Tra cứu văn bằng Đại học Quốc gia tphcm

Việc tra cứu văn bằng đại học sẽ hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, các nhà tuyển dụng kiểm tra tính xác thực văn bằng của cá nhân khi tham gia công tác tuyển dụng, sử dụng văn bằng trong học tập, công tác.

Việc kiểm tra thông tin thông qua hình thức online giúp giảm thiểu tối đa việc phải xác minh văn bằng qua đường văn bản, tiết kiệm thời gian và chi phí cho cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân.

Hiện nay, việc tra cứu có thể thực hiện một cách đơn giản và nhanh chóng trên website của Trung tâm Công nhận văn bằng: //naric.edu.vn, trực thuộc Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đầu tiên, từ thiết bị điện thoại thông minh, máy tính bàn, laptop hay máy tính bảng có kết nối Internet, bạn hãy truy cập trang tra cứu văn bằng đại học Tại đây.

Bước 1: Chọn Tra Giấy công nhận mẫu kèm theo QĐ 77/2007/QĐ-BGDĐT.

Bước 2: Nhập các thông tin cá nhân như: Họ và tên, Ngày sinh, Số đăng ký tại Bộ GDĐT, Trình độ > Chọn Tìm kiếm.

Bước 1: Chọn Tra theo công văn công nhận văn bằng.

Bước 2: Nhập các thông tin cá nhân như: Số hiệu công văn, Ngày ký, Họ và tên > Chọn Tìm kiếm.

Bước 1: Chọn Tra Giấy công nhận mẫu kèm theo TT13/2021/TT-BGDĐT.

Bước 2: Nhập các thông tin cá nhân như: Mã nộp hồ sơ, Họ và tên, Số hiệu văn bằng, Trình độ > Chọn Tìm kiếm.

Lưu ý: Dữ liệu trên website được cập nhật đến ngày 25/05/2021.

Trong một số trường hợp, thông tin văn bằng sẽ không được hiển thị, mặc dù bạn đã nhập đầy đủ và chính xác tất cả thông tin về họ và tên cũng như số hiệu văn bằng. Điều này có thể xuất phát từ các nguyên nhân sau:

  • Văn bằng chưa được cập nhật lên hệ thống dữ liệu [có thể là do mới được cấp hoặc do quá trình cập nhật gặp vấn đề nên chưa hiển thị]. Trường hợp này bạn nên liên hệ với bên trường Đại học đó hoặc Trung tâm Công nhận văn bằng.
  • Trường Đại học chưa có dữ liệu trên website. Trường hợp này chỉ có cách duy nhất là liên hệ với bên trường Đại học nếu việc tra cứu là thực sự cần thiết.
  • Do bạn nhập sai thông tin hoặc chưa nhấn xác nhận CAPTCHA "Tôi không phải người máy". Lúc này, bạn sẽ cần nhập lại và nhấn Tìm kiếm một lần nữa, hoặc xác minh lại CAPTCHA nhé!

Trong trường hợp vẫn không tra được, bạn có thể gửi bản scan về Trung tâm Công nhận văn bằng theo email hoặc Hotline 0243 868 4996 để được hỗ trợ.

Tham khảo một số mẫu điện thoại được kinh doanh tại Điện máy XANH để tra cứu thông tin thuận tiện hơn:

Điện thoại OPPO Reno7 Z 5G

Còn hàng10.490.000₫4.0/5203 đánh giáXem chi tiết

Xem thêm

Hy vọng với những thông tin trên bạn có thể tự tra cứu văn bằng đại học thật hay giả dễ dàng hơn. Nếu còn thắc mắc nào, bạn vui lòng để lại dưới bình luận để được giải đáp nhé!

SỨ MẠNG

- Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và phục vụ cộng đồng.

- Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trung tâm hàng đầu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về công nghệ thông tin – truyền thông và các lĩnh vực liên quan.

TẦM NHÌN

Trường Đại học Công nghệ Thông tin trở thành trường đại học uy tín về công nghệ thông tin – truyền thông và các lĩnh vực liên quan trong khu vực Châu Á.

SỨ MẠNG

- Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và phục vụ cộng đồng.

- Trường Đại học Công nghệ Thông tin là một trung tâm hàng đầu về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ về công nghệ thông tin – truyền thông và các lĩnh vực liên quan.

TẦM NHÌN

Trường Đại học Công nghệ Thông tin trở thành trường đại học uy tín về công nghệ thông tin – truyền thông và các lĩnh vực liên quan trong khu vực Châu Á.

Page 2

QUY CHẾ ĐÀO TẠO VÀ HỌC VỤ BẬC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG  

Ban hành kèm theo Quyết định số 3502/QĐ-ĐHBK-ĐT, ngày 25/11/2015

của Hiệu trưởng trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM

  • CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    -  Quy chế này quy định đào tạo, học vụ bậc đại học và cao đẳng theo hệ thống tín chỉ, bao gồm: tổ chức đào tạo; đánh giá kết quả học tập; xét và công nhận tốt nghiệp.

    -  Quy chế này áp dụng đối với tất cả giảng viên, sinh viên các khoá đào tạo ở trình độ đại học và cao đẳng tại trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

  • Điều 2. Chương trình giáo dục

    Chương trình giáo dục [CTGD] bậc đại học, cao đẳng gồm hai khối kiến thức: - Khối kiến thức giáo dục đại cương [gồm các môn học thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội - nhân văn, khoa học tự nhiên và toán] nhằm trang bị cho người học: nền học vấn rộng; thế giới quan khoa học và nhân sinh quan đúng đắn; hiểu biết về tự nhiên, xã hội và con người; nắm vững phương pháp tư duy khoa học; biết trân trọng các di sản văn hoá của dân tộc và nhân loại; có đạo đức, nhận thức trách nhiệm công dân; có năng lực xây dựng và bảo vệ đất nước - Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được thể hiện theo 2 nhóm kiến thức: nhóm kiến thức cơ sở [kiến thức cơ sở của ngành hoặc liên ngành] và nhóm kiến thức chuyên ngành - qua đó người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết để tham gia vào thị trường lao động. CTGD là một bộ hồ sơ đầy đủ gồm tất cả các thông tin cần thiết để tổ chức đào tạo một văn bằng theo một chương trình, ngành/chuyên ngành cụ thể. Các thông tin cơ bản nhất trong mỗi CTGD: - Danh sách tất cả các môn học, các học phần, chứng chỉ phải hoàn tất và tương ứng là tổng số tín chỉ bắt buộc phải tích lũy theo mỗi CTGD, thời gian trung bình quy chuẩn và thời gian tối đa để hoàn tất nội dung chương trình này - Chương trình đào tạo [CTĐT] kế hoạch sắp xếp các môn học và các học phần cấu thành của CTGD theo trình tự học kỳ với đầy đủ các ràng buộc thiết yếu nhất. CTĐT kế hoạch được đơn vị chức năng của trường xây dựng phù hợp cho từng hình thức tổ chức đào tạo, công bố riêng cho từng khóa-ngành/chuyên ngành đào tạo, đây cũng là trình tự đăng ký học tập mà nhà trường khuyến cáo SV nên tuân theo nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc đăng ký theo học và tiếp thu kiến thức. SV phải hoàn thành các môn học, học phần và các yêu cầu theo quy định của CTGD khóa-ngành/chuyên ngành mà SV đang theo học để được xét tốt nghiệp.

    .

  • Điều 3.Môn học, học phần và tín chỉ

    3.1 Môn học Môn học là tập hợp những tri thức về một lĩnh vực chuyên môn cụ thể và là một đơn nguyên trọn vẹn được tổ chức giảng dạy và đánh giá nội trong một học kỳ. Hoạt động học tập giảng dạy trong một môn học bao gồm một hay kết hợp một số trong các hình thức sau: -Giảng dạy lý thuyết: tổ chức thành các lớp môn học; -Giảng dạy, hướng dẫn thực hành, bài tập, thảo luận: tổ chức theo lớp chung hay chia theo các nhóm riêng; -Giảng dạy thí nghiệm, thực hành tại phòng thí nghiệm, xưởng; -Hướng dẫn thực tập, thực tập tốt nghiệp tại các cơ sở bên ngoài; -Hướng dẫn đồ án, báo cáo tiểu luận, bài tập lớn; -Hướng dẫn và đánh giá luận văn tốt nghiệp, tiểu luận tốt nghiệp; ôn tập chuyên đề và thi tốt nghiệp. Mỗi môn học đều có mã số môn học với số tín chỉ xác định. Một số môn học có các môn học tiên quyết, môn học trước hay môn học song hành [xem Điều 6]. Mỗi môn học đều có đề cương chi tiết thể hiện các nội dung cơ bản sau: giới thiệu tóm tắt môn học; các môn học tiên quyết, môn học trước, môn học song hành; nội dung chính các chương mục; các giáo trình, tài liệu tham khảo; cách đánh giá môn học [các điểm thành phần và tỉ lệ đánh giá]; chuẩn đầu ra; ... Đề cương môn học được phê duyệt và công bố cùng với CTGD và CTĐT kế hoạch. Trường hợp điều chỉnh, đề cương môn học phải được ban hành trước khi học kỳ áp dụng ít nhất 2 tuần. GV phải thông báo đến SV về quy định của môn học trong các buổi học đầu tiên của môn học và được công bố trên hệ thống hỗ trợ giảng dạy BKeL cùng với đề cương môn học.

    3.2 Học phần

    Học phần là tổ hợp của một số môn học có liên kết với nhau tạo thành một khối kiến thức chung, và có thể được cấp một chứng chỉ sau khi hoàn thành học phần [như chứng chỉ Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất,…]. Học phần tốt nghiệp được tổ chức theo một trong các dạng sau: Luận văn tốt nghiệp [LVTN] ở bậc đại học, Tiểu luận tốt nghiệp [TLTN] ở bậc cao đẳng, dạng kết hợp giữa môn Thực tập tốt nghiệp [TTTN] với LVTN/TLTN, dạng tổ hợp giữa thực tập, một nhóm các môn chuyên đề và kỳ thi tốt nghiệp.

    3.3 Tín chỉ

    Tín chỉ là đơn vị quy chuẩn dùng để lượng hoá khối lượng học tập của SV. Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết [tương đương một tiết lên lớp/tuần trong học kỳ chính 15 tuần]; 30 tiết thực hành, thí nghiệm; 45-90 giờ đi tham quan thực tập tại cơ sở; 45-60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, khoá luận tốt nghiệp, luận văn tốt nghiệp. Một tiết học được tính bằng 50 phút.

    Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp thu được một tín chỉ SV phải dành trung bình 15 – 30 giờ để chuẩn bị và tự học [tương đương 1 – 2 giờ/tuần trong học kỳ chính 15 tuần].

  • CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
  • Điều 4. Sinh viên

    4.1 Các diện sinh viên SV chính thức của trường ĐHBK là SV đã trúng tuyển kỳ tuyển sinh tương ứng theo quy chế tuyển sinh, đã hoàn thành thủ tục nhập học và có quyết định công nhận sinh viên theo khóa-ngành/chuyên ngành, bao gồm: -SV đại học chính quy [bằng thứ nhất]: bao gồm chương trình đại trà và các chương trình đặc biệt [Chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao tại Việt Nam PFIEV [Việt Pháp], chương trình Tiên tiến, chương trình Chất lượng cao, …] -SV cao đẳng chính quy -SV đại học chính quy bằng thứ hai -SV đại học hình thức Vừa làm vừa học [VLVH] -SV đại học hình thức Đào tạo từ xa [ĐTTXa] -SV liên kết quốc tế [học giai đoạn 1 tại ĐHBK, giai đoạn 2 tại trường liên kết ở nước ngoài và do trường liên kết cấp bằng] Ngoài SV chính thức, trường ĐHBK còn thu nhận SV trao đổi với mục đích bổ túc kiến thức ngắn hạn và không nhận các loại văn bằng của trường. SV trao đổi bao gồm các SV đang học ở một trường đại học khác [trong và ngoài nước] và các cán bộ đang công tác ở các cơ quan, xí nghiệp, viện nghiên cứu có nguyện vọng đăng ký theo học một số lượng hạn chế các môn học. Để được thu nhận vào làm SV trao đổi, cần phải có một trình độ tối thiểu đủ đảm bảo cho việc học tập có hiệu quả. Trong một số trường hợp SV phải qua kiểm tra trình độ trước khi được theo học và được Hiệu trưởng ra quyết định thu nhận có thời hạn cho từng trường hợp cụ thể. SV trao đổi phải thực hiện đầy đủ các qui định về đăng ký môn học như tất cả các SV khác tuy nhiên không được phép đăng ký học các học phần tốt nghiệp. Học phí cho SV trao đổi được quy định theo mức riêng tương tự mức áp dụng cho diện đào tạo ngoài kế hoạch nghĩa vụ. SV trao đổi chỉ được cấp chứng nhận kết quả học tập cho môn học đã học, không được công nhận là SV chính thức của trường và do đó không được hưởng các chế độ và quyền lợi về mặt xã hội như SV chính thức. SV trao đổi không được quyền chuyển sang hệ chính thức, không được xem xét cấp văn bằng tốt nghiệp.

    4.2 Xếp hạng năm đào tạo

    Sau mỗi học kỳ, SV được xếp hạng năm đào tạo theo số tín chỉ tích lũy [TCTL] như sau: - SV năm thứ nhất: khi có số TCTL dưới 32 tín chỉ - SV năm thứ hai: khi có số TCTL từ 32 đến dưới 64 tín chỉ - SV năm thứ n: khi có số TCTL từ 32 [n-1] đến dưới 32n tín chỉ

    4.3 Chuyển đổi hình thức đào tạo


    SV đại học chính quy được chuyển đổi qua hình thức đào tạo VLVH hoặc ĐTTXa, kể cả đã hết thời gian đào tạo nhưng chưa quá 10 năm tính từ năm vào đại học chính quy. SV VLVH được xem xét chuyển đổi qua hình thức ĐTTXa.

  • Điều 5. Thời gian và kế hoạch đào tạo

    5.1 Tổ chức các học kỳ Các học kỳ chính thức: - Học kỳ 1: gồm 15 tuần học và 2 – 3 tuần đánh giá môn học - Học kỳ 2: gồm 15 tuần học và 2 – 3 tuần đánh giá môn học - Học kỳ hè: gồm 8 tuần dành cho các môn TTTN/TT ngoài trường Ngoài ra, còn tổ chức các học kỳ phụ [không bắt buộc tham gia] gồm 5 – 10 tuần học và 1 – 3 tuần đánh giá môn học. Trong các học kỳ phụ, không mở các môn đồ án, thực tập, TTTN, LVTN. Các học kỳ phụ bao gồm: - Học kỳ dự thính ngoài giờ: tổ chức các môn học ngoài giờ song song với học kỳ 1 và học kỳ 2 - Học kỳ dự thính hè: tổ chức các môn học trong thời gian hè - Học kỳ dự thính tổ chức trong khoảng thời gian giữa 2 học kỳ chính Các SV trao đổi, chuyển đổi [học viên cao học], chuyển hệ, … được tham dự chung [không bắt buộc] với lớp học kỳ chính và được xem là diện dự thính. Kế hoạch tổ chức các hoạt động đào tạo hàng năm được quy định trong biểu đồ năm học do Phòng Đào tạo chủ trì tổ chức xây dựng cùng với các đơn vị và trình Hiệu trưởng ra quyết định ban hành cho tất cả các bậc, hệ đào tạo của trường.

    5.2 Thời gian đào tạo quy chuẩn

    Thời gian đào tạo quy chuẩn là số học kỳ Nhkc được thiết kế để một SV trung bình có thể hoàn tất CTGD một ngành học đang được tổ chức đào tạo tại trường, theo một hình thức đào tạo và một loại bằng cấp cụ thể [xem Bảng 1]. Các chương trình được quy chuẩn với 16 TC mỗi học kỳ. Các chương trình liên kết, hợp tác được quy đổi tùy theo đặc thù, phù hợp với nguồn gốc của từng chương trình.

    5.3 Thời gian đào tạo kế hoạch

    Thời gian đào tạo kế hoạch Nkh là tổng số học kỳ được thiết kế theo kế hoạch giảng dạy cho sinh viên theo học một khóa đào tạo theo một hình thức đào tạo cụ thể [xem Bảng 1].

    5.4 Thời gian đào tạo tối đa

    - Thời gian đào tạo tối đa Nmax là số học kỳ chính tối đa để SV có thể theo học tại trường ĐHBK để hoàn thành CTGD [xem Bảng 1]. Thời điểm bắt đầu được tính từ thời điểm SV nhập học, riêng đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh thì tính từ thời điểm SV đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào [nhưng không quá một năm tính từ thời điểm nhập học].

    - Các học kỳ được phép tạm dừng học, các học kỳ đã học ở trường khác trước khi chuyển về trường ĐHBK đều được tính vào tổng thời gian đào tạo.

