Top giá xe mitsubishi xpander 2019 năm 2022

Bạn đang xem chủ đề Đánh Giá Xe Xpander 2019 Số Sàn được cập nhật mới nhất ngày 01/07/2022 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung Đánh Giá Xe Xpander 2019 Số Sàn hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 3.564 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • So Sánh Ford Ecosport 2022 Với Ford Ecosport 2022
  • Mua Xe Chạy Trong Đô Thị, Nên Chọn Vios Hay Yaris
  • Honda Vision Và Piaggio Zip Nên Mua Xe Nào?
  • So Sánh Xe Máy Điện Xmen Cũ Và Xe Điện Zoomer Cũ
  • Nên Mua Xe Máy Điện Xmen Hay Zoomer
  • – Ecosport Ambiente MT có giá 545 triệu – giá giảm 533 triệu

    – Xpander 1.5L MT có giá 550 triệu

    Rõ ràng, mức giá này đang rất vừa tầm với đông đảo khách hàng Việt. Trong đó có cả khách hàng mua xe chạy dịch vụ hoặc mua xe phục vụ cá nhân, gia đình, công ty, cơ quan nhà nước,…

    Về kích thước, Ecosport có phần thua thiệt đối thủ. Tuy nhiên, sự thua thiệt đó cũng có thể chuyển thành lợi thế khi Ecosport chủ yếu di chuyển ở đường đô thị chật hẹp. Cụ thể, Ecosport có chiều dài cơ sở 2519 mm, các chiều dài, rộng, cao là 4325 x 1765 x 1656 mm. Còn ở bên kia, Xpander số sàn có chiều dài cơ sở 2775 mm, các chiều dài, rộng, cao là 4475 x 1750 x 1700 mm.

    Về thiết kế, Ecosport số sàn không được đánh giá cao lắm. Nhưng Xpander cũng chẳng khá hơn là bao. Bởi lẻ cả 2 phiên bản này đều hướng đến sự đơn giản, thực dụng là chủ yếu. Cả 2 đều có cụm đèn trước kiểu halogen. Tuy nhiên, Xpander có thêm dải LED chạy ban ngày, tăng thêm vẻ sắc sảo, tinh tế cho xe. Cùng với đó, 2 chiếc số sàn này còn có thêm đèn sương mù.

    Thiết kế không sắc sảo, cuốn hút nhưng Ecosport Ambiente số sàn thực dụng hơn đối thủ rất nhiều. Tay lái của phiên bản này có nút bấm điều chỉnh âm thanh, còn Xpander thì không. Xe có hệ thống điều khiển bằng giọng nói, trong khi Xpander chẳng có gì.

    Tuy nhiên, ở 1 vài trang bị khác như hệ thống điều hòa, hệ thống âm thanh thì 2 phiên bản này khá giống nhau như điều hòa chỉnh tay, ghế bọc nỉ, hệ thống âm thanh 4 loa,…

    Mặc dù Xpander có 7 chỗ ngồi nhưng lại sử dụng khối động cơ có công suất khá thấp. Công suất của chiếc xe này chỉ đạt 104 mã lực, 141 Nm và hộp số sàn 5 cấp. Trong khi đó, động cơ của Ecosport có công suất 120 mã lực, mô men xoắn 170Nm và hộp số sàn 6 cấp.

    Như vậy, rõ ràng là Ecosport Ambiente số sàn có nhiều lợi thế hơn đối thủ Xpander. Tuy nhiên, mẫu xe của Mitsubishi có 7 chỗ ngồi. Điều đó phần nào khỏa lấp các nhược điểm của xe khi đối đầu với Ecosport.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mitsubishi Xpander 2022 Và Toyota Avanza 2022 Cuộc Chiến Khốc Liệt
  • Nên Mua Wave Alpha Hay Sirius Trong Phân Khúc Xe Số Phổ Thông
  • Sinh Viên Nên Mua Xe Số Honda Future Hay Wave Rsx 2022?
  • So Sánh Chi Tiết 3 Bản Toyota Corolla Cross 2022 Đang Hot Tại Việt Nam
  • So Sánh Suzuki Xl7 Và Mitsubishi Xpander: Mpv 7 Chỗ Giá Rẻ✅
  • --- Bài mới hơn ---

  • Mitsubishi Xpander 2022 Thông Số, Bảng Giá Xe & Khuyến Mãi [02/2020]
  • Đánh Giá Máy Ảnh Compact Panasonic Lumix Dmc
  • Suzuki Xl7 2022: Đánh Giá, Giá Lăn Bánh Và Khuyến Mãi 12/2020
  • So Sánh Xe 7 Chỗ Suzuki Xl7 2022 Và Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Giá Xe 7 Chỗ Suzuki Xl7 Về Việt Nam: Lăn Bánh, Khuyến Mại Tháng 01/2021
  • Hiểu được tâm lý người Việt thích xe ô tô rẻ, bền, chất, Mitsubishi đã cho ra đời phiên bản Mitsubishi Xpander MT 2022 đáp ứng đầy đủ nhu cầu về 1 chiếc xe ô tô 7 chỗ giá rẻ phù hợp túi tiền của nhiều người.

    Với thiết kế ngoại hình mạnh mẽ, hiện đại cùng công năng vượt trội, Xpander máy xăng sớm chinh phục nhiều người và trở thành chiếc xe 7 chỗ SUV được yêu thích nhất trong phân khúc. Bài viết này, giá xe tốt mang đến cho anh chị những hiểu biết chi tiết nhất về chiếc xe này cũng như giá lăn bánh của Xpander MT. Từ đó anh chị có thêm thông tin trước khi quyết định có nên mua Xpander số sàn hay không.

    Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander MT tại Việt Nam

    2 phiên bản của xe Mitsubishi Xpander 2022 là Xpander AT và Xpander MT có giá chênh nhau khoảng gần 100 triệu. Trong khi bản số tự động khoảng 620 triệu đồng thì bản Xpander số sàn chỉ 550 triệu. Nhưng giá này vẫn chưa phải giá cuối cùng. Bởi để xe Xpander số sàn lăn bánh tại Việt Nam thì ngoài giá niêm yết 550 triệu trên anh chị cần trả thêm các khoản chi phí khác tùy từng vùng miền, thời điểm mua xe.

