Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều trang 51

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 51 - 52 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 51: Nghe – viết

Ngôi trường mới

 

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 51: Tìm đường đến trường

a] Em chọn chữ s hoặc chữ x phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường. Biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.

b] Em chọn dấu thanh [dấu hỏi hoặc dấu ngã] phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bởi các tiếng có dấu hỏi.

Trả lời:

a.

b.

Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 52: Tập viết

Trả lời

Học sinh tập viết vào vở

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Câu 1. Bé Hà hỏi bố điều gì?

Trả lời: 

Bé Hà hỏi bố: "Sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?"

Câu 2. Vì sao bé Hà và bố chọn ngày lập đông làm "ngày của ông bà"? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. 

a] Vì đó là ngày lạnh nhất của mùa đông 

b] Vì đó là ngày các cụ già thích nhất trong mùa đong

c] Vì đó là ngày bắt đầu rét, cần chăm lo sức khỏe của các cụ già

Trả lời: c] Vì đó là ngày bắt đầu rét, cần chăm lo sức khỏe của các cụ già

Câu 3. Gần đến ngày lập đông, bé Hà còn băn khoăn điều gì?

Trả lời: 

Gần đến ngày lập đông, bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì tặng ông bà.

Câu 4. Món quà Hà tặng ông bà là gì?

Trả lời: 

Món quà Hà tặng ông bà là chùm điểm 10 của Hà.

Luyện tập

Câu 1. Nói lời của Hà chúc mừng ông bà và lời đáp của ông bà:

a] Nhân ngày của ông bà.

b] Nhân dịp năm mới.

Trả lời: 

a] Hà chúc ông bà: Cháu chúc ông bà luôn mạnh khỏe, vui vẻ là sống lâu ạ. 

Ông bà đáp: Ông bà cảm ơn cháu nhiều nhé! 

b] Nhân dịp năm mới: 

Hà chúc ông bà: Năm mới cháu chúc ông bà luôn vui vẻ và hạnh phúc cùng chúng cháu ạ!

Ông bà đáp: cảm ơn Hà nhiều, nhìn thấy cháu là ông bà vui rồi. 

Câu 2. Nói lời ông bà khen Hà và lời đáp của Hà:

a] Khi Hà tham gia cuộc thi văn nghệ của trường.

b] Khi Hà được cô khen có tiến bộ trong học tập.

Trả lời: 

a] Ông bà khen Hà : Cháu gái của ông bà giỏi quá! 

Hà đáp: Dạ cháu cảm ơn ông bà đã khen ạ. 

b] Ông bà khen Hà: Hà của ông bà ngày càng tiến bộ, cố gắng lên nhé, ông bà luôn ủng hộ cháu! 

Hà đáp: Dạ cháu cảm ơn ông bà đã cổ vũ ạ, cháu sẽ cố gắng học thật tốt. 

Bài viết 2: 

Câu 2: Dựa vào những điều vừa kể ở bài tập 1, hãy viết một đoạn văn [ít nhất 4 - 5 câu] kể về ông [bà] của em: 

Trả lời: 

Ông nội của em đã 70 tuổi. Ông là người vô cùng yêu thương em. Bà nội em đã mất ngay từ khi bố em còn nhỏ tuổi nên em chỉ biết bà qua tấm ảnh nền xanh trên bàn thờ đầy hương khói, và qua những câu chuyện ông kể. Ông em luôn là người đón em mỗi khi tan học, vì em hay bị các bạn bắt nạt sau giờ học, vì để đảm bảo an toàn nên dù đã 70 tuổi và từng ốm rất nặng nhưng ông vẫn luôn đón em mỗi buổi chiều. Em vô cùng thương ông của em. 

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50, 51, 52, 53, 54, 55 Bài 31: Em yêu quê hương - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Về quê trang 50, 51, 52 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:  Bài thơ là lời của ai?

a] Lời của một bạn nhỏ nghỉ hè được về quê chơi.

b] Lời của người ông đón cháu về quê chơi.

Trả lời:

Chọn đáp án a]

Câu 2 [trang 50 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê?

