Topic 2 education đáp án

Nếu bạn là vô tình hay cố ý tìm thấy bài viết này thì đây chính là tín hiệu vũ trụ gửi đến bạn rằng bạn phải ôn luyện ngay chủ đề Talk about education trước khi quá trễ. Talk about education luôn nằm trong một trong các topic có tần suất lặp lại cao nhất trong phần thi IELTS Speaking. Mặc dù là chủ đề có phần thường gặp nhưng không phải ai cũng dễ dàng đạt được điểm thi mong muốn. Vì vậy, để giúp các bạn sĩ tự tự tin hơn khi gặp phải chủ đề này, DOL English sẽ cùng các bạn xây dựng kiến thức liên quan đến dạng đề này từ A đến Z nhé!

I, CÁC TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ Talk about education:

No. VOCABULARY Phiên âm TYPE MEANING
1 A math guy/girl mæθ

Collocation Một chàng trai/cô gái đam mê toán học
2 To excel in something ɪkˈsel

Verb Giỏi về gì đó
3 To ace [the test/exam] eɪs

Verb Đạt kết quả xuất sắc [trái nghĩa: to flunk]
4 To the fullest fʊl

Collocation Tới mức tối đa có thể [= as much as possible]
5 To be the whole package həʊl

ˈpæk.ɪdʒ

Collocation, verb: be Có rất nhiều điểm tốt [tả người]
6 Pedagogical skills ˌped.əˈɡɒdʒ.ɪkəl

Collocation Kỹ năng sư phạm
7 To master something ˈmɑː.stər

Verb Thành thạo điều gì đó
8 To require little investment rɪˈkwaɪər lɪt.əl

Collocation, verb: require Cần ít sự đầu tư
9 The key to something kiː

Collocation Chìa khóa/Mấu chốt dẫn tới
10 To manage to do something ˈmæn.ɪdʒ

Phrasal verb Thành công làm điều gì đó
11 In no time nəʊ taɪm

Collocation Sớm thôi, nhanh thôi
12 Quality ˈkwɒl.ə.ti Noun Phẩm chất
13 Prerequisite ˌpriːˈrek.wɪ.zɪt

Noun Điều kiện tiên quyết
14 To perfect something ˈpɜː.fekt

Verb Làm cái gì đó trở nên hoàn hảo
15 Obsolete ˌɒb.səlˈiːt

Adjective Lỗi thời
16 Monolingual ˌmɒn.əʊˈlɪŋ.ɡwəl

Adjective Nói được chỉ 1 ngôn ngữ
17 Priority praɪˈɒr.ə.ti

Noun Sự/điều ưu tiên
18 Alter ˈɒl.tər Verb Thay đổi
19 Verify ˈver.ɪ.faɪ

Verb Kiểm tra, kiểm duyệt
20 To need to be done niːd

Collocation, verb: need Cần được thực hiện/hoàn thành

II, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & BÀI MẪU CHO PHẦN IELTS SPEAKING PART 1 CHỦ ĐỀ Talk about education:

  1. Which subject do you like? [Bạn thích môn học nào?]

Well, to be honest, I am a math guy who is really into solving mathematical problems. Back when I was in high school, I excelled in this subject and really aced every test.

Dịch:

Thành thật mà nói, tôi là một chàng trai thích toán học và là người thực sự thích giải các vấn đề về toán học. Hồi còn học trung học, tôi đã rất xuất sắc trong môn học này và cũng đã đạt thành tích xuất sắc trong mỗi bài kiểm tra.

  1. Which skills would you like to learn in the future? [Bạn muốn học những kỹ năng nào trong tương lai?]

To my mind, there are various skills which I would like to acquire immediately, among which swimming is the one that I really desire. This is because I am fond of going to any place that has water bodies like lakes, rivers or seas, and swimming skills allow me to enjoy the trip to the fullest.

Dịch:

Theo suy nghĩ của tôi, có rất nhiều kỹ năng khác nhau mà tôi muốn học ngay lập tức, trong đó bơi lội là kỹ năng mà tôi thực sự muốn được học nhất. Điều này là do tôi thích đi đến bất kỳ nơi nào có nước như hồ, sông hoặc biển, và kỹ năng bơi lội sẽ cho phép tôi được tận hưởng chuyến đi một cách trọn vẹn nhất.

  1. Who is the teacher that you respect the most? [Ai là người thầy mà bạn kính trọng nhất?]

To tell the truth, that person is definitely my highschool teacher. She is the whole package and possesses wonderful pedagogical skills. Therefore, every lesson was a nice and fun time that we really enjoyed.