    Các khoản phí cần trả thêm bao gồm:

    Ngoài ra, giá xe Xpander số sàn ra biển còn có thể phát sinh thêm 1 số phí khác như bảo hiểm thân vỏ không bắt buộc trừ khi mua Vios E MT trả góp và các chi phí dịch vụ khác…

    • Phí trước bạ: Áp dụng 12% bao gồm Hà Nội, Lào Cai, Hải Phòng, Cao Bằng. Tại Hà Tĩnh 11%; Các tỉnh thành khác 10% [kể cả Tp.Hồ Chí Minh] giá kể trên.
    • Phí đăng ký biển số: Hà nội là 20 triệu, chúng tôi là 20 triệu, các tỉnh khác là ~1 triệu[thành phố].
    • Phí đăng kiểm: 340.000 đồngPhí sử dụng đường bộ: 1.560.000 đồng/năm [Đăng ký tên cá nhân] hoặc 2.160.000đ/năm
    • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: xe 6-11 chỗ là 794.000đ.

    Như vậy, tùy từng tỉnh thành cũng như thời điểm mua xe mà giá ra biển Xpander số sàn có sự khác nhau. Thế nên, ngay bây giờ nếu anh chị đang có ý định muốn mua Mitsubishi Xpander MT hãy gọi cho tư vấn viên phía dưới để được báo giá chi tiết nhất.

    Tham khảo giá lăn bánh ra biển Xpander MT

    Nếu việc mua trả thẳng xe ô tô khiến anh chị phải cân nhắc thêm về tài chính thì hãy thử chuyển phương pháp sang mua trả góp Xpander MT.

    Mua trả góp Mitsubishi Xpander số sàn MT

    Những điều cần biết khi mua xe Xpander trả góp

    Việc mua trả góp xe ô tô đã không còn khó khăn như trước nữa, giấy tờ, thủ tục đều rất đơn giản và dễ dàng.Nên vấn đề này giá xe tốt sẽ không đề cập đến nữa, mà chúng tôi chỉ có một số lời khuyên cho anh chị trước khi anh chị quyết định mua trả góp Xpander MT.

    Thông thường lãi suất mua xe là một trong những vấn đề đáng quan tâm hàng đầu. Khi mua Xpander trả góp anh chị cần tìm hiểu về lãi suất để có cái nhìn chi tiết nhất còn chuẩn bị tài chính cho phù hợp.

    Lãi suất mua xe

    Lãi suất mua xe chia thành 2 hình thức:

    Hình thức này tiền lãi hàng tháng sẽ tính trên tổng dư nợ ban đầu. Ưu điểm của hình thức này là lãi suất sẽ không bị biến động do điều chỉnh của ngân hàng. Nhưng nếu lãi suất thị trường giảm thì người vay sẽ không được hưởng. Và càng về sau lãi suất càng tăng. Và anh chị cân nhắc nếu anh chị có nguồn tài chính ổn định thì mới sử dụng hình thức này.

    Hình thức 1: Lãi suất cố định trong suốt thời gian vay

    Hình thức 2: Lãi suất cố định ban đầu, và sau 3 tháng điều chỉnh 1 lần theo mức lãi suất của từng ngân hàng. Ở hình thức này, anh chị chỉ cần trả một phần tiền và lãi suất tính trên dư nợ thực tế. Ở hình thức này, nếu ngân hàng tăng lãi suất anh chị sẽ rất bất ngờ và bối rối vì phải chịu lãi suất cao hơn.

    Khi mua xe ô tô Mitsubishi Xpander MT trả góp anh chị cần cân nhắc thêm về vấn đề về phí đóng thêm, phí bảo trì, bảo dưỡng, vệ sinh, phí hao mòn trong quá trình sử dụng, phí lỗ sau khi thanh lý lại…

    Tham khảo chi phí cần thiết khi mu axe Xpander MT trả góp

    Tìm hiểu thêm các chi phí phát sinh

    Hiện nay có rất nhiều ngân hàng cho vay mua xe ô tô trả góp và việc của anh chị là phải tìm hiểu thật kĩ các điều khoản, điều kiện, lãi suất của từng ngân hàng để tìm ra được ngân hàng có mức ưu đãi và phù hợp nhất với điều kiện của anh chị hiện tại.

    Lựa chọn ngân hàng mua xe ô tô Xpander trả góp

    Thông thường khi mua xe Xpander trả góp thì các ngân hàng sẽ gợi ý công ty mua bảo hiểm xe. Và anh chị nên chọn mua luôn công ty bảo hiểm mà ngân hàng giới thiệu để khi có vấn đề gì sẽ dễ dàng giải quyết, không bị thủ tục loằng ngoằng.

    Lưu ý về gói bảo hiểm xe

    Mitsubishi Xpander số sàn máy xăng sẽ là sự lựa chọn hàng đầu nếu anh chị đang tìm kiếm một chiếc xe 7 chỗ giá rẻ. Anh chị có thể mua Xpander số sàn máy xăng bằng cách trả thẳng hoặc trả góp tùy và điều kiện tài chính của mình.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Đánh Giá Xe Xpander 2022: Cú Lội Ngược Dòng Ngoạn Mục
  • Mua Bán Xe Mitsubishi Xpander 2022 Cũ Mới Giá Tốt
  • Vay Mua Xe Mitsubishi Xpander 2022 Trả Góp Chi Tiết Nhất
  • Người Dùng Đánh Giá Mitsubishi Xpander 2022: Mpv Thực Dụng Nay Lại Ngầu Hơn Với Gói Nâng Cấp Từ A
  • Ưu Nhược Điểm Của Mitsubishi Xpander 2022 Mà Người Việt Cần Biết
  • --- Bài mới hơn ---

  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022: Đáp Ứng Thị Hiếu Người Dùng
  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022 Có Khả Năng Vận Hành Tối Ưu
  • Đánh Giá Sơ Bộ Mitsubishi Xpander 2022 Sắp Ra Mắt
  • Mitsubishi Xpander Mt Vs Toyota Innova Mt
  • Mitsubishi Xpander Mt 2022 [Xpander 1.5 Mt]: Giá Bán, Khuyến Mãi No.1️⃣
  • Mitsubishi Xpander 1.5 MT 2022 giá bao nhiêu? Khuyến mãi, giá lăn bánh xe Xpander số sàn mới nhất. ✅ ✅ Hình ảnh, đánh giá chi tiết xe Xpander bản tiêu chuẩn. Cập nhật thông số kỹ thuật xe ô tô Xpander MT 2022 tại Việt Nam. Tư vấn mua xe Xpander trả góp lãi suất ưu đãi.

    Gọi ngay 0968.032.234

    [*] Lưu ý: Giá lăn bánh tạm tính trên chưa bao gồm khuyến mãi và phí dịch vụ đăng ký hộ.

    Chiếc MPV bình dân Mitsubishi Xpander số sàn có 4 màu sắc cho khách hàng lựa chọn bao gồm: Trắng, Bạc, Đen, Nâu.

    Giới thiệu về mitsubishi xpander 2022

    Phân khúc Crossover MPV là một khái niệm mới trên thị trường xe ô tô Việt Nam. Và Xpander chính là người khởi đầu cho phân khúc này. Chỉ sau hơn 1 năm có mặt tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander đã xuất sắc vượt qua rất nhiều đối thủ để chiếm cho mình vị trí thứ 2 xe bán chạy nhất năm với hơn 20.000 xe và chỉ chịu xếp sau đối thủ “lão làng” là .

    Sự thành công của Mitsubishi Xpander là kết hợp của nhiều yếu tố như: Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield 2.0 mới lạ, động cơ MIVEC bền bỉ tiết kiệm nhiên liệu,…

    đánh giá xe xpander bản tiêu chuẩn

    Dynamic Shield 2.0 chính là sự trở lại mạnh mẽ của Mitsubishi. Một thiết kế được định hình cho khả năng nhận diện thương hiệu của hãng xe lâu đời của Nhật Bản. Mặt ca-lăng của Xpander nổi bật với 2 đường viền mạ chrome hình chữ X to bản tạo cảm giác bề thế khi nhìn trực diện phần đầu xe.

    Dải đèn LED chiếu sáng ban ngày được đưa lên cao ăn khớp cụm lưới tản nhiệt với 2 thanh ngang mạ chrome to bản giúp chiếc xe trông hiện đại và mạnh mẽ.

    Thiết kế đèn pha đặt thấp của Xpander số sàn giúp giảm lóa cho cả người đi bộ và các xe đi đối diện nhưng vẫn đảm bảo được khả năng chiếu sáng tốt khi trời tối.

    Nhìn ngang về phần thân xe, Xpander gây ấn tượng với những đường nét hiện đại và phá cách. Khung kính lớn với cột chữ D được sơn đen ở giữa tạo sự sang trọng và cao cấp như những chiếc xe hạng sang.

    Bộ mâm kích thước 16 inch của Xpander 1.5 MT 7 chỗ được phay cắt với 2 tông màu xám bạc tạo nên sự chắc chắn và thể thao cho chiếc xe. Gương chiếu hậu của xe được tích hợp đèn xi nhan báo rẽ LED đồng thời có chức năng chỉnh điện tăng tính tiện nghi cho người dùng. Chưa hết phần gương chiếu hậu của Xpander đã được hạ thấp xuống phần cánh cửa sẽ giúp hạn chế điểm mù cho người lái xe.

    Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander vẫn giữ thiết kế hình chữ X chìm đặc trưng như phần đầu xe. Kết hợp với đó là cụm đèn hậu dạng LED hình chữ L sẽ tăng thêm sự nhận diện phía đuôi xe cho các phương tiện di chuyển phía sau khi trời tối.

    Mitsubishi Xpander đẹp không góc chết phần ngoại thất.

    Với cơ cấu gập phẳng 2 hàng ghế phía sau, khoang hành lý của Xpander MT trở nên rộng rãi hơn bao giờ hết, tăng khả năng chuyên chở hành lý và hàng hóa.

    Thiết kế nội thất rộng rãi, hiện đại và tinh tế với các vật liệu chất lượng là những điểm đặc trưng ấn tượng khi người sử dụng bước vào cabin của Mitsubishi Xpander 2022.

    Với thiết kế mở rộng theo chiều ngang Horizontal Axis, không chỉ tăng cường sự rộng rãi mà còn giúp mang lại ầm nhìn thoáng rộng cho người lái. Thiết kế ghế lái ôm lưng và có thể điều chỉnh được 4 hướng tạo sự thoải mái cho người lái.

    Không gian hàng ghế thứ 2 rộng rãi và có thể trượt lên xuống, lưng ghế điều chỉnh được đổ ngả sẽ tạo cảm giác thoải mái cho người ngồi phía sau. Cửa gió điều hòa được bố trí trên trần xe, thiết kế này khiến khí lạnh dễ lan tỏa khắp cabin hơn, công thêm sức mạnh làm lạnh siêu sâu của điều hòa Mitsubishi sẽ khiến cái nắng oi bức của mùa hè trở thành chuyện nhỏ.

    Hàng ghế thứ 3 cũng là một điểm cộng của khi có không gian rộng rãi và thoải mái. Lưng ghế của hàng ghế thứ 3 cũng có thể điều chỉnh được độ ngả lớn giúp người ngồi thoải mái hơn. Bên cạnh đó, Xpander còn bổ sung thêm cổng sạc 12V cho hàng ghế này để tăng sự tiện lợi cho người sử dụng.

    Với cơ cấu gập linh hoạt các hàng ghế, Xpander sẽ mang lại cho bạn sự chủ động khi sắp xếp hành lý và chỗ ngồi trong những cuộc hành trình.

    Mitsubishi Xpander 1.5 số sàn được trang bị đầu CD hỗ trợ các kết nối Mp3, USB, AUX, Radio,…cùng dàn âm thanh 4 loa sẽ mang lại trải nghiệm khá tốt trên những cuộc hành trình.

    Các núm xoay điều chỉnh điều hòa của Xpander được thiết kế trực quan dễ sử dụng cho người dùng.

    Với triết lý Omotenasi, Xpander được bố trí nhiều những hộc để đồ rất tiện lợi xung quanh xe.

    Màn hình hiển thị đa thông tin sắc nét giúp người sử dụng kiểm soát được mọi tình trạng xe khi sử dụng. Cửa kính chỉnh điện tự động lên xuống 1 chạm với cửa lái thuận tiện cho khách hàng sử dụng.

    Vô lăng của Xpander bản số sàn được trợ lực lái điện, sử dụng chất liệu Urethane giúp tăng cảm giác lái xe chân thật và an toàn hơn cho người điều khiển.

    Nút chỉnh mặt gương điện và nút bật tắt hệ thống cân bằng điện tử giúp lái xe chủ động hơn trong những địa hình khác nhau.

    Mitsubishi Xpander 2022 sử dụng động cơ MIVEC 1.5L, 4 xi-lanh, DOHC, cho công suất tối đa 103 mã lực ở 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp với đó là hộp số tự động 4 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.

    Với bán kính quay vòng tối thiểu chỉ là 5,2m, cùng góc vát chéo ở đầu xe giúp chiếc xe 7 chỗ Xpander xoay trở dễ dàng hơn trong các cung đường chật hẹp.

    Khoảng sáng gầm của Mitsubishi Xpander lên tới 205mm, cho phép xe chính phục cả những đoạn đường gồ ghề. Bên cạnh đó khả năng lội nước lên tới 400mm giúp khách hàng tự tin hơn bao giờ hết.

    Các hệ thống an toàn xuất hiện trên Mitsubishi Xpander Allnew bao gồm:

      Các hệ thống phanh an toàn AB S, EBD, BA kết hợp cùng khung xe chắc chắn mang lại khả năng an toàn chủ động vượt trội cho Xpander.
      Cân bằng điện tử ASC: kiểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý lên các bánh xe giảm thiểu nguy cơ mất lái khi vào cua đặc biệt là trên các cung đường trơn trượt.
      Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA: tự động giữ phanh trong khoảng thời gian 2s giúp cho người lái có thể chuyển từ chân phanh sang chân ga để khởi hành ngang dốc.
      Cả 4 cửa đều được gia cố chắc chắn phòng trường hợp va chạm từ bên hông.
      Công nghệ khung xe RISE của Mitsubishi sử dụng thép gia cường, được thiết kế để hấp thu va chạm và phân tán lực để bảo vệ tài xế và hành khách.
      Khi ABS được kích hoạt, đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ tự động bật để báo hiệu cho các phương tiện đi phía sau.

    Thông số kỹ thuật xpander bản cao cấp

    --- Bài cũ hơn ---

  • Chi Tiết Xe Mitsubishi Xpander 1.5Mt 2022 Số Sàn Giá Mềm Tại Việt Nam
  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022, Có Nên Mua Hay Không?
  • Chi Tiết Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Đánh Giá Chi Tiết Về Dòng Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Giá Xe Mg Hs 2022: Lăn Bánh & Khuyến Mãi 2022
  • --- Bài mới hơn ---

  • Thành Viên Otofun “tám Chuyện” Về Mitsubishi Xpander
  • Chi Tiết Xe Mitsubishi Xpander 2022 At Special Edition Giá 650 Triệu Đồng
  • So Sánh Xpander Và Rush, Mini Mpv Nhật Bản Đại Chiến Thư Hùng.
  • So Sánh Mitsubishi Xpander Và Toyota Rush Tại Việt Nam
  • So Sánh Mitsubishi Xpander Và Toyota Rush: Đẹp Ngoài Hay Thực Dụng
  • 2018 Mitsubishi Xpander 1.5 Lít bản số sàn MT nhập từ Indonesia có giá 550 triệu

    Với việc chốt giảm 30 triệu cho phiên bản Xpander AT [tự động], cho thấy Mitsubishi đã có một bước đi chiến lược tạo cho chiếc Xpander mới thêm sức hấp dẫn đối với người tiêu dùng trước thời điểm các đối thủ trực tiếp cùng phân khúc là Toyota Rush và Avanza sẽ ra mắt vào ngày 25 tháng 9 tới.

    Hiện tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Xpander đang trong tình trạng “sốt” hàng. Theo Mitsubishi, thời gian từ lúc đặt hàng cho tới khi nhận xe kéo dài khoảng 2-3 tháng do bản thân mẫu xe này ở ngay “quê nhà” Indonesia cũng đang rất hot.

    Tìm hiểu kỹ hơn chút có thể thấy độ “hot” của Xpander trên thị trường là do 2 yếu tố chính: một là nhu cầu về dòng xe gia đình 7 chỗ ngày càng tăng và yếu tố thứ 2 hấp dẫn hơn, đó là mức giá 550 triệu [bản MT] và 620 triệu [bản AT] của Mitsubishi Xpander đang là mức thấp nhất trong các dòng xe gia đình 7 chỗ trên thị trường hiện nay.

    Nội thất 3 hàng ghế: hàng ghế giữa điều chỉnh tiến lùi được

    Có nhiều phàn nàn về trang thiết bị có phần nghèo nàn của Xpander, nhất là khi bước vào bên trong bản Xpander MT [số sàn]. Tuy nhiên, việc mua xe thông thường lại phụ thuộc nhiều vào nhu cầu, mục đích thật và quan trọng nhất là khả năng túi tiền của người mua.

    Xpander là dòng xe MPV 7 chỗ dành cho các gia đình trẻ hoặc cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ. Vì vậy tính tiện dụng và hiệu quả là được đặt lên hàng đầu. Với mức giá 550 triệu của bản MT, bạn đã tiết kiệm được 70 triệu so với bản AT, một số tiền rất đáng cân nhắc đối với nhiều gia đình lần đầu mua xe khi tài chính còn hạn hẹp.

    2018 Mitsubishi Xpander 1.5 Lít bản MT: Cabin đơn giản hoá nhất có thể

    Như vậy, tiết kiệm 70 triệu cho bản MT, hay bỏ thêm 70 triệu cho bản AT hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích THẬT của bạn khi mua xe, chứ không nên phụ thuộc vào những tính năng của chiếc xe mà bạn thực sự không cần đến.

    Đầu tiên phải nói đến là nội thất bản MT đúng là không cầu kỳ, không khoa trương, không màn hình hiển thị, không có các nút chức năng trên vô lăng như nút chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay và Cruise Control. Trên thực tế, có khá nhiều người rất ít sử dụng những chức năng này khi lái xe, nên với họ, việc có hay không có những nút này trên vô lăng cũng thực sự không quan trọng lắm.

    Thứ hai, so với bản AT, bản MT thiếu các trang thiết bị thông tin giải trí như đầu DVD với màn hình cảm ứng và nhất là Camera lùi. Ngày nay việc xem phim HD chủ yếu thông qua Wifi hay cổng USB, nên việc trang bị đầu DVD có thể nói là không cần thiết. Còn nếu camera lùi là quan trọng với bạn thì việc để có một bộ camera lùi chất lượng tốt hiện nay trên thị trường cũng khá dễ dàng và thuận tiện với mức giá chỉ khoảng 7-8 triệu đồng/bộ bao gồm cả màn hình.

    Một điểm thiếu nữa ở bản MT là không có nút khởi động máy, mà phải khởi động bằng xoay khoá điện. Nếu bạn thấy tất cả những tính năng nêu ở trên thực sự là không cần thiết đối với bạn thì bạn đã tiết kiệm được 70 triệu để dùng vào việc khác của mình rồi đấy.

    Đuôi xe với khối đèn hậu chữ L với các gân ngang cứng cáp

    Vậy, bù lại, những điểm ưu của bản MT so với bản AT là gì ?

    Đó chính là cảm giác lái. Bản số sàn MT cho cảm nhận về độ nhạy khi tăng tốc tốt hơn bản AT, do đặc tính vào số tức thời của số sàn, qua đó giúp bạn tự tin hơn khi vượt các xe khác trên đường cao tốc. Đặc biệt khi chạy đường dài, theo lý thuyết, bản MT với hộp số 5 cấp chắc chắn sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn bản AT tự động với hộp số 4 cấp.

    Ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” mạnh mẽ, hiện đại

    Còn lại những chi tiết khác về nội ngoại thất, tính năng an toàn, mâm vành, đèn… của phiên bản MT cũng tương tự như bản AT. Cụ thể:

    Ngoại thất

    Cùng tạo ấn tượng mạnh mẽ, hiện đại qua những đường nét, hình khối ở phần đầu và đuôi xe theo ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” đặc trưng của Mitsubishi. Là chiếc MPV 7 chỗ gia đình nhưng Xpander lại được thiết kế mang vóc dáng của một chiếc Crossover.

    Từ bên hông xe, người tiêu dùng đặc biệt phấn khích với đầu xe “Sư tử” gồm bộ 3 lá kim loại xếp chồng liền mạch, đèn LED ban ngày phía trên, cùng với cụm hốc đèn pha dưới tạo ra những những hình khối hầm hố cứng cáp. Chỉ mỗi điểm trừ của bản MT ở đây là thiếu đèn sương mù [bản AT thì có].

    Lazang 16 inch, lốp 205/55R16 với “đầu sư tử”

    Còn đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 thì nổi bật với cụm đèn hậu dạng chữ L đặc trưng, cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao dạng LED cùng với các đường chạy ngang khoẻ khoắn và cuốn hút khi nhìn từ phía sau chiếc xe.

    Nội thất

    Như đã trình bày ở trên, các tiện nghi trên Mitsubishi Xpander 2022 bản MT chỉ ở mức cơ bản, đáp ứng được các nhu cầu tối thiểu của người dùng.

    Với chiều dài cơ sở 2775 mm, chiếc xe MPV 7 chỗ Xpander 2022 khá rộng rãi, đặc biệt hàng ghế thứ 2 có thể tiến lên lùi xuống đảm bảo sự thoải mái cho mọi người ngồi ở cả 3 hàng ghế.

    Nội thất sử dụng vật liệu ốp nhựa giả da và chất liệu nỉ cho ghế với hai tông màu Be và Đen kết hợp với đường viền bạc tạo sự sang trọng. Trong khi ngoại thất theo ngôn ngữ “Dynamic Shield” mạnh mẽ, năng động thì nội thất Xpander lại theo ngôn ngữ “Omotenashi” tiện ích, tiện nghi và tiện dụng như: các ngăn để đồ lớn – nhỏ, 16 vị trí để chai nước trong các khung cửa, tay vịn, hộp đựng ở giữa và trước, các khay chứa đa năng, ngăn đựng đồ dưới sàn, khay chứa đồ dưới ghế, túi sau ghế nhiều ngăn, khe chứa phụ, ngăn chứa để trên cửa, khe chứa đồ trên tay vịn, hộp đựng vật dụng trung tâm, v.v…

    Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 và thứ 3 trên bản MT cũng như bản AT có thể gập [60:40] và [50:50] tạo ra không gian rộng lớn chứa các vật như túi golf, thảm sàn, lều trại,…

    Hệ thống điều hòa chỉ có loại chỉnh tay cơ học ở cả hai phiên bản. Xe có các cửa gió thông đến hàng ghế sau, đảm bảo không gian mát mẻ cho tất cả hành khách trong xe.

    Nội thất rộng rãi với nhiều hộc, ngăn chứa đồ Về độ cách âm

    Lên đường cao tốc và chạy 100 km/h, bản MT cũng như bản AT có độ cách âm khá tốt nhờ được tăng cường các vật liệu cách âm, các lớp hấp thụ tiếng ồn xung quanh xe và kính chắn gió trước cũng dày hơn, là 4 mm, nên tiếng ồn, tiếng gió bên ngoài lọt vào ít hơn, tạo được một không gian trong xe khá yên tĩnh kể cả khi xe chạy tốc độ cao trên đường cao tốc.

    Chỉ có điều là chất lượng dàn âm thanh chưa thực sự ấn tượng, nhưng với một chiếc xe gia đình rộng rãi 7 chỗ có giá 550 triệu, mức giá thấp nhất trong các dòng xe gia đình 7 chỗ trên thị trường hiện nay, thì dàn loa và âm thanh như vậy là tạm ổn.

    Xpander khá ổn định, vững chắc khi chạy tốc độ cao Vận hành

    Cũng như bản AT, bản MT cũng được thiết kế như một chiếc địa hình Crossover với khoảng sáng gầm xe lên đến 205 mm và hệ thống treo trước/ sau dạng MacPherson lò xo cuộn/ thanh xoắn. Khi thử nghiệm chạy trên đường cao tốc với nhiều mấp mô, không bằng phẳng, Xpander khá ổn định, vững chắc khi vào cua hoặc di chuyển ở tốc độ cao. Đó là nhờ khung xe RISE chắc chắn và bộ mâm 16 inch với cỡ lốp 205/55R16 hấp thụ xung lực mặt đường tốt là ưu điểm dễ thấy ở mẫu xe mới của Mitsubishi.

    Động cơ 1.5 lít, công suất 103 mã lực, đủ mạnh cho các nhu cầu đi lại của một gia đình. Với những ai thích cảm giác mạnh, tăng tốc nhanh, thích chế độ lái Sport [thể thao] thì Xpander không phải là dòng xe phù hợp để lựa chọn.

    Xpander 2022 tiêu thụ trung bình 6.2 lít xăng/100 km đường kết hợp, sử dụng trợ lực tay lái điện cho cảm giác lái nhẹ và dễ dàng trong phố nội đô. Một điều đặc biệt nữa ở Xpander là tỷ số giữa công suất và trọng lượng [PS/tấn] hiện là lớn nhất trong các dòng xe MPV 7 chỗ, đạt chỉ số 85 [các dòng MPV nói chung là vào khoảng từ 79 – 81]. Điều này cho phép khả năng chịu tải của Xpander khi tăng số người trên xe lên đến 7 người thì xe vận hành vẫn “khoẻ” như khi chở 1-2 người.

    An toàn

    Về an toàn, Xpander MT cũng chỉ trang bị đủ các tính năng an toàn tiêu chuẩn cơ bản như 2 túi khí cho hàng ghế trước, hệ thống căng đai tự động, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp ESS, cân bằng điện tử ASC, khởi hành ngang dốc HAS. Xpander được xếp hạng an toàn 4 sao theo tiêu chuẩn ASEAN CAP.

    Kết luận

    Vậy với một chiếc xe gia đình MPV 7 chỗ có ngoại hình bắt mắt bởi thiết kế “Dynamic Shield” mạnh mẽ ấn tượng, có không gian nội thất “Omotenashi” rộng rãi tiện dụng, có tính năng êm ái khi vận hành và tiết kiệm nhiên liệu.. và nhất là có mức giá 550 triệu vô cùng hấp dẫn, thì tình trạng “sốt hàng” Mitsubishi Xpander là điều dễ hiểu, khi chính bản thân người tiêu dùng cũng cho rằng Xpander thực sự là lựa chọn phù hợp cho gia đình hay hiệu quả cho các mục đích kinh doanh dịch vụ khác.

    Anh Tuấn

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mitsubishi Xpander Cán Mốc 10.000 Xe Sau 1 Năm Ra Mắt
  • Khách Hàng Đánh Giá Mitsubishi Xpander 2022. Ngầu Hơn Với Gói Nâng Cấp Từ A
  • Mitsubishi Xpander Cross: Giá Lăn Bánh & Khuyến Mãi [1/2021]
  • Đánh Giá Mitsubishi Xpander 2022
  • Sony Xperia X Performance [2 Sim]
  • --- Bài mới hơn ---

  • Soi Những ‘yếu Huyệt’ Của Mitsubishi Xpander Bản Số Sàn, Giá 550 Triệu Đồng
  • Mitsubishi Xpander 2022: Thông Số, Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi
  • Toyota Yaris 2022: Thông Số, Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi [01/2021]
  • Toyota Yaris 2022: Giá Xe Lăn Bánh & Đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật
  • Đánh Giá Nhanh Toyota Yaris 2022: Nhảy Vọt Về Tiện Nghi Và An Toàn
  • Toyota Innova mang vẻ ngoài to lớn với kích thước tổng thể lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm lớn hơn Xpander 1.5 MT trong diện mạo hầm hố có kích thước là 4475 x 1750 x 1700 mm. Nhìn chung, cả hai mẫu xe đều chinh phục người dùng bởi thiết kế ngoại thất ấn tượng.

    Xe Innova 2.0E 2022 số sàn có thiết kế cũng trẻ trung và hầm hố không kém khi có bộ lưới tản nhiệt tại chính giữa đầu xe khá lớn, thu hút mọi ánh nhìn, cân đối hai bên là cụm đèn sương mù lồi nhẹ nằm trong hốc gió hình thang độc đáo.

    Phần đuôi của hai mẫu xe Nhật gắn cánh lướt gió trên cao và đèn báo phanh dạng LED được bố trí rất hài hòa. Tuy nhiên Innova 2.0 E MT thể thao hơn nhờ ăng ten vây cá mập cùng đèn hậu hình boomerang ấn tượng còn Xpander 1.5 MT là ăng ten dạng cột và đèn hậu hình chữ L góc cạnh sắc sảo. Ngay bên dưới là cản sau tích hợp đèn phản quang nằm cân đối.

    Ngồi vào vị trí ghế lái, chủ nhân sẽ được ngắm nhìn táp lô có thiết kế đẹp mắt với bố cục tràn về phía người lái. Nếu Xpander 1.5 MT tạo cảm giác nam tính với những đường cắt gãy gọn thì Innova 2.0E MT có nét thanh lịch nhờ những đường cong uốn lượn tinh xảo và uyển chuyển.

    Bên cạnh đó, cả hai xe đều sử dụng chất liệu Nỉ cho hệ thống ghế ngồi của mình. Tuy nhiên Innova 2.0E MT cho thấy sự nổi trội hơn khi có ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng trong khi Xpander 1.5 MT chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng cho ghế lái. Ngoài ra hai xe còn có hàng ghế thứ 2 gập 60:40, hàng ghế sau cùng gập 50:50 rất thuận lợi khi có khách nhu cầu tận dụng làm khoang chứa hành lý.

    Hệ thống thông tin giải trí trên chiếc Innova 2.0E MT vô cùng đa dạng khi có các thiết bị như: đầu đĩa CD kết nối AUX, USB, chức năng điều khiển bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay cùng 6 loa cao cấp mang đến những âm thanh sống động và trong trẻo cho những chuyến đi dài.

    Xpander 1.5 MT có phần thua kém hơn khi chỉ sở hữu các chức năng cơ bản đủ đáp ứng nhu cầu của hành khách như: màn hình hiển thị đa thông tin, đầu đĩa CD kết nối AM/FM, USB cùng 4 loa phát âm thanh.

    Xpander 1.5 MT thế hệ mới được trang bị khối động cơ 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van có công suất tối đa 102 mã lực, mô men xoắn cực đại 141 Nm cùng hộp số tay 5 cấp. Dù không mạnh mẽ như đối thủ nhưng chủ nhân của Xpander vẫn có thể tự tin cầm lái bởi xe mang đến cảm giác lái chân thật và linh hoạt trên mọi cung đường.