    Bảng 1 . Thời gian đào tạo

    Loại hình đào tạo

    Nkh

    Nhkc

    Nmax

    Ghi chú

    Đại học chính quy [bằng 1]

    8

    9

    13

    Từ K.2014 [Riêng CT Tiên tiến từ K.2009]

    9

    10

    14

    Từ K.2009 đến K.2013

    9

    11

    15

    Riêng ngành Kiến trúc từ K.2014

    10

    12

    16

    Riêng ngành Kiến trúc từ K.2010 đến K.2013

    10

    12

    16

    Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV

    Đại học [Liên kết quốc tế]

    4

    5

    7

    Đại học chính quy bằng 2

    6

    10

    7

    11

    Riêng ngành Xây dựng

    Đại học chính quy liên thông

    4

    5

    8

    Đại học VLVH

    9

    10

    20

    Đại học ĐTTXa

    9

    10

    20

    Cao đẳng

    6

    7

    10

    5.5 Các trường hợp được kéo dài thời gian đào tạo tối đa
    - SV tạm dừng do thi hành nghĩa vụ quân sự: thời gian học tập tối đa được cộng thêm số học kỳ [tối đa 6 học kỳ] đã tạm dừng do thi hành nghĩa vụ quân sự [xem Điều 25].

    - Các trường hợp sau được kéo dài thời gian đào tạo tối đa một học kỳ:

    +  SV là người nước ngoài;

    +  SV được hưởng ưu tiên theo đối tượng [nhóm ưu tiên 1 và 2] hoặc hưởng ưu tiên theo khu vực 01 được quy định trong quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng chính quy hiện hành;

    +  SV liên kết quốc tế đã có Thư đồng ý tiếp nhận của trường liên kết

    +  SV là người khuyết tật

    +  SV thỏa điều kiện xét tốt nghiệp về việc hoàn thành CTGD [số TCTLN và điểm TBTLN] nhưng chưa đủ các điều kiện khác để xét tốt nghiệp [chuẩn tiếng Anh, công tác xã hội] được kéo dài thời gian đào tạo tối đa một học kỳ để SV bổ sung các điều kiện để được xét tốt nghiệp [không được đăng ký môn học trong thời gian kéo dài này].

    + Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng xem xét quyết định.

    Khi đã hết thời gian đào tạo tối đa kể cả thời gian kéo dài, nếu SV vẫn chưa đủ điều kiện tốt nghiệp thì sẽ bị xóa tên vì hết thời gian học tập. Các SV chính quy hết thời gian đào tạo tối đa được phép thôi học và chuyển qua hình thức đào tạo VLVH.

    5.6 Thi vét SV từ K.2013 trở về trước [không áp dụng cho K.2014 trở về sau] được kéo dài một học kỳ để tham gia thi vét khi thỏa mãn đồng thời tất cả các điều kiện sau: o SV đã có điểm đạt học phần tốt nghiệp [LVTN/TLTN] và thuộc các khóa học không có tổ chức thi lần hai [xem Điều 12]. o Các môn đăng ký thi vét phải là các môn đã từng học qua và có kết quả đánh giá khác không [vắng hay cấm thi đều tính là không điểm]. o Thỏa mãn tất cả các điều kiện ràng buộc khác do hội đồng học vụ quy định và được công bố trong thông báo thi vét mỗi học kỳ.

    SV phải nộp đơn đăng ký thi vét đúng quy định và chỉ được đăng ký thi vét một lần trong học kỳ thứ Nmax +1 cho tất cả các môn học còn nợ trong CTGD khóa-ngành/chuyên ngành. Các trường hợp không đăng ký thi vét hoặc đăng ký không đúng quy định sẽ không được xem xét với bất cứ lý do gì.

  • Điều 6. Các loại môn học và học phần

    6.1 Môn học bắt buộc, học phần bắt buộc
    Đây là các môn học, học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của CTGD. SV phải tích lũy các môn học, học phần bắt buộc để được xét tốt nghiệp hoặc chuyển tiếp.
    6.2 Môn học và nhóm môn học tự chọn
    Đây là các môn học trong CTGD chứa đựng những nội dung cần thiết cho một trong nhiều định hướng nghề nghiệp [ngành/chuyên ngành/hướng chuyên môn] mà SV có thể tự do lựa chọn đăng ký học. Trong CTGD, môn học tự chọn được xếp theo từng nhóm với quy định cụ thể về số tín chỉ tối thiểu phải tích lũy cho mỗi nhóm. Để đủ điều kiện tốt nghiệp, SV phải đạt số tín chỉ tối thiểu được quy định cho nhóm môn học tự chọn. Xem thêm quy định về cách tính điểm trung bình và số tín chỉ tích lũy [Điều 19].

    6.3 Môn học tiên quyết, môn học trước, môn học song hành
    - Môn học A là môn tiên quyết của môn học B: điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là đã học và đạt môn A.

    - Môn học A là môn học trước của môn học B: điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là đã học và có điểm tổng kết của môn A khác không [Điểm cấm thi CT, vắng thi VT và không đạt KD được tính như điểm 0]. - Môn học A là môn học song hành của một môn học B: điều kiện bắt buộc để đăng ký học môn học B là đã đăng ký học môn A. SV được phép đăng ký học môn B vào cùng học kỳ đã đăng ký học môn A hoặc vào các học kỳ tiếp sau đó.

    6.4 Môn học tương đương, môn học thay thế
    Môn tương đương là môn học [hay nhóm môn học] thuộc CTGD của một khóa-ngành/chuyên ngành có nội dung tương đương [hoặc bao trùm] với môn học [hay nhóm môn học] thuộc CTGD của khóa-ngành/chuyên ngành khác. Môn học thay thế là môn học [hay nhóm môn học] thuộc CTGD của một khóa-ngành/chuyên ngành có nội dung gần giống và có thể thay thế cho môn học [hay nhóm môn học] thuộc CTGD của khóa-ngành/chuyên ngành khác mà không còn tổ chức giảng dạy. Danh sách môn tương đương, thay thế là phần bổ sung cho hồ sơ CTGD trong quá trình vận hành và được thông báo, cập nhật mỗi học kỳ.

    SV cần đăng ký các môn học theo đúng mã số môn học của CTGD của khóa-ngành/chuyên ngành đang theo học [CTGD gốc]. Trường hợp SV học đạt môn tương đương, thay thế thì môn học của CTGD gốc sẽ được ghi điểm miễn [MT] và được tính vào số tín chỉ tích lũy ngành nhưng không tính vào điểm trung bình tích lũy ngành. Xem thêm quy định về bảng điểm, học bạ [15.4] điểm miễn, số tín chỉ xét miễn [17.4], cách tính điểm trung bình và số tín chỉ tích lũy [Điều 18, Điều 19].

    Hướng dẫn về môn tương đương, thay thế:

    - Từ K.2014, chương trình đào tạo [CTĐT] được xây dựng mới. Danh sách môn tương đương giữa CTĐT cũ [từ K.2008 đến K.2013, riêng hệ VLVH từ K.2009 đến K.2014] và CTĐT mới [áp dụng từ K.2014, riêng hệ VLVH từ K.2015] do Khoa quy định như sau [còn tiếp tục cập nhật].

    - Sinh viên nên đăng ký các môn học theo đúng mã số môn học của CTĐT của khóa đang theo học. Nhà trường sẽ tiếp tục mở các môn học của CTĐT cũ khi sinh viên có nhu cầu đăng ký và đủ sĩ số mở lớp.

    - Trường hợp sinh viên học môn tương đương thay vì học đúng môn học theo CTĐT gốc được xử lý như sau:

    + Môn tương đương đã học được ghi vào bảng điểm, được tính vào điểm trung bình học kỳ và tính vào điểm trung bình tích lũy, không tính vào điểm trung bình tích lũy ngành.

    + Nếu học đạt môn tương đương thì môn học của CTĐT gốc được tự động ghi điểm miễn [MT] vào mục điểm chuyển/bảo lưu, được tính vào số tín chỉ tích lũy nhưng không tính vào điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình tích lũy và điểm trung bình tích lũy ngành.

    Vd: môn A thuộc CTĐT cũ tương đương với môn B trong CTĐT mới. Khi SV thuộc CTĐT cũ học môn B được 8 điểm vào học kỳ 2/15-16 thì bảng điểm sẽ là:

    Học kỳ 2/15-16

    Môn B               8

    Các điểm chuyển/bảo lưu

    Môn A               MT

    Môn B được tính vào điểm trung bình học kỳ, tính vào điểm trung bình tích lũy nhưng không tính vào điểm trung bình tích lũy ngành.

    Môn A được tính vào số tín chỉ tích lũy nhưng không tính vào điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình tích lũy và điểm trung bình tích lũy ngành.

    Tương tự cho sinh viên thuộc CTĐT mới đăng ký học môn A.

    Nếu 2 môn trong CTĐT cũ [gồm 1 môn lý thuyết và 1 môn thí nghiệm] tương đương với 1 môn trong CTĐT mới và sinh viên không đạt 1 trong 2 môn cũ thì phải học lại môn đ

    6.5 Môn tương đương giữa các hình thức đào tạo
    SV chính quy chỉ được học và tích lũy các môn học mở cho hệ chính quy [căn cứ theo nhóm lớp môn học]. Các môn học thuộc các chương trình đặc biệt [Chất lượng cao, Tiên tiến, Liên kết quốc tế, …] đều được xem là chính quy. - SV chương trình chính quy đại trà được học và tích lũy các môn học tại các nhóm lớp môn học thuộc chương trình Chất lượng cao, Tiên tiến, Liên kết quốc tế với điều kiện có trình độ tiếng Anh IELTS 6.0 hoặc tương đương. - SV chương trình Chất lượng cao, Tiên tiến, Liên kết quốc tế được đăng ký học các môn học tại các nhóm lớp môn học thuộc chương trình chính quy đại trà: o Nếu trong CTĐT gốc các môn này được giảng dạy bằng tiếng Việt: được tính vào số TCTLN và ĐTBTLN. o Nếu trong CTĐT gốc các môn này được giảng dạy bằng tiếng Anh: được tính vào số TCTLN và ĐTBTLN tối đa 2 môn trong trường hợp học lại/cải thiện. o Các trường hợp còn lại: không tính vào vào số TCTLN và ĐTBTLN. SV VLVH được học và tích lũy các môn học mở cho hình thức đào tạo VLVH và chính quy ở cùng bậc học tổ chức tại trường và tại các cơ sở liên kết.

    SV ĐTTXa được học và tích lũy các môn học mở cho hình thức đào tạo ĐTTXa, VLVH và chính quy ở cùng bậc học tổ chức tại trường và tại các cơ sở liên kết

  • Điều 7. Học phí và tín chỉ học phí

    7.1 Cách tính học phí
    Tín chỉ học phí [TcHp] là một đơn vị dùng để lượng hoá, quy chuẩn chi phí để tổ chức môn học. Các môn học có phần giảng dạy trên lớp, thí nghiệm và thực hành tại trường được tính một TcHp cho 15 tiết. Học phí mỗi học kỳ được tính riêng cho học kỳ chính, học kỳ hè, học kỳ phụ, diện dự thính và tính bằng tổng số TcHp nhân với mức thu cho một TcHp và cộng học phí cho các môn có quy định riêng. Mức thu cho một TcHp, quy định về các môn đồ án, thực tập, luận văn, … và các môn có quy định mức học phí riêng do Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quy định cho từng bậc học, hệ đào tạo, hình thức đào tạo cho mỗi học kỳ. Mức thu học phí các chương trình đặc biệt được quy định riêng.

    7.2 Thanh toán học phí
    SV phải thanh toán học phí đúng hạn cho các môn học đã đăng ký và/hoặc đã có TKB chính thức. SV kiểm tra và thanh toán học phí qua cổng thanh toán trực tuyến của nhà trường. Các khoản học phí không thanh toán sẽ bị ghi nợ.

    Đối với học phí học kỳ chính, SV phải thanh toán học phí tối thiểu 50% trước giữa học kỳ và thanh toán phần còn lại trước tuần học cuối cùng của học kỳ [thời hạn cụ thể được thông báo mỗi học kỳ]. SV thanh toán trễ hạn hoặc không thanh toán thì sẽ bị trừ điểm rèn luyện [trừ 5 điểm/lần vi phạm], không được đăng ký môn học và không được xếp thời khóa biểu cho học kỳ tiếp theo. Trường hợp này, SV phải hoàn thành thanh toán học phí [dù đã trễ hạn] và nộp đơn trình bày lý do trễ hạn để được xem xét đăng ký môn học và được xếp thời khóa biểu cho học kỳ tiếp theo. Các trường hợp vi phạm nhiều lần sẽ không được xem xét giải quyết. Đối với học phí học kỳ dự thính và diện dự thính, SV phải thanh toán toàn bộ học phí trước tuần thứ 3 của học kỳ [thời hạn cụ thể được thông báo mỗi học kỳ]. SV thanh toán trễ hạn hoặc không thanh toán thì sẽ bị xóa thời khóa biểu, không có tên tham dự kiểm tra/thi và không được đăng ký môn học cho học kỳ dự thính tiếp theo. Trường hợp này, SV phải thanh toán học phí [dù đã trễ hạn] và nộp đơn trình bày lý do trễ hạn để được xem xét dự thi và được đăng ký môn học cho học kỳ dự thính tiếp theo. Các trường hợp vi phạm nhiều lần sẽ không được xem xét giải quyết. Các SV diện được xét miễn, giảm học phí theo chính sách cần liên hệ P.CTCT-SV để làm hồ sơ theo đúng quy định. Các trường hợp gặp khó khăn đột xuất, SV cần liên hệ P.CTCT-SV để làm hồ sơ xin hoãn nộp học phí. Nếu được xét hoãn nộp học phí, SV phải thanh toán vào học kỳ kế phần học phí này cùng với học phí của học kỳ kế. Không xét việc hoãn cho 2 học kỳ liên tiếp. Chỉ xét hoãn, miễn hay giảm học phí cho các SV chính quy bằng 1 tại các học kỳ chính, không xét cho các học kỳ phụ và diện dự thính. Riêng chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết Quốc tế: - SV phải thanh toán toàn bộ học phí theo thời hạn quy định cụ thể trước mỗi học kỳ hoặc trong 2 tuần đầu đối với các môn học lại. - Nếu chưa thanh toán sau thời hạn chính thức, SV được gia hạn tối đa một tuần, bị trừ 10 điểm rèn luyện và không được xem xét học bổng và các ưu tiên khác trong học kỳ.

    - Các SV vẫn chưa hoàn tất học phí thì sẽ bị tạm dừng học [hủy kết quả đăng ký môn học/TKB chính thức của học kỳ].

  • Điều 8. Lớp sinh viên và lớp môn học

    8.1 Lớp sinh viên
    Được tổ chức theo khoa, khóa đào tạo và do một GVCN phụ trách. GVCN đồng thời đảm nhiệm vai trò cố vấn cho SV trong lớp về các vấn đề học vụ, giúp đỡ SV lập kế hoạch học tập sinh hoạt trong từng học kỳ và chuẩn bị kế hoạch cho toàn bộ khóa đào tạo. Tổ chức hoạt động của lớp SV, vai trò và trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm được quy định trong quy chế Công tác SV của trường ĐHBK.
    8.2 Lớp môn học
    Là lớp của các SV cùng đăng ký một môn học, có cùng thời khoá biểu trong một học kỳ và được có tên lớp môn học. Các môn học được mở theo kế hoạch giảng dạy của CTGD và theo nhu cầu từng học kỳ. Các môn đồ án, LVTN, TLTN được mở vào mỗi học kỳ chính. Số lượng SV của một lớp môn học được giới hạn bởi sức chứa của phòng học, phòng thí nghiệm hoặc được sắp xếp theo các yêu cầu riêng của môn học. Số lượng SV trung bình của lớp môn học tính chung cho các loại môn học như sau, trừ các trường hợp đặc biệt được quy định riêng: - Các môn chính trị, đại cương: 140 SV. Riêng các môn học tại giảng đường thì tính theo sức chứa của giảng đường. - Các môn cơ sở toàn khoa: 100 – 120 SV - Các môn cơ sở ngành: 60 – 80 SV - Các môn chuyên ngành, ngoại ngữ, Giáo dục thể chất, Nhập môn về kỹ thuật: 40 – 60 SV - Các môn thuộc chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết quốc tế: 30 - 60 SV [riêng các học phần chính trị: 60 – 80 SV]

    Số lượng SV tối thiểu để tổ chức lớp là 60 SV với các môn đại cương, cơ sở toàn khoa; 15 SV với các môn chuyên ngành hẹp; 30 SV với các môn khác. PĐT và VPĐTQT sẽ xem xét mở lớp trong các trường hợp đặc biệt khác.