Câu 3 [trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè

Câu 4 [trang 51 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:

a] Ngày ở quên ngắn hơn ngày ở thành phố.

b] Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.

c] Thời gian nghỉ hè chỉ có một tháng nên thấy ngày rất ngắn 

Trả lời:

Chọn đáp án b] Nghỉ hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ sự vật: quê, giếng, ổi, tre, cá.

- Từ ngữ chỉ đặc điểm: tít tắp, xanh, thênh thang, ngắn.

- Từ ngữ chỉ hoạt động: tắm, bẻ, bơi, câu.

Câu 2 [trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nói 1-2 câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau:

a] Ông cho em cùng đi thả diều.

b] Ông cho em cùng đi câu.

Trả lời:

a] Thích quá, ông cho cháu cùng đi thả diều nhé!

b] Ông cho cháu đi câu cá cùng ông sao?

Giải Bài đọc 2: Con kênh xanh xanh trang 52, 53, 54, 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 2 [trang 512 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Mùa hè, Đôi và Thu thường làm gì bên con lạch?

a] Đôi và Thu thường nằm trên võng ôn bài, đố vui.

b] Đôi và Thu thường cùng nghe bài hát Con kênh xanh xanh

c] Đôi và Thu ngắm thuyền lướt trên con lạch

Trả lời:

Chọn đáp án: a] 

Câu 3 [trang 52 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Cái tên "con kênh xanh xanh" mà hai bạn đặt cho con lạch thể hiện tình cảm với con lạch như thế nào?

Trả lời: Cái tên thể hiện tình cảm yêu quý, gắn bó, tự hào về con lạch đã đem lại niềm vui cho hai nhà.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nói lời đồng ý của Thu khi Đôi rủ Thu cùng ra ôn bài.

Trả lời: 

Đôi: Chúng mình cùng ra võng ôn bài đi!

- Thu: Ừ, ý kiến của bạn hay đấy/ Đồng ý, mình sẽ ra ngay. Hay đấy, mình sẽ ra ngay. 

Câu 2 [trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nói lời khen của các bạn khi đến thăm con lạch của hai nhà.

Trả lời:

Con lạch đẹp quá! / Ôi, con lạch sạch, mát quá!

Bài viết 2:

Câu hỏi [trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Viết một đoạn văn [ít nhất 4-5 câu] giới thiệu về quê hương em hoặc nơi em ở [kèm theo tranh ảnh em đã sưu tầm hoặc tự vẽ]. Cùng các bạn tập hợp các bài thành bộ sưu tập để tham gia Ngày hội quê hương. 

Trả lời:

Xin chào các bạn. Mình là Lê Sỹ Bình. Quê mình ở Tráng Việt. Xã mình nổi tiếng với những ruộng rau xanh mát, với những người nông dân chăm chỉ, chịu thương chịu khó. Mình rất yêu quê hương.

Góc sáng tạo

Câu hỏi [trang 54 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Viết 4-5 câu chuẩn bị tham gia Ngày hội quê hương theo một trong những đề sau:

a] Giới thiệu quê hương

b] Giới thiệu một trò chơi dân gian

c] Giới thiệu một món ăn của quê hương

Trả lời:

Đặc sản Hà Nội có nhiều, Hà Nội là địa điểm nổi tiếng với ẩm thực hấp dẫn, không chỉ đối với du khách nước ngoài mà còn lôi cuốn người Việt Nam. Nhưng nhắc đến món ăn Hà Nội là người ta nhắc đầu tiên đến phở. Phở như một thứ đại diện mang tính bản sắc, đặc thù của món ăn Hà Nội. Lý do thật đơn giản phở Hà Nội khác hẳn các nơi khác, nó không thể trộn lẫn với bất cứ một thứ phở nơi nào, cho dù ở đó người ta đã cố tình trương lên cái biển Phở Hà Nội.

Tự đánh giá

Câu hỏi [trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sau bài 30 và 31, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Trả lời:

- Học sinh trả lời theo những điều đã biết và đã làm được.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 50, 51, 52, 53, 54, 55 Bài 31: Em yêu quê hương - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề