Viết công thức e và công thức cấu tạo của HClO

Home/Giáo Dục/Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử
Giáo Dục

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử

Đức Cống
0 11 6 minutes read
Bạn đang xem: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Tại Website xmccomplex.com.vn

Câu 7. Viết công thức cấu tạo các chất sau: Cl2O, HClO, Cl2O3, HClO2, Cl2O5,HClO3,Cl2O7.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cl2O: Cl O Cl

Axit tương ứng: H O Cl; HClO: Axit hipocloro

HClO2: H-O-ClO hay H-O-Cl =O: Axit cloro

Cl2O5:

HClO3:

Cl2O7:

Câu 8. R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.

1. Xác định R2.

2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.

3. Viết công thức cấu tạo các phân tử RO2; RO3; H2RO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi số oxi hóa dương cao nhất và số oxi hóa âm thấp nhất của R lần lượt là +m và -n.

Số oxi hóa cao nhất của R trong oxit là +m nên ở lớp ngoài cùng nguyên tử R có m electron.

Số oxi hóa trong hợp chất của R với hiđro là -n nên để đạt được cấu hình 8 electron bão hòa của khí hiếm, lớp ngoài cùng nguyên tử R cần nhận thêm n electron.
Ta có: m + n = 8. Mặt khác, theo bài ra: +m + 2[-n] = +2 => m 2n = 2.

Từ đây tìm được: m = 6 và n = 2. Vậy R là phi kim thuộc nhóm VI.

Số khối của R < 34 nên R là O hay S. Do oxi không tạo được số oxi hóa cao nhất là +6 nên R là lưu huỳnh.

2. Trong hợp chất X, S có số oxi hóa thấp nhất nên X có công thức là H2S.

Gọi công thức oxit Y là SOn.

Do %S = 50% nên 32/16n = 50/50 => n = 2

Công thức của Y là SO2

3. Công thức cấu tạo của SO2; SO3; H2SO4

Câu 9. Để khử hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 6,72 lit H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 4,48 lit khí H2. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức của oxit. Cho biết số oxi hóa và hóa trị của kim loại trong oxit.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi công thức oxit là RxOy = a mol.

RxOy + yH2 xR + yH2O

[mol]: a ay ax

Ta có: a[Mx + 16y] = 16 và ay = 0,3. Như vậy Max = 11,2.

2R + 2nHCl 2RCln + nH2

[mol]: ax 0,5nax

Ta có: 0,5nax = 0,2 hay nax = 0,4.

Lập tỉ lệ: M/n = Max/nax = 11,2/0,4 . Vậy M = 28n.

Ta lập bảng sau:

n123M28 loại56 thỏa mãn84 loại

Vậy kim loại M là Fe.

Lập tỉ lệ: x/y = ax/ay = 2/3. Vậy công thức oxit là Fe2O3.

Số oxi hóa của sắt trong oxit là +3, hóa trị của sắt là III.

C. Bài tập viết công thức cấu tạo của các phân tử

1. Câu hỏi bài tập tự luận

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau: HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Câu 7. Giải thích tại sao nito là một khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường? Viết công thức electron, công thức cấu tạo của NH3, NH4Cl, HNO3

Câu 8. Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo không gian của phân tử metan [CH4]

Câu 9. Năng lương liên kết là gì? Năng lượng liên kết có ảnh hưởng gì đến hiệu nhiệt của phản ứng.

Câu 10. Trong các loại mạng tinh thể [nguyên tử, phân tử, kim loại, ion], thì kimcuowng, photpho trắng, nước đá, KCl, Mg thuộc loại mạng tinh thể nào.

Câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Câu 1. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo:

A. Liên kết kim loại.

B. Liên kết cộng hóa trị có cực.

C. Liên kết cộng hóa trị không cực.

D. Liên kết ion.

Câu 2. Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?

A. NH4Cl, OF2, H2S.

B. CO2, Cl2, CCl4

C. BF3, AlF3, CH4 .

D. I2, CaO, CaCl2.

Câu 3. Cho nguyên tử Liti [Z = 3] và nguyên tử Oxi [Z = 8]. Nội dung nào sau đây không đúng:

A. Cấu hình e của ion Li+: 1s2 và cấu hình e của ion O2: 1s22s22p6.

B. Những điện tích ở ion Li+và O2do: Li Li ++ e và O + 2e O2 .

C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li +và O2.

D. Có công thức Li2O do: mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2 e.

Câu 4: Nước[H2O] có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống sinh hoạt của con người. Nước là phân tử có liên kết cộng hóa trị,số liên kết cộng hoá trị có trong phân tử H2O là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Hidrosunfua[H2S] là chất khí có mùi trứng thối và rất độc, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động thực vật. Hidrosunfua là phân tử có liên kết cộng hóa trị, số liên kết cộng hoá trị có trong phân tử H2S là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6. Trong phân tử CH4 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 7: Trong phân tử CO2 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 8: Trong phân tử NH3 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 9: Trong phân tử N2 có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 10: Trong phân tử HF có số đôi e chưa tham gia liên kết là bao nhiêu?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Để hoàn thành tốt dạng bài tập Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử các bạn học sinh cần nắm chắc Sự hình thành liên kết cộng hóa trị, cũng như rèn luyện kĩ năng thao tác làm các dạng câu hỏi bài tập nhiều lần để củng cố nâng cao kiến thức cũng như từ đó vận dụng làm các dạng bài tập liên quan, nâng cao kĩ năng giải bài tập.

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:


Mẹo viết công thức electron, công thức cấu tạo SIÊU NHANH. Đơn giản như đang giỡn


Nhằm giúp các em nắm được kiến thức môn Hoá Học mà nhiều rằng là quá khó và quá phức tạp. Và nhằm giúp các em biết giải bài tập hoá học từ lớp 8 đến lớp 12 một cách dễ dàng
Kênh Thầy Hải Dạy Hoá Online hướng dẫn các em một cách chi tiết nhất về giải bài tập trong sách giáo khoa
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 8
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 9
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 10
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 11
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hoá học lớp 12
Trong quá trình thầy hướng dẫn giải, cũng như trong quá trình học của các em, có gặp gì khó khăn hay thắc mắc, hãy liên hệ với thầy bằng cách trao đổi trực tiếp vào phần bình luận hoặc có thể liên hệ với thầy qua SĐT: 0939.300.575
thayhai
congthuce
ctct
lienketconghoatri

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Giáo Dục
Đức Cống
0 11 6 minutes read

Video liên quan

Chủ Đề