  • Điều 9. Đăng ký môn học

    9.1 Đăng ký môn học
    SV thực hiện đăng ký môn học theo quy trình và thời gian trong Thông báo đăng ký môn học của mỗi học kỳ được công bố trên trang web Phòng Đào tạo. Trong mỗi học kỳ chính học tại trường, SV phải đăng ký môn học và có thời khóa biểu chính thức [ít nhất một môn học/học kỳ chính] trong mọi trường hợp để duy trì tình trạng sinh viên, nếu không thì sẽ bị buộc tạm dừng học [hoặc SV tự xin tạm dừng học] và không được cấp giấy xác nhận là sinh viên [xem 26.2]. Trong thời gian hè, có tổ chức các môn TTTN/TT ngoài trường theo đúng kế hoạch giảng dạy chính thức và đồng thời có tổ chức học kỳ dự thính hè [không bắt buộc] cho SV đăng ký các môn học theo nhu cầu. SV phải tự đăng ký môn học vào mỗi cuối học kỳ để có thời khóa biểu chính thức cho học kỳ tiếp theo, riêng SV năm 1 được xếp sẵn thời khóa biểu cố định. SV cần theo dõi kỹ lịch đăng ký môn học mỗi học kỳ và thực hiện theo đúng quy trình, đúng thời gian. - Đối với học kỳ chính: thông thường việc đăng ký môn học thực hiện vào tháng 6 cho học kỳ 1, vào tháng 12 cho học kỳ 2 và vào tháng 5 cho các môn thực tập trong hè. - Đối với các học kỳ phụ: thông thường việc đăng ký môn học thực hiện vào tháng 9 cho học kỳ dự thính 1, vào tháng 1 cho học kỳ dự thính 2 và vào tháng 5 cho học kỳ dự thính hè. SV không được đăng ký học kỳ dự thính nếu không có TKB học kỳ chính, các trường hợp đặc biệt được xem xét riêng. Để đăng ký một môn học, SV phải thỏa các điều kiện về môn tiên quyết, môn học trước, môn song hành và các điều kiện ràng buộc khác. Trong một học kỳ, bao gồm học kỳ chính và các học kỳ phụ đi kèm, chỉ được phép đăng ký một môn học trong một lần duy nhất. Không cho phép tồn tại 2 điểm tổng kết của cùng một mã môn học trong cùng một bảng điểm học kỳ.

    9.2 Số tín chỉ tối đa trong một học kỳ chính
    Số tín chỉ tối đa được phép đăng ký trong một học kỳ chính [SốTCmax] là 21 TC. Các trường hợp riêng:

    - SV khá giỏi [ĐTBTL ≥ 7,5 hoặc SV lớp KSTN]: SốTCmax = 25 TC [Không áp dụng cho HK có TTTN hoặc LVTN/TLTN]. - Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV [Việt-Pháp]: SốTCmax = 35 TC. - Các lớp có học kỳ chính mở ngoài giờ không hạn chế SốTCmax mà bị giới hạn bởi quỹ thời gian có thể xếp TKB.

    9.3 Số tín chỉ/môn học tối thiểu trong một học kỳ chính
    SV phải đăng ký tối thiểu một môn học trong mỗi học kỳ chính để duy trì trạng thái SV và không bị tạm dừng [xem 9.1]. Riêng số tín chỉ tối thiểu để được xét học bổng khuyến khích học tập được quy định riêng [Xem quy định về học bổng khuyến khích học tập]. SV có đăng ký môn học nhưng có ĐTBHK bằng 0 sẽ bị xử lý buộc thôi học do tự ý nghỉ học [Xem 27.2].


    9.4 Số tín chỉ/môn học tối đa trong một học kỳ phụ
    Trong học kỳ dự thính mở song song học kỳ chính, SV được đăng ký tối đa 4 môn học nhưng không vượt quá 10 TC.
    Trong học kỳ dự thính hè, SV được đăng ký tối đa 5 môn học nhưng không vượt quá 12 TC.

  • Điều 10. Thực tập tốt nghiệp, Luận văn tốt nghiệp và các môn đặc biệt

    10.1 Thực tập tốt nghiệp [TTTN]
    a. Điều kiện đăng ký môn TTTN: - SV được nợ tối đa 11 TC tính theo số TCTLN của khóa-ngành khi học đúng tiến độ. Khi tính số TCTLN, các môn đã đăng ký học trong học kỳ chính kế trước được xem như đạt [không tính môn dự thính]. - Thỏa điều kiện về môn tiên quyết, môn học trước, môn song hành của môn TTTN. b. Các lưu ý khi đăng ký TTTN: - Môn TTTN thường được tổ chức trong hè, SV đăng ký môn TTTN vào đợt đăng ký môn học hè. - Nếu Khoa có tổ chức TTTN trong học kỳ chính thì SV đăng ký môn TTTN cùng với các môn học khác vào đợt đăng ký môn học dành cho học kỳ chính. Chú ý là một số ngành không cho phép học thêm các môn học khác cùng với TTTN và không cho phép đăng ký các môn học trùng giờ với lịch TTTN do Khoa quy định chung cho ngành [không xét lịch TTTN của từng cá nhân]. - SV cao đẳng đăng ký TTTN vào cùng học kỳ với TLTN. - Đối với các lớp đại học Bằng 2 [buổi tối] và đại học VLVH, không hạn chế số môn, số tín chỉ đăng ký cùng TTTN. Đối với các chương trình đào tạo liên kết và các chương trình đặc biệt khác, có thể có các quy định riêng về môn TTTN.

    10.2 Luận văn tốt nghiệp [đại học] / Tiểu luận tốt nghiệp [cao đẳng]
    a. Điều kiện đăng ký môn LVTN/TLTN:

    - SV được nợ tối đa 7 TC tính theo số TCTLN của khóa-ngành khi học đúng tiến độ. Khi tính số TCTLN, các môn đã đăng ký học trong học kỳ chính kế trước được xem như đạt [không tính môn dự thính]. - Thỏa điều kiện về môn tiên quyết, môn học trước, môn song hành của môn LVTN/TTTN. Riêng môn TTTN/TT ngoài trường, nếu chưa có kết quả chính thức vào cuối đợt thực tập thì Khoa gửi bảng kết quả đánh giá tạm để SV đăng ký LVTN. Khoa phải gửi kết quả điểm chính thức trước tuần 4 của học kỳ để PĐT hậu kiểm và hủy môn LVTN/TLTN nếu không đủ điều kiện. - Đạt yêu cầu chuẩn tiếng Anh [xem Phụ lục 1 & 2]. - Đạt số ngày công tác xã hội: tối thiểu 10 ngày [bậc đại học]; 6 ngày [bậc cao đẳng] [Xem Điều 23].

    - Hướng dẫn: Các môn đã đăng ký học trong học kỳ chính kế trước được xem như đạt dù chưa có điểm hoặc có điểm nhưng không đạt. Riêng môn dự thính, chỉ được tính vào số TCTL khi đã đạt, không được xem như đạt khi chưa có điểm. 

    b. Các lưu ý: - Ngoài LVTN/TLTN, một số CTGD còn áp dụng học phần tốt nghiệp bằng hình thức thi tốt nghiệp. - Trong một số CTGD, môn TTTN được tổ chức chung LVTN/TLTN trong cùng một học kỳ.

    10.3 Thực tập, tham quan ngoài trường
    Cách thức, thời gian tổ chức các môn thực tập, tham quan ngoài trường kể cả TTTN do Khoa quy định cụ thể và công bố mỗi học kỳ. Học phí được tính riêng cho từng môn. Học phí này bao gồm chi phí liên hệ, tổ chức hướng dẫn thực tập, các chi phí trực tiếp khác, … và không bao gồm các loại chi phí đi lại, ăn ở của giảng viên, SV.


    10.4 Các môn ngoại ngữ
    Các môn ngoại ngữ tổng quát được tổ chức để giúp SV nâng cao trình độ và đạt chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp. SV có thể nâng cao trình độ bằng cách đạt các chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định và được xét miễn học/chuyển điểm tương ứng cho các môn ngoại ngữ. [Xem Phụ lục 1]. Trong CTGD các hệ bằng 2, VLVH, ĐTTXa, khuyến khích SV [không bắt buộc] tham gia học các môn ngoại ngữ.

    10.5 Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất
    a. Học phần Giáo dục quốc phòng [GDQP]: các môn học GDQP được tổ chức vào năm thứ nhất theo kế hoạch của Trung tâm GDQP – ĐHQG HCM. Học phí do trường ĐHBK thu hộ theo mức quy định của Trung tâm GDQP [xem Điều 7]. Việc học lại học phần GDQP hoặc học lại một số môn thuộc học phần này do SV tự đăng ký trực tiếp với Trung tâm GDQP. Học phần GDQP có thể được xét miễn nếu SV đã có chứng chỉ GDQP ở bậc học tương ứng hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự. [xem 17.4].

    b. Học phần Giáo dục thể chất [GDTC]: các môn GDTC được tổ chức trong các học kỳ chính tại trường. Học phí các môn GDTC được tính theo số tiết như phần thực tập trong trường. Học phần GDTC có thể được xét miễn nếu SV đã có hoàn thành các học phần GDTC [tại trường ĐHBK hoặc các đơn vị khác]; có chứng nhận tham gia các môn thể thao đủ yêu cầu tại các đơn vị được quy định; hoặc khi là thành viên tham gia thường xuyên các câu lạc bộ TDTT hay đội tuyển TDTT [của trường ĐHBK hoặc các đơn vị khác]. Riêng phần thực hành của học phần GDTC được xét miễn nếu có chỉ định của bác sĩ và giấy xác nhận của bệnh viện [xem 17.4].

    10.6 Môn học chờ chuyển tiếp [Chỉ áp dụng cho SV liên kết quốc tế]
    Môn học chờ chuyển tiếp là môn học đăng ký để duy trì tình trạng sinh viên. Môn học này không tính tín chỉ và có quy định mức học phí riêng. Điều kiện đăng ký: SV liên kết quốc tế đã hoàn thành CTĐT giai đoạn 1, còn trong thời gian đào tạo tối đa nhưng chưa chuyển tiếp vì thuộc một trong các diện sau:

    - Đang chờ trường liên kết cấp Thư chấp nhận nhập học - Đang chờ cấp thị thực nhập cảnh vào quốc gia của trường liên kết - Đang bổ sung trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của trường liên kết

    SV sẽ được tự động đăng ký môn học này nếu thỏa điều kiện.

  • Điều 11. Hủy, rút môn học

    11.1 Hủy môn học: Môn học đã đăng ký có thể được hủy trước khi học kỳ bắt đầu do SV thực hiện trong đợt đăng ký môn học hoặc bị hủy do Phòng Đào tạo thực hiện vì không đủ điều kiện đăng ký [môn tiên quyết, số tín chỉ, …] hay không đủ điều kiện mở lớp [sĩ số ít, trùng giờ, …]. Các môn bị hủy sẽ không có trong TKB và không tính học phí.

    11.2 Rút môn học

    Môn học đã đăng ký có thể được rút sau khi học kỳ đã bắt đầu cho đến hết tuần thứ 6 của học kỳ chính [hoặc tuần thứ 3 của học kỳ phụ]. Môn học được rút sẽ được xóa TKB, xóa tên trong danh sách lớp, không tính vào số tín chỉ đăng ký, không ghi trong bảng điểm và học bạ, ghi điểm RT [17] trong hệ thống và có tính học phí.

    Các trường hợp rút môn học để đảm bảo số tín chỉ đăng ký cùng TTTN/LVTN/TLTN trong một học kỳ thì không tính học phí. Các trường hợp có lý do chính đáng có thể được xem xét rút môn học sau thời gian quy định [xem Điều 17.1].

  • Điều 12. Học lại, học cải thiện, thi lần hai

    Trường hợp SV có điểm tổng kết môn học không đạt: - Đối với môn học bắt buộc: SV phải đăng ký học các môn học này ở các học kỳ chính hoặc học kỳ phụ sau đó [xem 5.1]. - Đối với các môn học tự chọn: SV đăng ký học các môn học này hoặc các môn tự chọn khác cùng nhóm để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ tích lũy của nhóm môn tự chọn. Trường hợp SV có điểm tổng kết môn học đã đạt: SV có thể đăng ký học lại để cải thiện ĐTBTLN. Lưu ý: - Tất cả các môn học [học một lần hay nhiều lần] đã đăng ký và có TKB chính thức đều được ghi trong bảng điểm và học bạ [trừ các môn học được phép rút]. - Xem cách tính điểm trung bình học kỳ tại Điều 18. - Xem cách tính điểm trung bình tích lũy tại Điều 19. Các môn học dành riêng của các chương trình đặc biệt [PFIEV] được phép tổ chức thi cuối kỳ lần hai. Điều kiện để tham dự kỳ thi này là SV đã đăng ký môn học, tham gia học, tham dự kiểm tra, thi và có điểm tổng kết không đạt khác không, không vắng thi, không bị cấm thi. Điểm của kỳ thi cuối kỳ lần hai được thay thế cho điểm thi cuối kỳ lần một và giữ nguyên các điểm thành phần khác [bài tập, kiểm tra, thí nghiệm, …]. SV VLVH, ĐTTXa có thể được học lại trong các học kỳ dự thính học lại với 50% số tiết và trong một số trường hợp cụ thể được phép thi lần hai theo quyết định của Hiệu trưởng.

    SV liên kết quốc tế được học lại với 50% số tiết trong học kỳ cuối trước khi chuyển tiếp.

  • CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
  • Điều 13. Thang điểm đánh giá

    Thang điểm đánh giá chính thức là thang điểm 10. Các thang điểm khác chỉ mang tính tham khảo. Cách xếp loại kết quả học tập được quy định tại Bảng 2.
    Bảng 2 . Thang điểm đánh giá và xếp loại


    Xếp loại

    Thang điểm 10
    [chính thức]

    Thang điểm 4
    [tham khảo]

    Từ

    Đến

    Điểm chữ

    Điểm số

    Đạt
    [Tích lũy]

    Xuất sắc

    ≥ 9,00

    10

    A+

    4,0

    Giỏi

    ≥ 8,00

    < 9,00

    A

    3,5

    Khá

    ≥ 7,00

    < 8,00

    B+

    3,0

    Trung bình khá

    ≥ 6,00

    < 7,00

    B

    2,5

    Trung bình

    ≥ 5,00

    < 6,00

    C

    2,0

    Không đạt
    [Không tích lũy]

    Yếu

    ≥ 4,00

    < 5,00

    D+

    1,5

    Kém

    ≥ 3,00

    < 4,00

    D

    1,0

    0

    < 3,00

    F

    0

  • Điều 14. Các điểm đặc biệt

    Ngoài các điểm trong thang điểm 10, còn có các điểm đặc biệt được quy định tại Bảng 3.
    Bảng 3 . Các điểm đặc biệt


    Loại điểm

    Điểm số

    Điểm chữ

    Ghi chú

    Cấm thi [xem 17.3 ]

    11

    CT

    Được tính như điểm 0

    Miễn học, miễn thi [xem 17.4 ]

    12

    MT

    Đạt nhưng không tính vào ĐTB

    Vắng thi [xem 17.1 ]

    13

    VT

    Được tính như điểm 0

    Vắng thi có phép [xem 17.2 ]

    22

    VP

    Không đạt và không tính vào ĐTB
    Được thỏa điều kiện môn học trước

    Hoãn thi, được phép thi sau [xem 17.2 ]

    14

    HT

    Không đạt và không tính vào ĐTB
    Được thỏa điều kiện môn học trước

    Chưa có điểm

    15

    CH

    Chưa tính số TCTL và ĐTB

    Rút môn học

    17

    RT

    Không ghi vào bảng điểm

    Không đạt

    20

    KD

    Được tính như điểm 0

    Đạt

    21

    DT

    Đạt nhưng không tính vào ĐTB

  • Điều 15. Đánh giá kết quả học tập

    15.1 Đánh giá môn học [kiểm tra, thi, …]
    Danh sách sinh viên chính thức tham dự đánh giá môn học như kiểm tra, thi, bảo vệ đồ án, bảo vệ luận văn, … [gọi chung là danh sách dự thi] do PĐT phát hành. Trường hợp có lý do đặc biệt, SV không có tên trong danh sách dự thi được PĐT cấp Giấy cho phép thi. Chỉ các SV có tên trong danh sách dự thi hoặc có giấy cho phép thi mới được tham dự đánh giá môn học. GV và CBCT không được tự ý thêm tên vào danh sách dự thi và không cho phép SV không có tên trong danh sách dự thi hoặc không có giấy cho phép thi tham dự đánh giá môn học. SV tham dự kiểm tra/thi phải ký tên vào danh sách dự thi hoặc giấy cho phép thi. Các trường hợp không có chữ ký được xem là vắng mặt. Môn học được đánh giá là đạt khi có điểm tổng kết môn học từ 5,0 trở lên hoặc có điểm MT hay điểm DT. Nhà trường/Khoa/Bộ môn có quyền thực hiện việc ra đề chéo và việc chấm chéo.

    15.2 Điểm thành phần, điểm tổng kết môn học

    Trong một môn học có nhiều điểm thành phần như điểm bài tập, điểm kiểm tra, điểm thí nghiệm, điểm bài tập lớn/đồ án và điểm thi/bảo vệ cuối kỳ. Kết quả môn học được đánh giá bằng điểm tổng kết môn học, điểm này được tính từ các điểm thành phần theo tỉ lệ đánh giá tương ứng.

    Tổng tỉ lệ đánh giá cho phần thi/bảo vệ cuối kỳ và bài tập lớn/đồ án không được nhỏ hơn 50%; phải có ít nhất hai điểm thành phần; phải có tỉ lệ đánh giá cho phần thí nghiệm, bài tập lớn, đồ án nếu môn học có bao gồm các phần tương ứng. Các trường hợp đặc biệt phải được Hiệu trưởng xem xét và quyết định.

    Các điểm thành phần của môn học bao gồm điểm bài tập, điểm kiểm tra, điểm thí nghiệm [đối với môn học có thí nghiệm], điểm bài tập lớn/đồ án [đối với môn học có bài tập lớn/đồ án] và điểm thi/bảo vệ cuối kỳ. Điểm thành phần và tỉ lệ đánh giá được quy định theo đề cương môn học; Phải có ít nhất hai điểm thành phần ngoại trừ điểm thí nghiệm và điểm bài tập lớn/đồ án; Tổng tỉ lệ đánh giá cho phần thi/bảo vệ cuối kỳ và bài tập lớn/đồ án không nhỏ hơn 50%. Các trường hợp đặc biệt phải được Hiệu trưởng xem xét và quyết định.
    Kết quả môn học được đánh giá bằng điểm tổng kết môn học, điểm này được tính từ các điểm thành phần theo tỉ lệ đánh giá tương ứng được quy định trong đề cương môn học.Trường hợp điểm thi cuối kỳ và/hoặc điểm thí nghiệm [nếu có] nhỏ hơn 3 thì điểm tổng kết chính thức được tính là điểm nhỏ nhất trong các điểm: điểm thi cuối kỳ, điểm thí nghiệm và điểm tổng kết tính từ tất cả các điểm thành phần theo tỉ lệ đánh giá. Các điểm thành phần được làm tròn đến 0,1 và điểm tổng kết môn học được làm tròn đến 0,5 [điểm lẻ dưới 0,25 được làm tròn thành 0,0; điểm lẻ từ 0,25 đến dưới 0,75 được làm tròn thành 0,5; điểm lẻ từ 0,75 đến dưới 1,0 được làm tròn thành 1,0].

    Các trường hợp riêng: - Một số trường hợp chỉ có điểm tổng kết, không có điểm thành phần: môn đồ án, thực tập, học phần tốt nghiệp, … Các môn học đánh giá bằng hình thức bảo vệ thì điểm tổng kết là điểm bảo vệ cuối kỳ. Các môn thí nghiệm tính điểm tổng kết được tính từ điểm của các bài thí nghiệm và /hoặc điểm thi thí nghiệm. - Điểm tổng kết học phần tốt nghiệp được tính từ trung bình cộng của các điểm cho bởi các thành viên của hội đồng, của người hướng dẫn và của người phản biện và được làm tròn đến 0,01. Các điểm cho bởi các thành viên của hội đồng, của người hướng dẫn và của người phản biện không được lệch nhau quá 2 điểm. Trường hợp lệch quá 2 điểm thì Hội đồng phải hội ý, xem xét để điều chỉnh phù hợp và được Chủ tịch Hội đồng quyết định.

    15.3 Công bố kết quả học tập
    GV phải công bố các điểm thành phần [trừ điểm thi cuối kỳ], trả bài làm cho SV xem và thu lại, giải thích các thắc mắc liên quan đến các điểm thành phần này trong giờ học trên lớp. Sau ngày kiểm tra/thi chậm nhất một tuần, GV phải công bố đề kiểm tra/thi [trừ các đề trắc nghiệm] và đáp án trên trên hệ thống BKeL

    Sau ngày thi chậm nhất 2 tuần, GV giảng dạy chính của nhóm lớp môn học chịu trách nhiệm nhập điểm trên hệ thống trực tuyến và nộp về Khoa/PĐT bảng điểm tổng kết chính thức [có chữ ký của GV và Bộ môn/Khoa]. Đối với các môn không có ngày thi, thời hạn nộp là khi kết thúc tuần tổ chức thi cuối cùng. Các bài kiểm tra/thi [dưới các hình thức khác nhau], bài tập lớn, tiểu luận, đồ án, các báo cáo [thí nghiệm, thực tập, TTTN, LVTN/TLTN, …], các phiếu chấm và biên bản các hội đồng bảo vệ, … [sau đây gọi chung là bài kiểm tra/thi] phải được lưu trữ tại Bộ môn theo chế độ lưu trữ có thời hạn trong ít nhất hai năm để minh chứng cho các kết quả đánh giá môn học. Đồng thời phải lưu trữ ít nhất 10% các bài kiểm tra/thi cùng với các đề kiểm tra/thi và đáp án tại Bộ môn theo chế độ lưu trữ có thời hạn trong ít nhất một khóa học để minh chứng cho đánh giá, kiểm định chất lượng. Nếu có sai sót sau khi đã nộp bảng điểm [trong thời gian tối đa một tháng], GV nộp Phiếu điều chỉnh điểm [có chữ ký của GV và Bộ môn/Khoa], sau đó thực hiện điều chỉnh trên hệ thống trực tuyến, in và nộp bảng điểm đã điều chỉnh như lần đầu. Kết quả môn học được công bố qua các hình thức: - Điểm chính thức do PĐT công bố tại cổng thông tin đào tạo của trường. - Bảng điểm được Bộ môn/Khoa/Trung tâm/VPĐTQT thông báo. Các bản gốc của danh sách dự thi, bảng ghi điểm chính thức được lưu trữ dài hạn tại PĐT. Kết quả đánh giá môn học, ĐTBHK, ĐTBTL, số TCTL, … được PĐT cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu trung tâm của trường và công bố trên cổng thông tin đào tạo.

    15.4 Bảng điểm và học bạ
    Trường ĐHBK cấp bảng điểm chính thức khi có yêu cầu. Thông tin trên bảng điểm bao gồm kết quả của tất cả các môn học [thuộc hay không thuộc CTGD của khóa-ngành/chuyên ngành đang theo học] từ đầu khóa học cho đến thời điểm cấp [không tính các môn đã hủy hoặc rút], trong đó gồm các môn học đã đăng ký và có TKB chính thức theo từng học kỳ và các môn học được chuyển điểm/bảo lưu/điểm miễn; ĐTBHK, ĐTBTL, số TCTL, ….


    Trường ĐHBK cấp học bạ sau khi SV đã tốt nghiệp. Thông tin trên học bạ bao gồm tên ngành/chuyên ngành tốt nghiệp, tên văn bằng được cấp, ĐTBTLN, số TCTLN và các thông tin về kết quả học tập như trên bảng điểm. Học bạ bản chính chỉ được cấp một lần. SV có thể đăng ký in các học bạ bản sao nếu có nhu cầu.

  • Điều 16. Phúc tra, khiếu nại điểm

    SV xem kết quả học tập trên cổng thông tin đào tạo và phản ánh ngay đến PĐT nếu có sai lệch giữa điểm tổng kết công bố tại cổng thông tin đào tạo và điểm tổng kết công bố trên các bảng điểm chính thức [có chữ ký của giảng viên, bộ môn/Khoa]. Các thắc mắc, khiếu nại về các điểm thành phần [trừ điểm thi cuối kỳ], SV liên hệ trực tiếp giảng viên. Để phúc tra bài thi cuối kỳ [hoặc bài thi lần hai], SV nộp đơn phúc tra tại PĐT trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày Khoa công bố điểm và nộp điểm tại PĐT. PĐT sẽ chuyển phiếu chấm phúc tra đến giảng viên/bộ môn để xem xét bài thi, thực hiện điều chỉnh điểm [nếu có] và phản hồi về PĐT để công bố kết quả phúc tra.

    Không chấm phúc tra đối với môn thi bằng hình thức trắc nghiệm, môn thí nghiệm, thực tập, đồ án môn học, luận văn tốt nghiệp và bài thi vét [nếu có]. Với môn thi bằng hình thức trắc nghiệm, nếu nhận thấy có sai biệt lớn giữa điểm công bố và điểm tự chấm theo đáp án, SV có thể đề nghị PĐT kiểm tra lại việc chấm.

  • Điều 17. Vắng thi, hoãn thi, cấm thi, miễn thi

    17.1 Vắng thi/kiểm tra
    SV không tham dự buổi đánh giá môn học sẽ nhận điểm Vắng thi [VT]. Điểm VT được tính như điểm 0.
    17.2 Vắng thi có phép và hoãn thi
    a. Vắng các buổi kiểm tra tại lớp: SV liên hệ GV để được xem xét nếu có lý do chính đáng. b. Vắng các buổi kiểm tra tập trung: - Trường hợp có quyết định của trường cử đi thi, công tác: SV hoặc đơn vị liên quan đề nghị GV cho lấy một điểm thành phần khác [kể cả điểm thi] làm điểm kiểm tra hoặc GV tổ chức kiểm tra bổ sung và lấy kết quả này làm điểm kiểm tra. - Trường hợp trùng lịch thi hoặc khẩn cấp [tang gia, nằm viện, …]: SV hoặc người thân làm đơn đề nghị được kiểm tra bổ sung gửi PĐT kèm theo các minh chứng [trường hợp nằm viện phải có giấy nhập viện, không chấp nhận đơn thuốc/sổ khám bệnh/giấy bảo hiểm xã hội/…] trong 5 ngày tính từ ngày vắng thi [chỉ tính ngày làm việc]. PĐT xem xét và thông báo đến GV để tổ chức kiểm tra bổ sung và lấy lấy kết quả này làm điểm kiểm tra. c. Vắng các buổi thi cuối kỳ: - Trường hợp trùng lịch thi hoặc có quyết định của trường cử đi thi, công tác: SV hoặc đơn vị liên quan làm đơn đề nghị được hoãn thi gửi PĐT kèm theo các xác nhận cần thiết trước ngày thi. PĐT xem xét và quyết định cho SV nhận điểm Hoãn thi [HT] cho phần điểm tổng kết [hủy các điểm thành phần đã có] và được đăng ký thi cuối kỳ trong thời hạn một năm học để lấy kết quả này làm điểm tổng kết thay thế cho điểm HT. Sau thời hạn này, nếu không có điểm thay thế thì điểm HT sẽ chuyển thành điểm vắng thi VT. - Trường hợp việc khẩn cấp [tang gia, nằm viện, …]: SV hoặc người thân làm đơn đề nghị được vắng thi có phép gửi PĐT kèm theo các minh chứng [trường hợp nằm viện phải có giấy nhập viện, không chấp nhận đơn thuốc/sổ khám bệnh/giấy bảo hiểm xã hội/…] trong vòng 5 ngày tính từ ngày vắng thi [chỉ tính ngày làm việc]. PĐT xem xét và quyết định cho SV nhận điểm Vắng thi có phép [VP] cho phần điểm tổng kết [hủy các điểm thành phần đã có]. SV phải đăng ký môn học này ở các học kỳ kế tiếp [không tính học phí một lần trong thời hạn một năm học, kể cả học kỳ dự thính]. Điểm VP sẽ không được thay thế bằng điểm các lần học sau và ĐTBTL được tính từ điểm cao nhất của các lần học [xem Điều 18, Điều 19, Điều 14]. - Trong một số trường hợp đặc biệt, SV được xem xét cho tham dự kỳ thi phụ để lấy kết quả thay thế điểm HT hoặc được xét nhận điểm thưởng [xem 17.4]. d. Các lưu ý về hoãn thi và vắng thi có phép: - Môn học có điểm HT, VP được xem là môn đã học trước khi xét điều kiện đăng ký môn học. - Không xét HT, VP cho các môn đồ án môn học, thực tập, TTTN, LVTN. Tối đa 5 môn được HT, VP trong một học kỳ, các môn vắng thi còn lại có thể được xem xét rút môn học khi có lý do chính đáng [xem 11.2]. - Các trường hợp vắng thi có lý do đặc biệt khác được PĐT xem xét riêng. - Riêng các SV đã có quyết định nhận điểm I giữa kỳ hoặc cuối kỳ trước đây [hiện tại không còn áp dụng] và được phép thi xóa điểm I cần theo dõi lịch kiểm tra/thi và đăng ký xóa điểm I tại PĐT. Với các môn không còn tổ chức kiểm tra tập trung, sau khi nhận Phiếu xóa điểm I từ PĐT, SV cần liên hệ Khoa để biết lịch kiểm tra. SV được phép xóa điểm I trong lớp HK chính, dự thính hay lớp hè cùng hệ đào tạo. SV phải dự kiểm tra/thi xóa điểm I ngay khi môn được mở trong vòng một năm kế tiếp, sau thời hạn này điểm I chuyển thành điểm vắng thi VT [tương đương điểm 0].

    17.3 Cấm thi
    Môn học bị xét cấm thi trong các trường hợp được quy định tại 24.1.

    Các môn bị cấm thi sẽ ghi điểm Cấm thi [CT] vào bảng điểm tổng kết môn học.

    17.4 Miễn thi, miễn học
    a. Miễn thi và thưởng điểm:

    Các trường hợp được xét miễn thi và thưởng điểm: - SV đạt thành tích xuất sắc hoặc đặc biệt trong quá trình học [theo tiêu chí do Khoa công bố vào đầu học kỳ] được Khoa xét miễn thi và ghi điểm thưởng hoặc điểm miễn thi [MT] vào bảng điểm học kỳ [theo đề xuất của GV và Bộ môn] và chuyển đến PĐT ra quyết định. - SV đạt kết quả cao trong các kỳ thi Olympic cấp quốc gia; là thành viên dự thi Olympic quốc tế; đạt kết quả xuất sắc trong các cuộc thi chuyên đề cấp trường; có báo cáo khoa học ở cấp ĐHQG, cấp quốc gia: được đơn vị tổ chức xét miễn thi và ghi điểm thưởng vào bảng điểm học kỳ cho môn học có liên quan trực tiếp với các môn, chuyên đề nêu trên [với sự đồng ý của GV phụ trách môn học] và chuyển đến PĐT ra quyết định. Nếu môn học đã thi và đã có điểm thì điểm thưởng được ghi vào mục điểm chuyển/bảo lưu. b. Miễn học và chuyển điểm: Các môn học trong CTĐT khóa-ngành thỏa điều kiện thì được xét miễn học và chuyển điểm [ghi điểm vào mục điểm chuyển/bảo lưu của Bảng điểm/Học bạ]. Một môn học chỉ được xét chuyển điểm một lần trong thời gian còn học tại trường, không tính lần chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ từ kỳ kiểm tra ngoại ngữ khi nhập học. Các trường hợp được xét miễn học và chuyển điểm: - Đã có điểm đạt môn học [hoặc môn tương đương] ở cùng bậc, hệ đào tạo trong khóa học đã được cấp bằng tại trường ĐHBK. - Đã có điểm đạt môn học [hoặc môn tương đương] ở cùng bậc, hệ đào tạo trong khóa học trước đó tại trường ĐHBK khi được chuyển từ hệ chính quy qua hệ VLVH. Thời hạn xét miễn bằng thời gian đào tạo tối đa của chương trình VLVH tính từ thời điểm nhập học chính quy đến thời điểm xét. - Đã đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra ngoại ngữ khi nhập học hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ đạt yêu cầu: được xét chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ theo quy định tại Phụ lục 1. - Riêng trường hợp đã có điểm đạt môn học ở cùng bậc, hệ đào tạo trong khóa học trước đó tại trường ĐHBK hoặc tại các trường khác có thể được Phòng Đào tạo xét miễn học và trình Hiệu trưởng quyết định [chuyển điểm hoặc ghi điểm miễn] cho từng trường hợp cụ thể. c. Xét miễn học và ghi điểm miễn: Các môn học trong CTĐT khóa-ngành thỏa điều kiện thì được xét miễn học và ghi điểm miễn [ghi điểm vào mục điểm chuyển/bảo lưu của Bảng điểm/Học bạ]. Tổng số tín chỉ được xét miễn không quá 50% tổng số tín chỉ của CTGD. Các trường hợp được xét miễn học và ghi điểm miễn: - Đã có điểm đạt môn học tương đương/thay thế ở cùng bậc, hệ đào tạo tại trường ĐHBK trong thời gian đào tạo [tự động xét miễn theo danh mục môn tương đương/thay thế]. - Đã có điểm đạt môn học tương đương ở cùng bậc, hệ đào tạo tại trường trước khi được phép chuyển trường hoặc tại trường đã được phép cử đi học. - Đã đạt chứng chỉ hoặc đã hoàn tất các học phần chính trị, GDQP, GDTC. - Đã có điểm đạt môn học tương đương ở cùng bậc, hệ đào tạo tại các trường khác và đã được trường ĐHBK xác định các môn tương đương trên cơ sở xem xét hai CTĐT của hai trường [áp dụng riêng cho hệ đại học bằng 2]. - Đã có điểm đạt môn học tương đương ở bậc cao đẳng tại ĐHBK và đã được trường ĐHBK xác định các môn tương đương trên cơ sở xem xét hai CTĐT của bậc cao đẳng và bậc đại học [áp dụng riêng cho hệ đại học liên thông].

    - Đã có điểm đạt môn học tương đương ở bậc đại học hoặc cao đẳng tại các trường khác và đã được trường ĐHBK xác định các môn tương đương trên cơ sở xem xét hai CTĐT của hai trường [áp dụng riêng cho hệ VLVH và ĐTTXa].

  • Điều 18. Số tín chỉ tích lũy học kỳ, điểm trung bình học kỳ

    18.1 Số tín chỉ tích lũy học kỳ [Số TCTLHK] Số TCTLKH là số tín chỉ các môn học đã đăng ký học và đạt trong học kỳ [môn học có thể thuộc hay không thuộc CTGD khóa-ngành/chuyên ngành], kể cả các môn học được chuyển từ học kỳ phụ vào học kỳ chính.

    18.2 Điểm trung bình học kỳ [ĐTBHK]

    ĐTBHK và số TCTLHK được dùng để đánh giá học lực trong một học kỳ của SV. SV có ĐTBHK bằng 0 sẽ bị xử lý buộc thôi học do tự ý nghỉ học [Xem 27.2]. ĐTBHK được tính từ điểm các môn học đã đăng ký và có TKB trong học kỳ theo công thức sau và làm tròn đến 0,01 [kể cả các môn học được chuyển từ học kỳ phụ vào học kỳ chính, không tính môn học đã rút]: ĐTBHK= [∑Điểm tổng kết môn học *Số tín chỉ của môn học]/[∑Số tín chỉ của các môn học] Các lưu ý khi tính ĐTBHK: - Các điểm CT, điểm VT và điểm KD được tính như điểm 0; các điểm chữ đặc biệt khác không tính vào ĐTBHK. Xem thêm quy định về các điểm đặc biệt tại Điều 14. - Không tính các điểm chuyển/bảo lưu vào ĐTBHK.

    - Nếu có môn được thi lần hai, thì tính theo điểm lớn hơn giữa hai lần thi.

  • Điều 19. Số tín chỉ tích lũy, điểm trung bình tích lũy

    19.1 Số tín chỉ tích lũy
    Số tín chỉ tích lũy [Số TCTL] là tổng số tín chỉ của tất cả các môn học đã đạt kể từ đầu khóa học đến thời điểm tính, thuộc hoặc không thuộc CTĐT khóa-ngành/chuyên ngành đang theo học, kể cả các môn học được bảo lưu/chuyển điểm và các môn được điểm MT/DT, mỗi mã số môn học chỉ được tính tối đa một lần. Số tín chỉ tích lũy ngành [Số TCTLN] được tính tương tự số tín chỉ tích lũy nhưng chỉ xét các môn học thuộc CTGD khóa-ngành/chuyên ngành đang theo học. Trường hợp học môn tương đương, thay thế, xem quy định tại 6.4.

    19.2 Điểm trung bình tích lũy
    Điểm trung bình tích lũy [ĐTBTL] là điểm trung bình của tất cả các môn học kể từ đầu khóa học đến thời điểm tính, thuộc hoặc không thuộc CTĐT khóa-ngành/chuyên ngành đang theo học, kể cả các điểm bảo lưu/chuyển điểm, mỗi mã số môn học chỉ được tính tối đa một lần theo công thức sau và làm tròn đến 0,01:

    ĐTBTL= [∑Điểm tổng kết môn học ×Số tín chỉ của môn học]/[∑Số tín chỉ của các môn học] Các lưu ý khi tính ĐTBTL: Các điểm CT, điểm VT và điểm KD được tính như điểm 0; các điểm chữ đặc biệt khác [kể cả điểm MT] không tính vào ĐTBTL. Xem thêm quy định về các điểm đặc biệt tại Điều 14. Trường hợp học môn tương đương, thay thế, xem quy định tại 6.4 Trường hợp một môn học [tính theo mã số môn học] có nhiều lần học thì tính theo lần học có điểm cao nhất [nếu các lần học có điểm MT và điểm đạt thì tính theo lần học có điểm đạt cao nhất; nếu các lần học có điểm MT và điểm không đạt thì tính theo lần học có điểm MT] Đối với môn tự chọn, ĐTBTL được tính từ điểm cao nhất của số tín chỉ quy định trong nhóm các môn tự chọn.

    Điểm trung bình tích lũy ngành [ĐTBTLN] được tính tương tự điểm trung bình tích lũy nhưng chỉ xét các môn học thuộc CTĐT khóa-ngành/chuyên ngành đang theo học.

  • Điều 20. Công nhận tốt nghiệp

    SV được công nhận tốt nghiệp, được cấp bằng và học bạ khi thỏa tất cả các điều kiện sau: a. Đã được công nhận là SV theo bậc học, hình thức đào tạo, ngành/chuyên ngành; b. Hoàn thành CTGD của khóa-ngành/chuyên ngành, có số TCTLN tối thiểu bằng tổng số tín chỉ của CTGD khóa-ngành/chuyên ngành và có ĐTBTLN tối thiểu là 5,00; c. Đạt yêu cầu chuẩn tiếng Anh [xem Phụ lục 1 & 2]; d. Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, không bị kỷ luật đình chỉ học tập và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự; e. Đạt điểm rèn luyện toàn khóa tối thiểu là loại trung bình; Có chứng chỉ GDTC [hoặc đạt các môn GDTC]; Có tối thiểu 15 ngày công tác xã hội [bậc đại học]/10 ngày [bậc cao đẳng] [không áp dụng với SV bằng 2, VLVH, ĐTTXa]; f. Có chứng chỉ GDQP [không áp dụng với SV có quốc tịch nước ngoài, SV bằng 2, VLVH, ĐTTXa]. SV chưa đạt GDQP, GDTC, nhưng đã hết thời gian đào tạo tối đa, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được bổ sung để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp. Trường ĐHBK xét tốt nghiệp và tổ chức lễ tốt nghiệp, trao bằng hai lần mỗi năm. Trong thời gian làm thủ tục cấp bằng tốt nghiệp, trường cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho SV. Giấy này có giá trị từ ngày cấp đến ngày nhận bằng tốt nghiệp [tối đa 6 tháng] và giấy này không thay thế cho bằng tốt nghiệp.

    Riêng SV liên kết quốc tế sau khi hoàn thành giai đoạn 1 tại ĐHBK sẽ được chuyển tiếp đến trường liên kết tại nước ngoài khi đủ điều kiện và được trường liên kết cấp bằng tốt nghiệp khi đủ điều kiện [Xem Quy định về chuyển tiếp].

  • CHƯƠNG IV. TỐT NGHIỆP
  • Điều 21. Xếp loại tốt nghiệp

    Việc xếp loại tốt nghiệp được tính dựa vào ĐTBTLN như sau: - Xuất sắc: từ 9,00 đến 10 - Giỏi: từ 8,00 đến cận 9,00 - Khá: từ 7,00 đến cận 8,00 - Trung bình khá: từ 6,00 đến cận 7,00 - Trung bình: từ 5,00 đến cận 6,00 Riêng loại Xuất sắc sẽ bị giảm xuống thành loại Giỏi khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Có thời gian học vượt quá số học kỳ chuẩn Nhkc. - Có số tín chỉ của các môn không đạt phải học lại vượt quá 5% tổng số tín chỉ của CTGD.

    - Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo toàn trường trở lên [xem Điều 24].

  • CHƯƠNG V. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
  • Điều 22. Học bổng

    22.1 Học bổng khuyến khích học tập
    SV chính quy [bằng thứ nhất] có kết quả học tập tốt được xét cấp học bổng khuyến khích học tập mỗi học kỳ [Xem chi tiết tại Quy định về học bổng khuyến khích học tập]. SV chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao và Liên kết quốc tế được xét cấp học bổng theo quy định riêng.
    22.2 Học bổng tài trợ
    SV còn được xét nhận các học bổng do các đơn vị tài trợ hàng năm ở cấp khoa, cấp trường và ngoài trường. Xem chi tiết tại thông báo về tiêu chí và quy trình của mỗi học bổng. P.CTCT-SV chịu trách nhiệm tập hợp thông tin về các học bổng tài trợ cùng với các Khoa, các đơn vị, hội sinh viên và Đoàn Thanh niên để hướng dẫn SV cách tham gia xét nhận học bổng. SV cần liên hệ P.CTCT-SV để biết chi tiết.

  • Điều 23. Y tế, sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt công dân

    Để đảm bảo quyền lợi và điều kiện học tập của sinh viên, tất cả SV được yêu cầu phải có bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn. Các phòng thí nghiệm, xưởng thực tập trong trường, các cơ sở nhận SV đến thực tập, ... có quyền yêu cầu SV xuất trình thẻ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm tai nạn khi tới làm thí nghiệm, thực tập. SV có nghĩa vụ tham gia đầy đủ các đợt khám sức khỏe, các đợt sinh hoạt công dân định kỳ hàng năm theo thông báo của P.CTCT-SV. SV phải tham gia các hoạt động ngoại khóa, cộng đồng do Khoa, Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên và các đơn vị tổ chức. Các hoạt động này được tính quy đổi thành ngày công tác xã hội và được dùng để xét đăng ký học phần tốt nghiệp [xem 10.2] và xét tốt nghiệp [xem Điều 20]. SV phải tham gia và đạt các điểm rèn luyện cho các học kỳ để được xét khen thưởng, học bổng [xem Điều 22] và xét tốt nghiệp [xem Điều 20]. Tham khảo chi tiết tại Quy chế công tác sinh viên do P.CTCT-SV ban hành. Các diện SV bằng 2, VLVH, ĐTTXa, … được quy định riêng.

    Các trường hợp vi phạm sẽ do P.CTCT-SV đề xuất hình thức kỷ luật với mức cao nhất là cho tạm dừng học một học kỳ.

  • Điều 24. Xử lý kỷ luật

    24.1 Các hình thức kỷ luật
    Các hình thức kỷ luật sau đây được áp dụng khi SV vi phạm kỷ luật trong quá trình học hoặc trong các kỳ kiểm tra/thi [sau đây gọi chung là thi]. Các mức kỷ luật [trừ mức khiển trách một] phải được báo cáo đến Khoa quản lý SV và được Khoa lưu hồ sơ. Đối với các vi phạm kỷ luật trong kỳ thi, CBCT lập biên bản ghi rõ lỗi kèm theo minh chứng [nếu có] và đề nghị hình thức kỷ luật. Hội đồng kỷ luật khoa/trường xem xét và quyết định hình thức kỷ luật theo các mức độ vi phạm [được quy định dưới đây và các vi phạm khác] và có xét đến các yếu tố giảm nhẹ/tăng nặng. Các hình thức kỷ luật từ thấp đến cao là: a. Khiển trách mức một và trừ 50% số điểm [GV chấm thi thực hiện], áp dụng với một trong các lỗi sau: - Nhìn bài của người khác hoặc trao đổi với người khác trong buổi thi. - Khi chấm bài, phát hiện bài làm có dấu hiệu sao chép một phần hoặc bài làm trên giấy không đúng quy định. b. Khiển trách mức hai và nhận điểm 0 [GV chấm thi thực hiện], áp dụng với một trong các lỗi sau: - Đã bị nhắc nhở, khiển trách một lần nhưng trong buổi thi vẫn tiếp tục vi phạm các lỗi ở mức độ khiển trách. - Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp với người khác. - Chép bài của người khác. Những bài thi đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau. Nếu người bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị quay cóp ngoài ý muốn thì trưởng Khoa có thể xem xét giảm từ khiển trách mức 2 xuống mức 1. - Khi chấm bài, phát hiện bài làm có dấu hiệu sao chép phần lớn hoặc viết/vẽ các nội dung không liên quan đến bài thi. c. Cấm thi và nhận điểm cấm thi [do Trưởng Khoa quản lý môn học quyết định], áp dụng với một trong các lỗi sau: - Vi phạm các quy định trong quá trình học: o Vắng mặt [có lý do hoặc không có lý do] quá 20% số giờ lên lớp của môn học. o Vắng từ 50% số kỳ kiểm tra thường kỳ đối với các môn học thí nghiệm, thực tập. o Không thực hiện đầy đủ các phần bắt buộc của môn học theo các quy định trong đề cương môn học [ví dụ: phần thí nghiệm trong môn học lý thuyết, phần bài tập lớn, báo cáo, tiểu luận,…] và các quy định cụ thể được thông báo trong các buổi học đầu tiên của môn học. Danh sách cấm thi do đơn vị quản lý môn học quyết định và công bố theo đề xuất của giảng viên. Các môn bị cấm thi sẽ ghi điểm cấm thi [CT] vào bảng điểm tổng kết môn học. - Vi phạm kỷ luật trong kỳ thi: o Mang theo [dù chưa sử dụng] tài liệu bản giấy hay bản điện tử mà đề thi quy định không được phép sử dụng; các loại phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình; vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, các vật dụng gây nguy hại khác. o Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào khu vực thi. o Giữ lại đề thi trong trường hợp đề thi có ghi rõ "nộp lại đề sau khi thi". o Có hành động gây gổ, đe dọa người khác trong kỳ thi. - Vi phạm kỷ luật [từ mức khiển trách] đến 2 lần trong cùng một học kỳ của cùng môn học. d. Cảnh cáo toàn khoa [do Hội đồng kỷ luật khoa quyết định], áp dụng với một trong các lỗi sau: vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách hai đến 2 lần trong cùng một học kỳ [kể cả các lớp ở học kỳ phụ]; 3 lần trong hai học kỳ liên tục; hoặc 4 lần trong toàn khóa học. e. Cảnh cáo toàn trường và tạm dừng học một học kỳ [do Hội đồng kỷ luật cấp khoa quyết định], áp dụng với một trong các lỗi sau: - Lấy cắp hoặc sử dụng trái phép đề thi, ngân hàng đề thi. - Giữ lại đề thi trong trường hợp đề thi có ghi rõ "nộp lại đề sau khi thi và hình thức kỷ luật tạm dừng học nếu vi phạm". - Hành hung người khác trong kỳ thi; có hành động phá hoại kỳ thi một cách tự phát; hoặc các trường hợp vi phạm nghiêm trọng khác. - Vi phạm kỷ luật đến lần thứ 3 hoặc đến lần thứ 2 [từ mức cấm thi] trong cùng một học kỳ [kể cả các lớp ở học kỳ phụ] hoặc đến lần thứ 4 [từ mức cảnh cáo] trong một khóa học. - Giả mạo kết quả học tập, các giấy tờ, chứng chỉ. - Làm hộ, nhờ làm hộ hoặc đạo văn các loại báo cáo [xem 24.2]. f. Buộc thôi học [do Hội đồng kỷ luật cấp khoa trình lên Hội đồng kỷ luật cấp trường quyết định], áp dụng với một trong các lỗi sau: - Đi thi hộ hoặc nhờ thi hộ. - Có hành động phá hoại kỳ thi ở mức độ nghiêm trọng; tiếp tục vi phạm kỷ luật ở mức tạm dừng trở lên khi đã bị kỷ luật tạm dừng; hoặc các trường hợp vi phạm đặc biệt nghiêm trọng khác. - Vi phạm kỷ luật đến lần thứ 4 trong cùng một học kỳ [kể cả các lớp ở học kỳ phụ] hoặc đến lần thứ 4 [từ mức cảnh cáo] trong 2 học kỳ liên tiếp. - Vi phạm kỷ luật từ mức cảnh cáo khi đã từng bị kỷ luật tạm dừng. - Giả mạo nghiêm trọng kết quả học tập, các giấy tờ, chứng chỉ ảnh hưởng đến việc nhập học, tốt nghiệp. Các văn bằng đã cấp sẽ bị thu hồi. - Tham gia gian lận thi cử có tổ chức.

    24.2 Đạo văn và gian lận
    Khi thực hiện các báo cáo, tiểu luận, bài tập lớn, đồ án, LVTN/TLTN, bài trình bày, bài báo khoa học, công trình nghiên cứu, … [sau đây gọi chung là báo cáo] phải thực hiện trích dẫn đúng cách quy định. Các trường hợp không trích dẫn hoặc trích dẫn không đúng cách quy định đều được xem như đạo văn. Giảng viên/Bộ môn/Khoa có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện báo cáo và trích dẫn theo đúng quy định, xem xét các trường hợp có nghi vấn đạo văn và lập biên bản.


    Đạo văn và các hình thức gian lận khác [sao chép, giả mạo, làm hộ/nhờ làm hộ, thi hộ/nhờ thi hộ, …] được xem xét xử lý kỷ luật theo các hình thức tại 24.1.

  • Điều 25. Cảnh báo học vụ

    Cảnh báo học vụ là hình thức cảnh báo cho SV về kết quả học tập yếu kém để có thể phấn đấu tiến bộ hơn. SV bị cảnh báo học vụ nếu vi phạm một trong các trường hợp sau tại thời điểm xử lý học vụ: - Không tích lũy đủ số tín chỉ tối thiểu [mỗi học kỳ 10 tín chỉ, không tính học kỳ tạm dừng]. - Có ĐTBTL < 4,00 [Riêng học kỳ đầu tiên thì xét mức 3,0]. Các SV bị cảnh báo học vụ nên liên hệ giáo viên chủ nhiệm để được tư vấn để có kế hoạch học tập phù hợp nhằm phấn đấu đạt kết quả tốt hơn. Nếu học kỳ tiếp theo không còn vi phạm, SV sẽ được tự động xóa tên khỏi danh sách cảnh báo học vụ. Nếu vi phạm ở 2 học kỳ liên tiếp, SV sẽ bị cảnh báo học vụ mức hai. Nếu vi phạm ở 3 học kỳ liên tiếp, SV sẽ bị buộc thôi học [xem 27.2].

