Trắc nghiệm lý thuyết Mẫu nguyên tử Bo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn bám sát với nội dung kiến thức trọng tâm bài học và thường xuất hiện trong các kì thi quan trọng. Mời các em học sinh, quý thầy cô giáo theo dõi bộ đề chi tiết dưới đây.

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo [Phần 1]

Câu 1: Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào?

A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.

B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.

C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.

D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.

A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.

B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.

C. Năng lượng của nguyên tửu có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.

D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng.

Câu 3: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử

A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.

B. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng.

C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng.

D. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon.

Câu 4: Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là

A. 1     

B. 3

C. 6     

D. 18

Câu 5: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Câu 6: Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:

A. 5      

B. 8

C. 10     

D. 12

Câu 7: Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.

A. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn.

B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định.

C. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn.

D. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ.

Câu 8: Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.10-11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?

A. 242.10-12 m      

B. 477.10-12 m

C. 8,48.10-11 m      

D. 15,9.10-11 m

Câu 9: Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là r0=0,53 Å. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là

A. 2,2.106 m/s      

B. 1,1.106 m/s

C. 2,2.105 m/s      

D. 1,1.105 m/s

Câu 10: Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là

A. 0,73.106 m/s      

B. 1,64.106 m/s

C. 0,48.106 m/s    

D. 2,18.106 m/s

Câu 11: Với r0 là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là

A. 4r0     

B. 9r0

C. 16r0     

D. 25r0

Câu 12: Trong nguyên tử hiđrô, bán kinh Bo là 0,53 Å. Bán kinh bằng 19,08 Å là bán kính quỹ đạo thứ:

A. 3     

B. 4

C. 5     

D. 6

Câu 13: Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính

A. tỉ lệ thuận n

B. tỉ lệ nghịch với n

C. tỉ lệ thuận với n2

D. tỉ lệ nghịch với n2

Câu 14: Tìm phát biểu sai.

- Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo:

A. có bán kính xác định

B. có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp

C. có bán kính tỉ kệ với bình phương các số nguyên liên tiếp

D. ứng với năng lượng ở trạng thái dừng

Câu 15: Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô:

A. ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất

B. ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất

C. có động năng nhỏ nhất

D. có động lượng nhỏ nhất

Đáp án bộ 15 bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo [Phần 1]

1. D 2. B 3. D 4. C 5. A 6. C 7. D 8. B 9. C 10. A 11. D 12. D 13. C 14. B 15. B

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo [Phần 1] [Có đáp án] file PDF hoàn toàn miễn phí!

Chủ Đề