28 [dư 0,0064].

Đáp án đúng là D.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức : \[a:c + b:c = [a + b]:c\] ;     \[a:c - b:c = [a - b]:c\] 

Cách giải: 

a]     \[45,89:2,5 + 9,01:2,5\]

        \[\begin{array}{l} = [45,89 + 9,01]:2,5\\ = 54,9:2,5\\ = 21,96\end{array}\]

b]    \[104,32:0,8 - 5,6:0,8\]

        \[\begin{array}{l} = [104,32 - 5,6]:0,8\\ = 98,72:0,8\\ = 123,4\end{array}\]

Lưu ý: có thể tính giá trị các biểu thức trên theo quy tắc: biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Tuy nhiên cách này sẽ dài hơn cách giải bên trên.

Bài 5:

Phương pháp giải:

Đưa về bài toán tìm \[x\] dạng đơn giản hơn bằng cách áp dụng các công thức:

\[a \times b + a \times c = a \times [b + c]\] ;     \[a:c - b:c = [a - b]:c\]

Cách giải:

a]     \[x \times 1,23 + x \times 5,27 = 227,5\]

        \[\begin{array}{l}x \times [1,23 + 5,27] = 227,5\\x \times 6,5 = 227,5\\x = 227,5:6,5\\x = 35\end{array}\]

b]    \[36,8:x - 14,2:x = 14,125\]

        \[\begin{array}{l}[36,8 - 14,2]:x = 14,125\\22,6:x = 14,125\\x = 22,6:14,125\\x = 1,6\end{array}\]

Bài 6:

Phương pháp giải: Để giải bài toán này cần thực hiện các bước sau:

- Độ dài đường chéo thứ hai = diện tích hình thoi × 2 : độ dài đường chéo thứ nhất.

- Cạnh của khu đất hình thoi = đường chéo thứ hai × \[\dfrac{5}{9}\].

- Chu vi hình thoi = độ dài cạnh hình thoi × 4.

- Số cây phải trồng = chu vi của hình thoi : khoảng cách giữa hai cây liên tiếp.

Cách giải:

a] Độ dài đường chéo thứ hai của khu đất hình thoi là:

                  225× 2 : 12,5 = 36 [m]

b] Độ dài cạnh của khu đất hình thoi là:

                  36 × \[\dfrac{5}{9}\] = 20 [m]

Chu vi của khu đất hình thoi là:

                 20 × 4 = 80 [m]

Số cây phải trồng là:

                 80 : 2,5 = 32 [cây]

                                  Đáp số: a] 36m;

                                               b] 32 cây.

Video liên quan

Chủ Đề