    Riêng đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, chỉ xét cảnh báo học vụ từ thời điểm SV đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào.

  • Điều 26. Tạm dừng học, thu nhận lại

    SV có thể tạm dừng học vì lý do cá nhân hoặc bị buộc tạm dừng. Trong thời gian tạm dừng hoặc buộc tạm dừng, SV không được đăng ký môn học, các môn học đã đăng ký [nếu có] sẽ bị hủy, không được tham gia hoạt động học tập tại trường và không được chứng nhận là sinh viên. Sau khi tạm dừng, theo thời hạn ghi trên quyết định, SV phải làm thủ tục thu nhận lại để tiếp tục học hoặc có thể làm thủ tục tạm dừng tiếp một học kỳ. Thời gian tạm dừng liên tục không quá 2 học kỳ chính và vẫn được tính vào thời gian học tối đa. Học phí của học kỳ tạm dừng được tính đủ, giảm hoặc miễn theo quy định về học phí. Các quyết định tạm dừng, thu nhận do Hiệu trưởng quyết định theo đề xuất của PĐT.

    26.1 Tạm dừng học
    SV có thể đề nghị được tạm dừng học một học kỳ vì lý do cá nhân. Riêng học kỳ đầu tiên của khóa học, chỉ cho phép tạm dừng các trường hợp bất khả kháng không thể theo học. Thời điểm xin tạm dừng không trễ hơn tuần thứ 6 của học kỳ [trừ các trường hợp bất khả kháng]. Sau thời điểm này, SV không được phép tạm dừng nhưng có thể nộp đơn xem xét không bị buộc thôi học do tự ý nghỉ học [vì ĐTBHK bằng 0 ] [xem 27.2].

    Riêng trường hợp tạm dừng để thi hành nghĩa vụ quân sự, thời gian tạm dừng được tính theo thời gian thi hành nghĩa vụ quân sự và không tính vào thời gian học tối đa [xem 5.4].

    26.2 Buộc tạm dừng học
    SV bị buộc tạm dừng học nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

    - Vi phạm kỷ luật ở mức tạm dừng học [xem Điều 24]. - Không đăng ký môn học và/hoặc không có TKB chính thức của học kỳ [xem Điều 9].

    26.3 Thu nhận lại
    Sau khi thời hạn tạm dừng hoặc bị buộc tạm dừng [theo thời hạn ghi trên quyết định], SV phải chủ động làm thủ tục thu nhận lại trước đợt đăng ký môn học của học kỳ [học kỳ 1, học kỳ 2, học kỳ hè]. Sau khi có quyết định thu nhận, SV phải tiến hành đăng ký môn học.

  • Điều 27. Thôi học

    SV có thể thôi học vì lý do cá nhân hoặc bị buộc thôi học. Một số trường hợp buộc thôi học được phép tạm thu nhận lại khi thỏa các điều kiện quy định. Các quyết định thôi học, tạm thu nhận do Hiệu trưởng quyết định theo đề xuất của PĐT.

    27.1 Thôi học vì lý do cá nhân
    SV có thể đề nghị được thôi học vì lý do cá nhân [sức khỏe, học lực, du học, chuyển trường, chuyển hệ đào tạo, …].


    27.2 Buộc thôi học
    SV bị buộc thôi học nếu vi phạm một trong các trường hợp sau: - Vi phạm kỷ luật ở mức buộc thôi học [xem Điều 24]. - Đã hết thời gian đào tạo tối đa, kể cả thời gian được phép kéo dài [xem 5.4] nhưng chưa hoàn thành CTGD. - Tạm dừng học hoặc buộc tạm dừng học liên tục quá 2 học kỳ chính. - Không đăng ký môn học và/hoặc không có TKB chính thức liên tiếp 2 học kỳ chính [không tính học kỳ xin tạm dừng]. - Học lực kém [bị cảnh báo học vụ liên tiếp 3 học kỳ]. - Tự ý nghỉ học [có ĐTBHK bằng 0]. Trường hợp buộc thôi học vì lý do học lực kém có thể được tạm thu nhận lại một học kỳ nếu thỏa các điều kiện sau: - Có ĐTBTL và số TCTL tối thiểu bằng chuẩn tạm thu nhận do Hội đồng học vụ quyết định mỗi học kỳ. - Đã hoàn tất thủ tục cứu xét tại Khoa đúng thời hạn và có đăng ký môn học cho học kỳ cứu xét. - Được Khoa xem xét và chấp nhận. Trường hợp buộc thôi học do tự ý nghỉ học do ĐTBHK bằng 0, nếu SV có đăng ký môn học tại học kỳ kế thì được xét không buộc thôi học, các trường hợp khác SV phải làm đơn để được xem xét không bị buộc thôi học do tự ý nghỉ học. Các trường hợp có lý do đặc biệt sẽ do Hiệu trưởng xem xét theo đề xuất của PĐT và ra quyết định tạm thu nhận.

    Sau khi được tạm thu nhận, nếu không còn vi phạm ở học kỳ tiếp theo SV sẽ được tự động chính thức thu nhận.

  • Điều 28. Đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai

    Có hai cách để học ngành thứ hai và được cấp bằng thứ hai: 1. Cấp hai bằng cùng lúc: Trong thời gian đào tạo ngành thứ nhất [ngành đã trúng tuyển], SV được đăng ký học và tích lũy các môn học của ngành thứ nhất và các môn học của các ngành thứ hai [trừ học phần tốt nghiệp]. Sau khi đã đủ điều kiện tốt nghiệp ngành thứ nhất, SV đăng ký xin hoãn tốt nghiệp [bằng thứ nhất] để học tiếp tục ngành thứ hai [giữ nguyên mã số sinh viên]. Điều kiện để học tiếp bằng thứ hai: còn đủ thời gian học [trong thời gian đào tạo tối đa]; được sự đồng ý của Trưởng Khoa [Khoa đào tạo ngành thứ hai]; ngành thứ hai phải có cùng khối thi tuyển sinh, cùng bậc, hệ đào tạo với ngành thứ nhất. Khi đủ điều kiện tốt nghiệp ngành thứ hai, SV đăng ký tốt nghiệp cả hai ngành và được xét cấp bằng thứ nhất, bằng thứ hai và một học bạ [chung cho ngành thứ nhất và ngành thứ hai]. 2. Cấp bằng thứ hai sau khi đã có bằng thứ nhất: SV đã có bằng đại học chính quy của trường ĐHBK hoặc các trường đại học công lập khác được tham dự tuyển sinh đại học chính quy bằng hai [xem quy chế và thông báo tuyển sinh bằng hai]. Riêng SV đã có bằng đại học chính quy của trường ĐHBK được xét tuyển thẳng. Lớp bằng hai có thể được tổ chức riêng ngoài giờ nếu đủ sĩ số hoặc học chung với các lớp chính quy ban ngày. Các môn học có trong CTĐT bằng 2 mà SV đã tích lũy [theo học bạ kèm bằng thứ nhất của ĐHBK] dược xét miễn học và chuyển điểm. Riêng SV đã có bằng đại học của các trường khác thì được xét miễn học và ghi điểm miễn. Xem quy định tại 17.4.

    Khi đủ điều kiện tốt nghiệp ngành thứ hai, SV đăng ký tốt nghiệp và được xét cấp bằng thứ thứ hai và một học bạ [riêng cho ngành thứ hai].

  • Điều 29. Chuyển trường

    1. SV được xét chuyển trường nếu thỏa các điều kiện sau đây: a] Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập; b] Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo mà sinh viên đang học; c] Được sự đồng ý của Hiệu trưởng trường xin chuyển đi và trường xin chuyển đến; d] Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại khoản 2 Điều này. 2. SV không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau: a] Sinh viên đã tham dự kỳ thi tuyển sinh theo đề thi chung, nhưng không trúng tuyển vào trường hoặc có kết quả thi thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến; b] Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến; c] Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;

    d] Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

  • Điều 30. Chuyển ngành/chuyển chương trình

    SV được phép chuyển ngành/nhóm ngành, chuyển chương trình nếu thỏa các điều kiện sau:

    a] Điểm trúng tuyển: Có điểm tuyển sinh đạt điểm trúng tuyển của ngành/nhóm ngành chuyển đến hoặc đã trúng tuyển diện tuyển thẳng;

    b] Chuyển ngành/nhóm ngành: chỉ áp dụng cho chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết quốc tế;

    c] Chuyển chương trình: + Chuyển từ chương trình đại trà đến chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết quốc tế: phải đạt tối thiểu IELTS 6.0 hoặc tương đương; + Chuyển từ chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao đến chương trình đại trà: phải đúng ngành/nhóm ngành đã trúng tuyển;

    + Không chuyển từ chương trình Liên kết quốc tế đến các chương trình chính quy [đại trà, Tiên tiến, Chất lượng cao] trừ trường hợp đã trúng tuyển chương trình chính quy;

    d] Thời hạn xét chuyển: Chỉ xét chuyển một lần vào cuối năm nhất kể từ khi nhập học [riêng trường hợp chuyển đến chương trình Liên kết quốc tế thì không quy định thời gian xét chuyển];

    e] Chỉ tiêu xét chuyển: Số SV chuyển chưa vượt quá 10% chỉ tiêu tuyển sinh của ngành/nhóm ngành [tính theo số nhỏ hơn giữa ngành gốc và ngành chuyển đến].

    VPĐTQT chuyển thông tin đến PĐT và PĐT trình Hiệu trưởng quyết định chuyển ngành/nhóm ngành, chuyển chương trình vào cuối năm học thứ nhất để thực hiện vào đầu năm thứ hai.

    Các trường hợp đặc biệt sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

  • Điều 31. Điều khoản thi hành

    Quy chế này được áp dụng thay thế cho quy chế học vụ và các điều chỉnh, bổ sung về học vụ ban hành trước đây. Các quy định trước đây trái với quy chế này đều bị bãi bỏ. Việc điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của quy chế này do Hiệu trưởng quyết định theo đề nghị của Hội đồng học vụ.

  • Phụ lục 1: Quy định về ngoại ngữ [áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt]

    1.   Kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học

    - SV phải dự kiểm tra trình độ tiếng Anh [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức sau khi nhập học để xếp lớp Anh văn phù hợp với trình độ [không được hủy hoặc rút môn học], nếu đạt kết quả cao sẽ được xét miễn học và ghi điểm miễn.

    - Các SV đã có chứng chỉ Anh văn [CCAV] đạt yêu cầu có thể không tham dự kỳ kiểm tra và được đăng ký chuyển điểm cho các môn Anh văn vào cuối mỗi học kỳ [xem mục 5].

    - Các SV không tham dự sẽ không được xếp TKB các môn Anh văn nhưng vẫn được xếp TKB các môn học khác theo chương trình đào tạo.

    - SV phải đạt chuẩn tiếng Anh trong quá trình học [xem mục 2].

    Cách xếp lớp Anh văn

    Điểm kiểm tra

    Xếp lớp

    Miễn học
    và ghi điểm miễn

    < 300

    Anh văn cơ bản

    300 – 345

    Anh văn 1

    350 – 395

    Anh văn 2

    Anh văn 1

    400 – 445

    Anh văn 3

    Anh văn 1, 2

    450 – 495

    Anh văn 4

    Anh văn 1, 2, 3

    ≥ 500

    Anh văn 1, 2, 3, 4

    2.   Chuẩn tiếng Anh trong quá trình học:

    a] SV phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học

        Áp dụng từ khóa 2015 trở về trước:

    Bậc, hệ đào tạo

    Chuẩn tiếng Anh
    sau năm 2

    Đại học chính quy [CT đại trà; CT Kỹ sư tài năng]

    250

    Cao đẳng chính quy

    250

    Đại học VLVH, ĐTTXa

    250

        Áp dụng từ khóa 2016 trở về sau:

    Bậc, hệ đào tạo

    Chuẩn tiếng Anh
    sau năm 1

    Chuẩn tiếng Anh
    sau năm 2

    Chuẩn tiếng Anh
    sau năm 3

    Đại học chính quy [CT đại trà; CT Kỹ sư tài năng]

    250

    350

    400

    Cao đẳng chính quy

    250

    300

    -

    Đại học VLVH, ĐTTXa

    -

    250

    300

    Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học, kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức, chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4. Riêng hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả các môn Anh văn [AV250, AV300, …] do PĐT tổ chức.

    - SV đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh [xem mục 4] hoặc tham dự kiểm tra trình độ tiếng Anh [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức mỗi học kỳ để xác định trình độ tiếng Anh của SV [Xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký tham dự trình độ tiếng Anh trên trang web PĐT].

    - Điều kiện để được đăng ký môn học thuộc CTĐT năm 2, 3, 4 [trừ các môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng]: SV phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2, 3 [tương ứng].

    - Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ trong quá trình học nhưng vẫn phải hoàn thành các môn Anh văn có trong chương trình đào tạo.

    b] SV phải hoàn thành các môn Anh văn trong CTĐT theo tiến độ

    - SV sẽ được xếp lớp bắt buộc các môn Anh văn trong CTĐT theo tiến độ nếu chưa đạt, không được hủy hoặc rút môn học.

    - Riêng trường hợp SV đã có điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh định kỳ hoặc đã đăng ký nộp chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4 thì miễn xếp lớp bắt buộc:

    Môn được miễn xếp lớp
    bắt buộc

    Điều kiện miễn xếp lớp bắt buộc

    Môn AV đã đạt

    Điểm kiểm tra, CC TOEIC [Listening & Reading]
    hoặc CC tương đương

    Anh văn cơ bản

    Anh văn cơ bản

    300 – 345

    Anh văn 1

    Anh văn 1

    350 – 395

    Anh văn 2

    Anh văn 2

    400 – 445

    Anh văn 3

    Anh văn 3

    450 – 495

    Anh văn 4

    Anh văn 4

    ≥ 500

    3.   Chuẩn tiếng Anh khi nhận Luận văn tốt nghiệp [LVTN] và khi tốt nghiệp

    - SV phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế [TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, BULATS, KET, PET, FCE, CAE] hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận LVTV và xét tốt nghiệp.

    Bậc, hệ đào tạo

    Chuẩn tiếng Anh
    nhận LVTN

    Chuẩn tiếng Anh
    xét tốt nghiệp

    Đại học chính quy [CT đại trà]

    450

    450 [từ K.2009 đến K.2014]

    500 [từ K.2015 trở đi]

    Đại học chính quy  [CT Kỹ sư tài năng]

    450

    450 [K.2009, K.2010]

    500 [K.2011, K.2012]

    550 [từ K.2013 trở đi]

    Cao đẳng chính quy

    350

    400

    Đại học VLVH, ĐTTXa

    350

    400

    Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4.

    - Riêng việc xét tốt nghiệp đối với hệ đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi, theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp dựa trên 4 kỹ năng [Reading, Listening, Speaking, Writing]:

    + Các chứng chỉ 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT

    + Các chứng chỉ 2 kỹ năng [Listening & Reading] TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:

    * Chứng chỉ Speaking & Writing [với mức Đạt] của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa [áp dụng từ khóa 2013 đến khóa 2015]

    * Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200

    * Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0

    - Riêng hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh [theo định hướng TOEIC] hoặc môn Anh văn [AV350, AV400, …] do PĐT tổ chức.

    - Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

    - Các chương trình đào tạo đặc biệt [PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …] có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp [theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013].

    4.   Chuyển điểm các môn ngoại ngữ và bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ

    SV đạt yêu cầu được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn, Pháp văn như sau [xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT].

    a] Các môn Anh văn:

    - Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2016-2017

    Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

    VNU-  EPT

    Các môn Anh văn

    TOEIC
    Listening & Reading

    TOEFL

    ITP

    TOEFL

    iBT

    IELTS

    BULATS

    KET

    PET

    FCE

    CAE

    AV1

    AV2

    AV3

    AV4

    300

    400

    32

    3.0

    20

    Pass

    Pass

    Level B1

    Level B2

    218

    5

    310

    403

    32

    22

    5.5

    320

    407

    33

    24

    6

    330

    410

    34

    26

    6.5

    340

    413

    34

    28

    7

    350

    417

    35

    3.5

    30

    7.5

    5

    360

    420

    36

    31

    Pass

    with

    Merit

    8

    5.5

    370

    420

    37

    32

    8.5

    6

    380

    423

    38

    33

    9

    6.5

    390

    430

    39

    34

    9.5

    7

    400

    433

    40

    4.0

    35

    10

    7.5

    5

    410

    437

    41

    36

    Pass

    with

    Distinc

    -tion

    10

    8

    5.5

    420

    440

    42

    37

    10

    8.5

    6

    430

    443

    43

    38

    10

    9

    6.5

    440

    447

    44

    39

    10

    9.5

    7

    450

    450

    45

    4.5

    40

    10

    10

    7.5

    5

    465

    457

    47

    44

    Pass

    with

    Merit

    Grade C

    234

    10

    10

    8

    5.5

    480

    463

    49

    46

    10

    10

    8.5

    6

    500

    467

    50

    5.0

    50

    10

    10

    9

    6.5

    525

    477

    53

    53

    Pass

    with

    Distinc

    -tion

    250

    10

    10

    9.5

    7

    550

    483

    55

    55

    10

    10

    10

    7.5

    575

    490

    57

    57

    282

    10

    10

    10

    8

    600

    500

    61

    5.5

    60

    10

    10

    10

    8.5

    625

    510

    64

    62

    10

    10

    10

    9

    650

    517

    67

    64

    10

    10

    10

    9.5

    700

    523

    70

    6.0

    65

    10

    10

    10

    10

    - Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2017-2018

    Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

    VNU-  EPT

    Các môn Anh văn

    TOEIC

    Listening & Reading

    TOEFL

    ITP

    TOEFL

    iBT

    IELTS

    BULATS

    KET

    PET

    FCE

    CAE

    AV1

    AV2

    AV3

    AV4

    350

    417

    35

    3.0

    30

    Merit

    5

    360

    420

    36

    31

    5.5

    370

    423

    37

    32

    6

    380

    427

    38

    33

    6.5

    390

    430

    39

    34

    7

    400

    433

    40

    3.5

    35

    7.5

    5

    410

    440

    42

    36

    8

    5.5

    420

    447

    44

    37

    8.5

    6

    430

    453

    46

    38

    9

    6.5

    440

    460

    48

    39

    9.5

    7

    450

    463

    50

    4.0

    40

    Distinc-tion

    Pass

    Level B1

    218

    10

    7.5

    5

    460

    467

    51

    42

    10

    8

    5.5

    470

    470

    52

    44

    10

    8.5

    6

    480

    473

    53

    45

    10

    9

    6.5

    490

    477

    54

    46

    10

    9.5

    7

    500

    480

    55

    4.5

    47

    Merit

    234

    10

    10

    7.5

    5

    525

    490

    57

    49

    10

    10

    8

    5.5

    550

    497

    59

    51

    250

    10

    10

    8.5

    6

    575

    500

    61

    53

    10

    10

    9

    6.5

    600

    510

    64

    5.0

    54

    260

    10

    10

    9.5

    7

    620

    517

    66

    56

    10

    10

    10

    7.5

    630

    520

    68

    58

    10

    10

    10

    8

    640

    523

    69

    60

    10

    10

    10

    8.5

    650

    527

    70

    5.5

    62

    Distinc
    -tion

    Grade C

    Level B2

    270

    10

    10

    10

    9

    675

    537

    75

    64

    10

    10

    10

    9.5

    700

    550

    79

    6.0

    67

    Grade B;

    Grade A

    Grade C; Grade B; Grade A;

    280

    10

    10

    10

    10

    - Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh

    Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn và chuyển điểm 10 cho 4 môn Anh văn.

    b] Các môn Pháp văn:

      + DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

      + DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

      + Tú tài Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

    Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định

  • Phụ lục 2: Quy định về tiếng Anh [áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh]

    1. Kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học

    - SV phải dự kiểm tra trình độ tiếng Anh [theo định dạng IELTS] do VPĐTQT tổ chức khi nhập học để xếp lớp tiếng Anh.

    - Các SV tham dự sẽ được xếp TKB môn Anh văn phù hợp với trình độ [không được hủy hoặc rút môn học] và nếu đạt kết quả cao sẽ được xét miễn học và ghi điểm miễn.

    - Các SV đã đạt chuẩn tiếng Anh [xem mục 2] được miễn kiểm tra, được miễn học các môn Anh văn tăng cường 1, 2, 3, 4 và được đăng ký chuyển điểm cho các môn Anh văn này vào cuối mỗi học kỳ [xem mục 3].

    Cách xếp lớp Anh văn

    Điểm kiểm tra
    khi nhập học

    Xếp lớp

    Miễn học

    ≤ 2.5

    Anh văn tăng cường 1

    3.0 - 4.0

    Anh văn tăng cường 2

    Anh văn tăng cường 1

    4.5

    Anh văn tăng cường 3

    Anh văn tăng cường 1, 2

    5.0 - 5.5

    Anh văn tăng cường 4

    Anh văn tăng cường 1, 2, 3

    ≥ 6.0

    Không

    Anh văn tăng cường 1, 2, 3, 4

    2. Chuẩn tiếng Anh

    a] Chuẩn tiếng Anh đầu vào:

    Chuẩn tiếng Anh

    Kỳ kiểm tra
    [định dạng IELTS]

    Môn Anh văn tăng cường 3

    Môn Anh văn tăng cường 4

    Chuẩn tiếng Anh đầu vào

    6.0

    7.0

    5.0

    Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt

    - SV phải đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào để đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1 và năm 2 [trừ các môn giảng dạy bằng tiếng Việt].

    - Sau hai năm tính từ khi nhập học, các SV không chuẩn tiếng Anh đầu vào sẽ bị buộc thôi học.

    - Trường hợp tạm dừng học, SV thực hiện theo quy chế và phải đạt chuẩn tiếng Anh chính thức để được thu nhận lại.

    b] Chuẩn tiếng Anh chính thức:

    Chuẩn tiếng Anh

    IELTS

    TOEFL iBT

    TOEIC [*]

    Chuẩn tiếng Anh chính thức

    6.0

    79

    700

    Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt

    [*] Chứng chỉ TOEIC chỉ áp dụng từ khóa 2014 trở về trước

    - SV đã đạt chuẩn tiếng Anh chính thức được xem như đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào và đạt chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp [xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ trên trang web PĐT].

    - SV phải đạt chuẩn tiếng Anh chính thức sau 4 học kỳ [trước đợt đăng ký môn học cho học kỳ thứ 5] để đăng ký các môn học thuộc CTĐT từ năm 3, nếu không thì SV chỉ được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1, 2 và các môn giảng dạy bằng tiếng Việt.

    - Sau 6 học kỳ [trước đợt đăng ký môn học cho học kỳ thứ 7] các SV không chuẩn tiếng Anh chính thức sẽ bị tạm dừng, thời gian tạm dừng tối đa một năm. Để được thu nhận lại, SV phải đạt chuẩn tiếng Anh chính thức.

    - Sau 8 học kỳ [trước đợt đăng ký môn học cho học kỳ thứ 9] các SV không chuẩn tiếng Anh chính thức sẽ bị buộc thôi học.

    3. Chuyển điểm cho các môn Anh văn

    SV có các chứng chỉ Anh văn đạt yêu cầu sẽ được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn tăng cường như sau [xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT].

    Các CC Anh văn quốc tế

    Các môn AV tăng cường

    IELTS

    TOEFL iBT

    TOEIC [*]

    AVTC1

    AVTC2

    AVTC3

    AVTC4

    6.0

    79

    700

    10

    10

    7.5

    6.5

    6.5

    93

    740

    10

    10

    10

    7.5

    7.0

    101

    780

    10

    10

    10

    10

    Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt

    [*]Chứng chỉ TOEIC chỉ áp dụng từ khóa 2014 trở về trước

    4. Chương trình Liên kết quốc tế:

    Sinh viên cần xem thêm qui định chuẩn tiếng Anh để chuyển tiếp theo yêu cầu của Đại học đối tác.

  • Bảng ký hiệu viết tắt

    Chữ viết tắt Giải nghĩa
    BKeL Hệ thống hỗ trợ giảng dạy Bách Khoa e-Learning
    CTĐT Chương trình đào tạo 
    CTGD Chương trình giáo dục 
    ĐHBK Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh 
    ĐHQG Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
    ĐRL Điểm rèn luyện [xem Điều 23] 
    ĐTBHK Điểm trung bình học kỳ [xem 18.2]
    ĐTBTL Điểm trung bình tích lũy [xem 19.2]
    ĐTBTLN Điểm trung bình tích lũy theo đúng ngành đào tạo [xem 19.2]
    ĐTTXa Đào tạo từ xa qua mạng
    GDQP Giáo dục quốc phòng 
    GV Giảng viên
    GVCN Giáo viên chủ nhiệm 
    HĐHV  Hội đồng học vụ là hội đồng cấp trường chịu trách nhiệm ban hành các quy định, quy  chế  và  quy  trình  cần  thiết  để  vận  hành  toàn  bộ  quy  trình  đào  tạo. HĐHV có thành phần gồm các trưởng khoa và phòng ban chủ chốt do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm Chủ tịch và Trưởng phòng Đào tạo làm Thư ký hội đồng.
    LVTN Luận văn tốt nghiệp 
    P.CTCT-SV Phòng Công tác Chính trị - Sinh viên
    P.KH-TC Phòng Kế hoạch - Tài chính
    VPĐTQT Văn phòng Đào tạo Quốc tế
    PĐT Phòng Đào tạo
    SốTCmax Số tín chỉ tối đa trong một học kỳ được đăng ký học [xem 9.2]
    Số TCTL Số tín chỉ tích lũy từ đầu khóa học [xem 19.1]
    Số TCTLN Số tín chỉ tích lũy theo ngành học từ đầu khóa học [xem 19.1]
    SV Sinh viên
    TC Tín chỉ
    TcHp Tín chỉ học phí [xem Điều 7]
    TKB Thời khóa biểu
    TLTN Tiểu luận tốt nghiệp
    TTTN Thực tập tốt nghiệp 
    VLVH Vừa Làm Vừa Học

Page 3

Trang Sinh viên

TRANG THÔNG TIN HỌC VỤ DÀNH CHO SINH VIÊN

Sinh viên phải thường xuyên kiểm tra email và phải dùng email hcmut khi liên hệ với nhà trường

 Thông báo mới: tất cả các thông báo có trong học kỳ.

 Thay đổi phòng học - phòng thi: thông tin điều chỉnh thời khóa biểu, lịch thi nếu có.

 Chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra: thông tin chương trình đào tạo chi tiết các khóa, ngành ...

 Môn tương đương-môn thay thế: tổ hợp các môn tương đương và môn thay thế, giúp sinh viên lựa chọn khi đăng ký môn học.

 Lịch Học vụ: cung cấp thông tin biểu đồ năm học của sinh viên các hệ đào tạo, lịch trình thời gian chi tiết tổ chức học kỳ chính và học kỳ dự thính.

Đăng ký môn học: cung cấp thông tin sinh viên trong quá trình học.

  • + Các thông tin liên quan đến đăng ký môn học.
  • + Kế hoạch giảng dạy được Khoa duyệt.
  • + Thời khóa biểu dự kiến của học kỳ.
  • + Các thay đổi thời khóa biểu, sinh viên lưu ý theo dõi để đi học đúng phòng học, đúng giờ.

 Thực tập tốt nghiệp – Luận văn tốt nghiệp: thông tin liên quan đến thực tập tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp trong học kỳ.

 Xử lý học vụ, kỷ luật: thông tin xử lý học vụ sinh viên [cảnh báo học vụ, tạm dừng, buộc thôi học....]

Học phí: thông tin nộp học phí học kỳ, nợ học phí, mức học phí học kỳ.

 Học bổng: thông tin học bổng sinh viên, danh sách cấp học bổng.

 Ngoại ngữ: trang thông tin về ngoại ngữ

  • + Thông báo kiểm tra trình độ tiếng Anh.
  • + Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh.
  • + Thông tin giảng dạy Anh văn
  • + Quy định về yêu cầu trình độ ngoại ngữ...

 Giáo dục quốc phòng: thông báo từ trung tâm giáo dục quốc phòng về mở lớp, xếp lớp.

Tốt nghiệp: thông báo tốt nghiệp và danh sách dự kiến, chính thức tốt nghiệp. 

Tuyển dụng: thông tin tuyển dụng từ công ty, doanh nghiệp trong và ngoài trường.

 Cựu sinh viên: diễn đàn cựu sinh viên.

 Quy chế - quy định: quy chế học vụ, các quy định hiện hành.

 Các quy trình – hướng dẫn: hướng dẫn sử dụng dịch vụ và quy trình xử lý.

 Biểu mẫu: các biểu mẫu, đơn từ khi giao tiếp với Phòng Đào Tạo.

Page 4

TRANG THÔNG TIN VỀ NGOẠI NGỮ

Quy định về ngoại ngữ sau mỗi năm học và khi tốt nghiệp
[Chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt]

Sinh viên phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký môn học của năm học kế tiếp, chuẩn tiếng Anh nhận Luận văn tốt nghiệp [hoặc Tiểu luận tốt nghiệp đối với cao đẳng] và chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp.

 

Kiểm tra xếp lớp tiếng Anh

Kiểm tra trình độ tiếng Anh mỗi học kỳ

Chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học

Chuẩn tiếng Anh nhận Luận văn tốt nghiệp và Tốt nghiệp

Bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ ngoại ngữ và cách tính chuyển điểm 

Quy chế

Quy chế đào tạo và học vụ [Phụ lục 1, Phụ lục 2]

Lịch học vụ

Lịch học vụ [đăng ký môn học, đăng ký dự kiểm tra tiếng Anh định kỳ, nộp chứng chỉ ngoại ngữ, đăng ký chuyển điểm, đăng ký tốt nghiệp] 

Các thông báo về ngoại ngữ theo từng học kỳ

Hướng dẫn

Cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ

Cách đăng ký chuyển điểm các môn ngoại ngữ

Page 5

PDT - BIỂU MẪU DÀNH CHO SINH VIÊN

DANH MỤC BIỂU MẨU DÀNH CHO SINH VIÊN

[Sinh viên sử dụng khi liên hệ Phòng Đào Tạo]

Stt

Tên biểu mẫu

Download

I

Biểu mẫu tốt nghiệp

1

Đơn cấp bằng tốt nghiệp

Online

2

Lý lịch cho sinh viên tốt nghiệp

Online

II

Biểu mẫu khác

1

Phiếu đăng ký phúc tra 

 

2

Phiếu đăng ký thi vét

 

3

Phiếu đăng ký Rút môn học

 

4

Phiếu đăng ký làm lại thẻ Sinh viên

 

5

Phiếu đề nghị được thôi học

 

6

Phiếu đề nghị được tạm dừng học

 

7

Phiếu đăng ký thu nhận lại

 

8

Phiếu đăng ký hoãn thi / vắng thi có phép [cuối kỳ]

9

Phiếu đăng ký thi để thay thế điểm VP [hoặc HT]

10

Phiếu đăng ký dự thi kiểm tra bổ sung

11

Phiếu đăng ký miễn học GDQP - GDTC

12

Đơn trình bày lý do trễ hạn học phí

13

Phiếu Đề Nghị Được Bảo Lưu Kết Quả Tuyển Sinh

14

Đề nghị mở môn học [ngoại lệ]

15 Phiếu đề nghị chuyển sang hình thức Vừa Làm Vừa Học

16

Phiếu đăng ký miễn môn bổ sung
17 Phiếu đăng ký xét tuyển CT đào tạo KS CLC PFIVE [VIỆT - PHÁP]

Page 6

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Từ năm 2014 chương trình đào tạo của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM được xây dựng mới theo hướng tiếp cận CDIO [Conceive Design Implement Operate] đáp ứng chuẩn đầu ra. Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo của các ngành trung bình là 142 tín chỉ với kế hoạch giảng dạy trong 8 học kỳ và 1 học kỳ thực tập tốt nghiệp.

Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 34 ngành đào tạo đại học, trong đó 11 ngành có chương trình Kỹ sư tài năng và 15 ngành có chương trình Tiên tiến/ Chất lượng cao được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Ngoài ra trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM có 7 ngành thuộc chương trình Đào tạo Kỹ sư chất lượng cao PFIEV [Việt Pháp] với thời gian đào tạo 5 năm và 1 ngành cao đẳng với thời gian đào tạo 3 năm.

Để xét tốt nghiệp, sinh viên phải hoàn thành các môn thuộc chương trình đào tạo theo khóa và theo ngành đang theo học, đạt điểm trung bình tích lũy ngành, đạt chuẩn tiếng Anh, hoàn thành công tác xã hội, đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và đạt điểm rèn luyện [xem chi tiết tại Quy chế Đào tạo và Học vụ].