Dịch:

Nói thật, người đó chắc chắn là giáo viên cấp ba của tôi. Cô ấy là người toàn diện và sở hữu những kỹ năng sư phạm tuyệt vời. Vì vậy, mỗi buổi học đều rất tốt đẹp và vui vẻ và nó đã khiến tôi thực sự rất thích thú.

III, BÀI MẪU PHẦN IELTS SPEAKING PART 2 CHO CHỦ ĐỀ Talk about education:

Describe a skill that you can teach others [Mô tả một kỹ năng mà bạn có thể dạy người khác]

You should say:

What kind of skill it is [Đó là kỹ năng gì]

What the requirements are [Những yêu cầu cần có là gì]

How you can teach others that skill [Bạn dạy những người khác về kỹ năng đó bằng cách nào]

And why you want to teach others that skill [Tại sao bạn lại muốn dạy mọi người kỹ năng đó]

Speaking of a skill that I can teach others, swimming will definitely be the one that Id like to mention here.

10 years ago when I was in high school, my mom signed me up for a swimming course at a sports center near my home, which really pissed me off since I was not really into playing any kind of sports back then. However, I told myself that I would give it a try to please my mother. Then, she explained to me that it would save my life some day in the future. To be honest, my mom was right, because it really saved me twice when I fell into the water in 2 accidents. And now, I confidently say that I have mastered swimming and managed to teach several friends how to swim.

Actually, this skill requires little investment, but the most important thing that you need to memorise is that frequent practice and bravery are the key to success. At first, it could be troublesome for many people since they may be scared of getting into a deeper water body, but when they have learned to control their fear, they will be able to swim as swiftly as a fish in no time. In terms of equipment, as I mentioned before, this kind of skill needs not much equipment except for those protecting your eyes like goggles or ears like earbuds. Perhaps some people may need supporting devices but then all need to be removed to truly swim.

Personally, I think this is a good skill to adopt which can save not only your life but also others. Moreover, it is a nice sport for us to stay in shape in order to have a healthy heart.

Dịch:

Nói về một kỹ năng mà tôi có thể dạy cho người khác thì chắc chắn bơi lội sẽ là kỹ năng mà tôi muốn đề cập ở đây.

10 năm trước, khi tôi còn học trung học, mẹ tôi đã đăng ký cho tôi một khóa học bơi ở một trung tâm thể thao gần nhà, điều này thực sự khiến tôi bực mình vì hồi đó tôi không thực sự thích chơi bất kỳ loại thể thao nào. Tuy nhiên, tôi tự nhủ rằng mình sẽ cố gắng để làm hài lòng mẹ. Sau đó, cô ấy giải thích với tôi rằng nó sẽ cứu mạng tôi một ngày nào đó trong tương lai. Thành thật mà nói, mẹ tôi đã đúng, vì nó thực sự đã cứu tôi hai lần khi tôi bị rơi xuống nước trong hai vụ tai nạn. Và bây giờ, tôi tự tin nói rằng tôi đã bơi thành thạo và đã dạy bơi được cho vài người bạn của mình.

Thực ra kỹ năng này về mặt yêu cầu thì đòi hòi khá ít, nhưng điều quan trọng nhất mà bạn cần ghi nhớ đó là thường xuyên luyện tập và bản lĩnh là chìa khóa để thành công. Ban đầu, điều này có thể gây phiền hà cho nhiều người vì họ có thể sợ hãi khi xuống vùng nước sâu hơn, nhưng khi họ đã học cách kiểm soát nỗi sợ hãi của mình, họ sẽ có thể bơi nhanh như cá ngay lập tức. Về trang bị, như tôi đã đề cập trước đây, loại kỹ năng này không cần nhiều trang bị ngoại trừ những thứ bảo vệ mắt của bạn như kính bảo hộ hoặc tai như earbuds. Có lẽ một số người có thể cần các thiết bị hỗ trợ thêm nhưng sau đó tất cả đều cần được tháo ra để thật sự biết cách bơi.

Cá nhân tôi nghĩ đây là một kỹ năng tốt để áp dụng bởi nó có thể cứu không chỉ cuộc sống của bạn mà còn cả những người khác. Hơn nữa, nó là một môn thể thao tốt để chúng ta giữ gìn vóc dáng cũng như để có một trái tim khỏe mạnh.

IV, CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP & ĐÁP ÁN MẪU CHOPHẦNIELTS SPEAKING PART 3 TRONGCHỦ ĐỀ Talk about education:

  1. In your opinion, how to become a good teacher? [Theo bạn, làm thế nào để trở thành một giáo viên giỏi?]

To be frank, the teaching job is not an easy one for anybody to join, since it requires several specific qualities to really excel, among which patience and self-studying are the most important criteria. In terms of the former, to be able to teach others something, patience is the prerequisite since without it, a teacher can never succeed in conveying his knowledge or skills to students. Indeed, he can easily get mad, which really leaves students in distress. With regard to the second criterion, a good teacher never stops learning new things to perfect his lecture. Truly speaking, those who are stubborn and conservative enough to hang on to obsolete stuff are never good teachers.

Dịch:

Thành thật mà nói, công việc giảng dạy không phải là một công việc dễ dàng để mà bất kỳ ai cũng có thể tham gia, vì nó đòi hỏi một số phẩm chất cụ thể để thực sự trở nên xuất sắc, trong đó kiên nhẫn và tự học là tiêu chí quan trọng nhất. Xét về khía cạnh trước đây, để có thể dạy người khác một điều gì đó, thì sự kiên nhẫn là điều kiện tiên quyết vì nếu không có nó, một giáo viên không bao giờ có thể thành công trong việc truyền đạt kiến ​​thức hoặc kỹ năng của mình cho học sinh. Thật vậy, anh ấy có thể dễ dàng nổi điên, điều này thực sự khiến học sinh phiền muộn. Đối với tiêu chí thứ hai, một giáo viên giỏi sẽ không ngừng học hỏi những điều mới để hoàn thiện bài giảng của mình. Thực sự mà nói, những người cứng đầu và bảo thủ đủ để dựa vào những thứ lỗi thời sẽ không bao giờ là những người giáo viên tốt.

  1. Do you think we should teach very small children a second language? [Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên dạy cho trẻ nhỏ ngôn ngữ thứ hai không?]

From my perspective, it is a wise choice to do so, since there are various benefits. To be frank, children tend to acquire a new language swiftly and fairly quickly compared to adults, and their ability to use more than 1 language in daily conversations is far more natural than older children. This results in an advantage for them over their peers in the future when it comes to opportunities to get an advanced education. Monolingual people, by then, have to struggle a lot to learn another language.

Dịch:

Theo quan điểm của tôi, đó là một lựa chọn khôn ngoan vì nó có rất nhiều lợi ích khác nhau. Thành thật mà nói, trẻ em có xu hướng tiếp thu một ngôn ngữ mới nhanh chóng và khá nhanh so với người lớn, và khả năng sử dụng nhiều hơn 1 ngôn ngữ trong các cuộc trò chuyện hàng ngày cũng tự nhiên hơn nhiều so với những đứa trẻ lớn tuổi hơn chút. Điều này mang lại lợi thế cho các em so với các bạn trong tương lai khi sẽ có cơ hội nhận được một nền giáo dục tiên tiến. Những người đơn ngữ về sau cũng phải chật vật rất nhiều để học một ngôn ngữ khác.

  1. What do you think should be changed in the education system in your country? [Bạn nghĩ cần thay đổi điều gì trong hệ thống giáo dục ở nước mình?]

As much as I can tell, if I were the minister of education and training in Vietnam, there would be numerous things which I need to improve or alter, in which the English teaching program should be my priority. This is because nowadays all the programs used in school are relatively obsolete, so they cannot cater to students from every region of the country. On top of that, the quality of teachers has not been verified, so the outcome of those programs are not guaranteed. Thus, the change of programs and the process of verifying teachers qualities are what needs to be done.

Dịch:

Nếu tôi là Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam, tôi sẽ có rất nhiều thứ cần phải cải thiện hoặc thay đổi, trong đó chương trình dạy tiếng Anh sẽ được tôi ưu tiên lên hàng đầu. Điều này là do hiện nay tất cả các chương trình được sử dụng trong trường học đã tương đối lỗi thời nên không thể đáp ứng cho học sinh từ mọi miền của đất nước. Hơn hết, chất lượng giáo viên chưa được kiểm định nên kết quả của những chương trình đó không được đảm bảo. Như vậy, việc thay đổi chương trình và quy trình kiểm định giáo viên là những việc cần làm.

Trên đây là toàn bộ kiến thức được biên soạn bởi thầy Đôn Nguyễn của Trung tâm Anh ngữ DOL English về dạng bài Talk about education. Vì vậy bạn đọc có thể hoàn toàn yên tâm đến chất lượng bài viết trên. Hãy nhớ rằng hard work pays off nên đừng quên thường xuyên luyện tập để kiến thức không trở nên mai một nhé! DOL English xin chúc các bạn sớm đạt được band điểm mà bản thân mong muốn.

Xem thêm các chủ đề IELTS Speaking Part 1-2-3 thường gặp khác tại: Các chủ đề speaking ielts thường gặp ở phần thi IELTS Speaking

Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả cho phần thi IELTS Speaking tại: IELTS Speaking: Hướng dẫn luyện nói tiếng Anh hiệu quả

Video liên quan

Chủ Đề