Chương trình đào tạo từ khóa 2014

Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo từ khóa 2008 đến khóa 2013

Chương trình đào tạo

Môn tiên quyết của môn Thực tập tốt nghiệp và Luận văn tốt nghiệp 

Chuẩn đầu ra của ngành đào tạo

Nội dung tóm tắt môn học

Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao PFIEV

Chương trình đào tạo

Môn học tương đương, thay thế

Quy định về môn tương đương, thay thế

Danh sách môn tương đương, thay thế 

Thực tập tốt nghiệp – Đề cương luận văn – Luận văn tốt nghiệp

Điều chỉnh quy chế đào tạo và học vụ từ học kỳ 2/2017-2018 [về môn Thực tập tốt nghiệp, Đề cương luận văn, Luận văn tốt nghiệp]

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ  Khóa 2010 – Khóa 2013

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN Khóa 2014

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2015

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2016

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN/TLTN từ Khóa 2017

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTTN & LVTN từ Khóa 2018

Điều kiện số tín chỉ tích lũy ngành để nhận TTNT & LVTN/ĐATN từ Khóa 2019

Chuẩn tổng số tín chỉ tích lũy để đăng ký các học phần tốt nghiệp khóa 2019 [Áp dụng cho đợt đăng ký học phần từ học kỳ 2 năm 2022-2023]

Danh sách các môn thực tập ngoài trường

Thông báo

Các thông báo theo học kỳ

Page 7

ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

Lịch học vụ theo học kỳ [đăng ký môn học, đăng ký dự kiểm tra tiếng Anh định kỳ, nộp chứng chỉ ngoại ngữ, đăng ký chuyển điểm, đăng ký tốt nghiệp]

Thông báo đăng ký môn học theo học kỳ 

Quy định về đăng ký môn học

Hướng dẫn đăng ký môn học [Tải file hướng dẫn]

Biểu đồ năm học

- Phải thực hiện đăng ký môn học [trừ HK đầu tiên]theo đúng lịch trình đăng ký theo Thông báo đăng ký môn học mỗi học kỳ trên trang web Phòng Đào tạo [thường bắt đầu trước khi vào học kỳ khoảng 3 tháng].

- Phải có thời khóa biểu chính thức: Kiểm tra thời khóa biểu [TKB] tại myBK >> Thông tin sinh viên, nếu không có TKB vào học kỳ chính [HK1, HK2] thì sẽ bị tạm dừng học 1 học kỳ.

- Các sinh viên chưa được nhận Luận văn tốt nghiệp do chưa đủ điều kiện, các sinh viên đã hoàn thành các môn học và Luận văn tốt nghiệp nhưng chưa đủ điều kiện xét tốt nghiệp [do thiếu chứng chỉ tiếng Anh, ngày công tác xã hội, …] vẫn phải đăng ký môn học để có thời khóa biểu chính thức để duy trì tình trạng đang học của sinh viên [ít nhất 1 môn, có thể là môn học mới hoặc môn học đã học], nếu không thì sẽ bị buộc tạm dừng học.

- Trong thời gian tạm dừng học, sinh viên không được cấp Giấy chứng nhận sinh viên. Để được tiếp tục học vào học kỳ kế, sinh viên phải đăng ký thu nhận lại trước đợt đăng ký môn học của học kỳ kế. Các sinh viên tạm dừng học quá 2 học kỳ liên tiếp sẽ bị buộc thôi học.

- Các sinh viên có điểm trung bình học kỳ bằng 0 được xem như bỏ học và bị buộc thôi học vào học kỳ kế. Để được tiếp tục học, sinh viên phải làm đơn cứu xét và phải đăng ký môn học.

- SV được đăng ký bất cứ môn học nào, cho dù có thuộc hay không thuộc chương trình đào tạo [CTĐT] của mình đang theo học. Tất cả các môn học đã đăng ký được ghi trong bảng điểm và được tính vào điểm trung bình học kỳ [ĐTBHK], điểm trung bình tích lũy [ĐTBTL] và số tín chỉ tích lũy [số TCTL]. Tuy nhiên, chỉ có các môn học thuộc CTĐT của mình, theo đúng mã số môn học [MSMH], thì mới được tính vào điểm trung bình tích lũy ngành [ĐTBTL] và số tín chỉ tích lũy ngành [số TCTLN]. Đồng thời, SV phải tích lũy đủ các tín chỉ theo đúng các MSMH của CTĐT để được xét tốt nghiệp.

- Phải thỏa điều kiện tiên quyết để được đăng ký môn học:

+ Phải đạt môn tiên quyết/ học trước/ song hành để được  đăng ký môn học có yêu cầu môn tiên quyết/ học trước/ song hành

+ Phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2 , 3 để được  đăng ký các môn học thuộc năm 2, 3, 4 tương ứng

+ Phải đạt môn tiên quyết và đủ số TCTL tối thiểu để đăng ký Thực tập tốt nghiệp

+ Phải đạt môn tiên quyết, đủ số TCTL tối thiểu, đạt chuẩn tiếng Anh và số ngày công tác xã hội để đăng ký Luận văn tốt nghiệp

- Khi học không đạt thì phải đăng ký học lại, điểm trung bình tích lũy được tính từ điểm cao nhất của các lần học; Khi đã học đạt thì vẫn có thể đăng ký học lại [học cải thiện]

Quy chế đào tạo và học vụ 

Quy định về học kỳ, lớp học

Điều chỉnh quy chế đào tạo và học vụ từ học kỳ 2/2017-2018 [về môn Thực tập tốt nghiệp, Đề cương luận văn, Luận văn tốt nghiệp]

Quy định về môn tương đương/ thay thế 

Quy định về môn tiên quyết/ học trước/ song hành

Quy định về môn tự chọn

Quy định về điểm trung bình tích lũy, số tín chỉ tính lũy

Các quy định về ngoại ngữ

Page 8

Năm học hiện tại [2021-2022]

Biểu đồ năm học 

Các ngày nghỉ lễ

Lịch học vụ Chính quy 

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè] 

   Lịch thẩm tra Chứng chỉ tiếng Pháp

   Lịch nộp bằng THPT

Lịch học vụ Vừa làm vừa học

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè]

Lịch tốt nghiệp

   Tháng 11/2021

   Tháng 04/2022

Địa điểm học tại Đại học Bách Khoa

Địa điểm học tại trường liên kết hệ VLVH

Năm học [2022-2023]

Biểu đồ năm học 

Các ngày nghỉ lễ

Lịch học vụ Chính quy 

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè] 

   Lịch thẩm tra Chứng chỉ tiếng Pháp

   Lịch nộp bằng THPT

Lịch học vụ Vừa làm vừa học

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè]

 Lịch tốt nghiệp

   Tháng 11/2022

   Tháng 04/2023

Địa điểm học tại Đại học Bách Khoa

Địa điểm học tại trường liên kết hệ VLVH

Page 9

1.   Kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học

- SV phải dự kiểm tra trình độ tiếng Anh [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức sau khi nhập học để xếp lớp Anh văn phù hợp với trình độ, nếu đạt kết quả cao sẽ được xét miễn học và ghi điểm miễn.

- Các SV đã có chứng chỉ Anh văn [CCAV] đạt yêu cầu có thể không tham dự kỳ kiểm tra và được đăng ký chuyển điểm cho các môn Anh văn vào cuối mỗi học kỳ [xem mục 5].

- Các SV không tham dự sẽ không được xếp TKB các môn Anh văn nhưng vẫn được xếp TKB các môn học khác theo chương trình đào tạo.

Cách xếp lớp Anh văn:

Điểm kiểm tra

Xếp lớp

Miễn học
và ghi điểm miễn

< 400

Anh văn cơ bản [nếu có]

400 – 445

Anh văn 1

450 – 495

Anh văn 2

Anh văn 1

500 – 545

Anh văn 3

Anh văn 1, 2

550 – 595

Anh văn 4

Anh văn 1, 2, 3

≥ 600

Anh văn 1, 2, 3, 4

2.   Chuẩn tiếng Anh trong quá trình học:

a] SV phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký các môn học tiếp theo:

SV phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2, 3 để được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3, 4 [tương ứng]. Riêng các môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không yêu cầu chuẩn tiếng Anh.

Trường hợp SV không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1 thì sẽ không được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3 và 4, mà chỉ được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1 và các môn môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng. Tương tự cho trường hợp không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 2, 3.

b] Để đạt chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học, SV cần đạt ít nhất một trong ba điều kiện sau:

- Đã hoàn thành [đạt điểm từ 5 trở lên hoặc điểm miễn MT] môn Anh văn [theo Bảng quy định ở mục c]

- Đăng ký dự kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức hoặc kỳ kiểm tra xếp lớp tiếng Anh khi nhập học và đạt mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.

- Đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, BULATS, KET, PET, FCE, CAE] hoặc chứng chỉ VNU-EPT với mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.

Xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký tham dự trình độ tiếng Anh trên trang web PĐT.

   c] Bảng quy định chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học:

    Áp dụng từ khóa 2015 trở về trước:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Đại học chính quy [CT đại trà; CT tài năng]

Cao đẳng chính quy

250

Đại học VLVH, ĐTTXa

250

hoặc đạt môn AV250


Áp dụng cho các khóa 2016 và 2017:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy

[CT đại trà]

250

350
hoặc đạt môn Anh văn 1

400
hoặc đạt môn Anh văn 2

Đại học chính quy

[CT tài năng K.2016]

250

350
hoặc đạt môn Anh văn 1

400
hoặc đạt môn Anh văn 2

Đại học chính quy

[CT tài năng K.2017]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

600

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Cao đẳng chính quy

250

300

-

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

250

hoặc đạt môn AV250

300

hoặc đạt môn AV300

Áp dụng cho khóa 2018:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy

 [CT đại trà]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

450
hoặc đạt môn Anh văn 3

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy

[CT tài năng]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

600

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

300

hoặc đạt môn AV300

450

hoặc đạt môn AV450

Áp dụng cho khóa 2019:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy [CT đại trà]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

450
hoặc đạt môn Anh văn 3

550
hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy [CT tài năng]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

650

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

350

hoặc đạt môn AV350

500

hoặc đạt môn AV500

Áp dụng từ khóa 2020:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy [CT đại trà]

450

hoặc đạt môn Anh văn 1

550
hoặc đạt môn Anh văn 3

600
hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy [CT tài năng]

450

hoặc đạt môn Anh văn 1

600
hoặc đạt môn Anh văn 4

700

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

500

hoặc đạt môn AV500

600

hoặc đạt môn AV600

Các mức điểm trong các bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học, kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ [theo định dạng TOEIC] do nhà trường tổ chức, chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4, hoặc học đạt các môn học bổ sung theo định hướng TOEIC 350-400-450-500-550-600-650-700.

- Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ trong quá trình học nhưng vẫn phải hoàn thành các môn Anh văn có trong chương trình đào tạo.

3.   Chuẩn tiếng Anh khi nhận Luận văn tốt nghiệp [LVTN] và khi tốt nghiệp

a] SV phải đạt chuẩn tiếng Anh để được nhận LVTN và xét tốt nghiệp:

SV phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế [TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, Linguaskill, KET, PET, FCE, CAE] hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận LVTV và xét tốt nghiệp.

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
nhận LVTN

Chuẩn tiếng Anh
xét tốt nghiệp

Đại học chính quy [CT đại trà]

450 [từ K.2009 đến K.2015]

500 [từ K.2016 đến K.2018]

550 [K.2019]

600 [từ K.2020 trở đi]

450 [từ K.2009 đến K.2014]

500 [từ K.2015 đến K.2018]

550 [K.2019]

600 [từ K.2020 trở đi]

Đại học chính quy  [CT tài năng]

450 [từ K.2016 về trước]

600 [từ K.2017 đến K.2018]

650 [K.2019]

700 [từ K.2020 trở đi]

550 [từ K.2013 đến K.K2016]

600 [từ K.2017 đến K.2018]

650 [K.2019]

700 [từ K.2020 trở đi]

Cao đẳng chính quy

350

400

Đại học VLVH, ĐTTXa

350 [từ K.2017 về trước]

hoặc đạt môn AV350

450 [K.2018]

hoặc đạt môn AV450

500 [K.2019]

hoặc đạt môn AV500

600 [từ K.2020 trở đi]

400 [từ K.2017 về trước]

hoặc đạt môn AV400

450 [K.2018]

hoặc đạt môn AV450

500 [K.2019]

hoặc đạt môn AV500

600 [từ K.2020 trở đi]

Đại học chính quy Bằng 2

Học chương trình đào tạo của Khóa nào thì áp dụng quy tắc của Khóa đó.

Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4.

b] Quy định về kỹ năng tiếng Anh:

- Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng và chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng.

- Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp [Áp dụng cho bậc đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi]: phải đạt 4 kỹ năng [Reading, Listening, Speaking, Writing]

+ Các chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT

+ Các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng [Listening & Reading] TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:

* Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200. Riêng chương trình tài năng là 245.

* Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0

* Đồi với các khóa từ 2013 đến 2017, cho phép dự thi kỹ năng Speaking & Writing của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa với mức Đạt, tương đương mức điểm 200, riêng chương trình tài năng là mức “Đạt TN”, tương đương mức điểm 245.

c] Các trường hợp khác:

- Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.

- Đối với các SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi nhận LVTN và xét tốt nghiệp [theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013].

- Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

- Sinh viên học đại học bằng thứ hai, đã tốt nghiệp đại học bằng thứ nhất tại trường ĐHBK không quá 02 năm, tại thời điểm trúng tuyển đại học bằng thứ hai, được phép dùng kết quả kiểm tra tiếng Anh  kỹ năng Speaking & Writing và chứng chỉ tiếng Anh ở quá trình học đại học bằng thứ nhất để xét các chuẩn tiếng anh của chương trình đào tạo vừa trúng tuyển.

- Sinh viên chính quy chuyển sang hình thức VLVH, trong thời hạn không quá 02 năm kể từ thời điểm thôi học chương trình chính quy, tại thời điểm trúng tuyển hình thức VLVH, được xét các chuẩn tiếng Anh của chương trình đào tạo mới trúng tuyển dựa trên:

  + Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh tại thời điểm nhập học của chương trình chính quy.

  + Kết quả kiểm tra tiếng Anh theo định hướng TOEIC.

  + Kết quả các môn học Anh văn theo định hướng TOEIC.

  + Các chứng chỉ tiếng Anh trong quá trình học chương trình chính quy.

4.   Chuyển điểm các môn ngoại ngữ và bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ

SV đạt yêu cầu được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn, Pháp văn như sau [xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT]. 

a] Các môn Anh văn:

 Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2020-2021

Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

VNU-  EPT

Các môn Anh văn

TOEIC

Listening & Reading

TOEFL

ITP

TOEFL

iBT

IELTS

Linguaskill

PET

FCE

CAE

AV1

AV2

AV3

AV4

450

463

49

4.0

142

Pass

218

5

460

467

50

5.5

470

470

51

6

480

473

52

6.5

490

477

53

7

500

480

54

4.5

147

Merit

234

7.5

5

510

483

55

8

5.5

520

487

56

8.5

6

530

490

57

9

6.5

540

493

58

9.5

7

550

497

59

4.5

147

250

10

7.5

5

560

500

60

10

8

5.5

570

503

61

10

8.5

6

580

507

62

10

9

6.5

590

510

63

10

9.5

7

600

510

64

5.0

154

260

10

10

7.5

5

615

513

66

10

10

8

5.5

630

520

68

10

10

8.5

6

640

523

69

10

10

9

6.5

650

527

70

5.5

162

Distinction

270

10

10

9.5

7

675

537

75

10

10

10

7.5

690

543

80

Grade C

Level B2

10

10

10

8

700

550

79

169

280

10

10

10

8.5

720

560

82

10

10

10

9

735

567

84

10

10

10

9.5

750

570

85

6.0

173

Grade B; Grade A

Grade C; Grade B; Grade A

290

10

10

10

10

- Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2017-2018 đến HK3/2019-2020

Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

VNU-  EPT

Các môn Anh văn

TOEIC

Listening & Reading

TOEFL

ITP

TOEFL

iBT

IELTS

BULATS

KET

PET

FCE

CAE

AV1

AV2

AV3

AV4

350

417

35

3.0

30

Merit

5

360

420

36

31

5.5

370

423

37

32

6

380

427

38

33

6.5

390

430

39

34

7

400

433

40

3.5

35

7.5

5

410

440

42

36

8

5.5

420

447

44

37

8.5

6

430

453

46

38

9

6.5

440

460

48

39

9.5

7

450

463

50

4.0

40

Distinction

Pass

Level B1

218

10

7.5

5

460

467

51

42

10

8

5.5

470

470

52

44

10

8.5

6

480

473

53

45

10

9

6.5

490

477

54

46

10

9.5

7

500

480

55

4.5

47

Merit

234

10

10

7.5

5

525

490

57

49

10

10

8

5.5

550

497

59

51

250

10

10

8.5

6

575

500

61

53

10

10

9

6.5

600

510

64

5.0

54

260

10

10

9.5

7

620

517

66

56

10

10

10

7.5

630

520

68

58

10

10

10

8

640

523

69

60

10

10

10

8.5

650

527

70

5.5

62

Distinc
-tion

Grade C

Level B2

270

10

10

10

9

675

537

75

64

10

10

10

9.5

700

550

79

6.0

67

Grade B;

Grade A

Grade C; Grade B; Grade A;

280

10

10

10

10

*Ghi chú: Kỳ thi BULATS sẽ ngưng được tổ chức kể từ cuối năm 2019. Thay vào đó là kỳ thi Linguaskill.

- Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh

Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn và chuyển điểm 10 cho 4 môn Anh văn. 

b] Các môn Pháp văn:

  + DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

  + DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

  + Tú tài Pháp hoặc Tốt nghiệp phổ thông chương trình Song ngữ và tăng cường tiếng Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

Video liên quan

Chủ Đề