    Ngược lại Innova thế hệ mới lại sử dụng hệ thống trợ thủy lực giúp người dùng có cảm giác rất đằm tay, treo trước/ sau của xe là loại tay đòn kép/ liên kết 4 điểm với tay đòn bên. Nhìn chung, dù có sự khác biệt nhưng hai mẫu xe to lớn đều mang đến sự an toàn và êm ái khi vận hành trên đường.

    Tuy vậy, Innova 2.0E MT lại thua kém đối thủ ở khả năng vượt địa hình vì chỉ có gầm cao 178 mm, thấp hơn Xpander là 205 mm. Bù lại, Innova 2.0E MT lại chứng minh khả năng vượt qua mặt đường đầy sỏi đá một cách êm hơn nhờ bộ lốp có thông số 205/65R16 và Xpander là 205/55R16 mm.

    Hai đại diện Nhật Bản luôn mang đến cho khách hàng sự yên tâm khi được trang bị rất nhiều hệ thống an toàn hiện đại như: chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử.

    Ngoài ra, Toyota Innova 2022 2.0E còn cho thấy bản thân vượt trội hơn hẳn khi còn có: hệ thống kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, 3 túi khí, khung xe GOA, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái/ bàn đạp phanh tự đổ trong khi Xpander 1.5 MT chỉ có cảnh báo phanh khẩn cấp, camera lùi, 2 túi khí.

    Tuy nhiên, tính an ninh của mẫu xe Xpander 1.5 MT lại được đảm bảo tốt hơn hẳn Innova 2.0E nhờ có chức năng chống trộm và mã hóa chống trộm. Không chỉ vậy, hai xe còn có thêm chức năng khóa cửa từ xa giúp người dùng luôn cảm thấy yên tâm khi có thể khóa xe chỉ bằng một nút bấm.

    Anh Hoàng: “Tôi cần một chiếc xe để cùng gia đình đi du lịch vào cuối tuần, vì làm tài xế đã lâu nên tôi thích cảm giác chạy xe số sàn hơn. Với mức giá khá ổn, tôi thấy Innova 2.0E MT là một lựa chọn sáng suốt của mình khi để chạy dịch vụ cũng như cùng gia đình đi chơi.”

    Anh Khoa: “Tôi thấy chiếc Xpander trên báo đã lâu, thiết kế mới rất đẹp và thể thao. Chắc không lâu nữa tôi cũng mua Xpander số sàn để sử dụng vì mấy mẫu số sàn có giá rẻ hơn.”

    Xpander 1.5 MT thế hệ mới và Innova 2.0E MT quả là hai đối thủ ngang tài ngang sức nhau về tính tiện nghi mà xe sở hữu. Dù rằng có phần thua kém đối thủ về khả năng vận hành nhưng Xpander đã cho thấy sự lột xác ngoạn mục ở mặt thiết kế bên ngoài. Có lẽ Mitsubishi đã dành đối thủ Innova cho mẫu xe Outlander 2022 lắp ráp của hãng.

    Với ngoại hình thu hút, nội thất đầy tiện nghi và khả năng vận hành bền bỉ theo năm tháng, đây sẽ là hai ứng viên sáng giá được người dùng quan tâm trong thời gian tới.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Đánh Giá Sơ Bộ Xe Nissan X
  • Mitsubishi Xpander Cross 2022: Thông Số, Giá Lăn Bánh [01/2021]
  • Đánh Giá Sơ Bộ Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Mitsubishi Xpander Cross 2022: Thông Số, Giá Bán, Khuyến Mãi #1
  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022: Đắt Hơn Xpander Nhưng Xứng Đáng Đồng Tiền
  • --- Bài mới hơn ---

  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022 Mới Ra Mắt Có Thật Sự Đáng Để Sở Hữu?
  • Trên Tay Và Đánh Giá Nhanh Iphone Xs Max: Không Thể Tuyệt Vời Hơn
  • Nên Dùng Lốp Michelin Hay Bridgestone [So Sánh Và Đánh Giá]
  • Đánh Giá Lốp Oto Michelin Dòng Du Lịch Trên Địa Hình Việt Nam
  • Ưu Nhược Điểm Các Hãng Lốp Ô Tô Tốt Nhất Thế Giới [ Update 2022]
  • Mitsubishi Xpander số tự động với ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” mang đến sự tươi mới, phá cách và loại bỏ đi những đường nét của thiết kế truyền thống, mặt ca-lăng hình chữ X với 2 dải chrome to bản cùng hệ thống đèn chiếu sáng đặt thấp là điểm nhấn cho phong cách thiết kế trên Xpander. Còn với Innova E, chiếc xe vẫn đi theo các đường nét thiết kế an toàn và đơn giản hóa. Đánh giá về mặt thiết kế Mitsubishi Xpander ghi điểm tuyệt đối khi so sánh với Toyota Innova.

    Hệ thống đèn chiếu sáng của được sử dụng bóng đèn Halogen phản xạ đa hướng. Còn với là công nghệ đèn Full LED cho dải ánh sáng trắng sáng hơn, tiết kiệm hơn và có tuổi thọ lớn hơn so với đèn Halogen. Ngoài ra Xpander còn chú trọng về vẻ thẩm mỹ khi tích hợp thêm đèn LED ban ngày bắt mắt nối liền với thiết kế cụm lưới tản nhiệt. Hệ thống đèn sương mù là trang bị mà cả 2 mẫu xe đều có.

    Mitsubishi Xpander sở hữu trục chiều dài cơ sở là 2.775 [mm] lớn hơn 30 [mm] so với Toyota Innova, tuy nhiên nếu xét về kích thước tổng thế Toyota Innova với thiết kế khung gầm rời có các thông số nổi trội hơn so với mẫu xe 7 chỗ Xpander của Mitsubishi. Cụ thể, Xpander có kích thước 4.475 x 1.750 x 1.700 [mm] khoảng sáng gầm cao 205 [mm], còn của Innova là 4,735 x 1,830 x 1,795 [mm] cùng khoảng sáng gầm 178 [mm].

    Phần thân xe của Xpander có thiết kế được đánh giá là sang trọng và hiện đại hơn với các chi tiết như tay nắm cửa mạ Chrome tích hợp nút bấm khóa cửa thông minh, gương chiếu hậu mạ chrome chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED, ô cửa kính lớn và cột chữ D được sơn đen bóng tạo điểm nhấn cao cấp.

    Cả 2 mẫu xe đều sử dụng mâm xe có kích thước 16 inch.

    Nhìn về phần đuôi xe, Mitsubishi Xpander gây ấn tượng nhờ có cụm đèn hậu LED chữ L nổi bật tăng khả năng nhận diện thương hiệu, Toyota Innova thì đơn giản với cụm đèn hậu sử dụng bóng đèn Halogen. Các chi tiết như ăng ten vây cá mập, đèn báo phanh trên cao tích hợp vào đuôi gió đều là trang bị trên Xpander 1.5AT và Innova 2.0E.

    Toyota Innova E trang bị cảm biến lùi phía sau, còn Mitsubishi Xpander lại trang bị Camera lùi làm tiêu chuẩn.

    Nội thất xe Xpander và Vios

    Cả 2 mẫu xe 7 chỗ Innova và Xpander đều có thiết kế nội thất lấy tông màu tối làm chủ đạo giúp chiếc xe tránh được các vết bẩn dễ gây ra trong quá trình sử dụng.

    Về các trang bị tiện nghi phía trong xe, Xpander AT ưu ái người dùng hơn khi có màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, vô lăng bọc da tích hợp đàm thoại rảnh tay, ga tự động Cruise Control, khởi động bằng nút bấm Start/ Stop. Còn với Innova E thì vẫn là đầu CD 1 đĩa, chìa khóa cơ, vô lăng sử dụng chất liệu giả da Urethane.

    Cả 2 mẫu xe đều có hệ thống điều hòa chỉnh cơ với dành lạnh trần xe dành cho hành khách ngồi phía sau.

    Không gian dành cho hành khách trên cả Xpander và Innova đều được đánh giá cao, mang lại sự thoải mái cho người sử dụng. Mitsubishi Xpander ghi điểm ở sự hữu dụng của các hàng ghế với tính năng gập phẳng sàn nhờ đó tạo không gian chở hàng hóa tốt hơn và sang trọng hơn. Toyota Innova vẫn sử dụng kiểu treo ghế truyền thống như những thế hệ trước đó.

    Nội thất ghế ngồi trên Xpander số tự động được bọc da cũng là một điểm cộng cho sự tiện nghi so với ghế bọc nỉ trên Toyota Innova bản E số sàn.

    Toyota Innova đăng ký với 8 chỗ ngồi còn của Mitsubishi Xpander là 7 chỗ.

    Là mẫu MPV cỡ trung, nên Toyota Innova được trang bị khối động cơ 2.0L sử dụng công nghệ Dual VVT-i cho công suất cực đại 137 mã lực tại vòng tua 5.600 vòng/ phút, mô-men xoắn cực đại 183Nm tại vòng tua 4.000 vòng/ phút. Xe sử dụng hộp số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.

    Mitsubishi Xpander ra mắt sau và được định vị ở phân khúc MPV cỡ nhỏ hướng đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu cùng sự linh hoạt trong di chuyển. Xe được trang bị động cơ 1.5L DOHC sử dụng công nghệ van biến thiên MIVEC cho công suất cực đại 104 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại vòng tua 4.000 vòng/ phút. Xpander AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp đi kèm với hệ dẫn động cầu trước.

    Xpander sở hữu bán kính vòng quay chỉ 5,2 mét nhỏ hơn con số 5,4 mét trên Toyota Innova.

    Các điểm chung về trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander 1.5 AT và Toyota Innova E gồm: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo TCS.

    Toyota Innova E nổi bật khi có hệ thống 7 túi khí và cảm biến lùi phía sau, còn Mitsubishi Xpander số tự động chỉ có 2 túi khí và được tích hợp camera lùi phía sau.

    Bảng thông số kỹ thuật so sánh giữa Mitsubishi Xpander AT và Toyota Innova E:

    Giá bán xe Xpander 1.5 AT và Toyota Innova 2.0 E:

    Mitsubishi Xpander bản số tự động có giá bán là 630 triệu đồng, còn Toyota Innova E số sàn có giá niêm yết là 771 triệu đồng. Như vậy, với mức giá bán chênh lệch nhau là khoảng 140 triệu đồng, Toyota Innova chứng tỏ mình là “anh lớn” cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng khi chiếc xe này vừa có giá bán cao hơn và cũng thuộc phân khúc MPV cỡ trung, còn Xpander chỉ là mẫu MPV cỡ nhỏ giá rẻ. Qua các điểm so sánh ta thấy thấy được về thiết kế và các trang bị Option thì Xpander số tự động tỏ ra vượt trội so với Innova E. Ngược lại không có ưu điểm về trang bị nhưng Innova lại có cho mình khả năng vận hành tốt hơn nhờ động cơ số chấm lớn hơn và hệ dẫn đồng cầu sau.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Người Dùng Đánh Giá Mitsubishi Xpander: Ai Nói Chiếc Xe Đầu Tiên Cứ Phải Là Toyota Và Đây Là Lời Đáp Trả * Mitsubishi Quảng Ngãi
  • Ye Olde Digital Camera: Fuji’s Latest Nods To The Film Era
  • Long Term Review: 9 Months With The Fujifilm X
  • Thay Pin Sony X Chính Hãng, Giá Rẻ, Bảo Hành Dài Hạn, Lấy Ngay
  • Sony Xperia X Performance Review: $700 Worth Of Disappointment
  • --- Bài mới hơn ---

  • Vios Số Sàn 2022: Giá Bán, Khuyến Mãi Tháng 09/2020
  • Đánh Giá Toyota Vios 2022 Tổng Quan Từ Thiết Kế Đến Động Cơ Vận Hành
  • Đánh Giá Toyota Vios 2022: Giải Mã Hiện Tượng Người Việt “cuồng” Vios
  • Mua Bán Xe Toyota Vios 2022 Cũ Chính Chủ Giá Rẻ
  • Đánh Giá Xe Toyota Vios 2022 Có Gì Mới?
  • Toyota Vios E số sàn thế hệ mới đã có những bước chuyển mình rất lớn khi mà xe được Toyota tập trung rất lớn cho không gian nội thất và tính năng an toàn của người lái và hành khách. Toyota Vios không chỉ là lựa chọn hàng đầu các đơn vị Taxi, vận tải hành khách mà đối với các khách hàng cá nhân cũng rất hợp lý khi xe được trang bị rất nhiều tính năng cao cấp.

    Giá xe Toyota Vios E số sàn

    Giá xe 2 phiên bản Vios số sàn 3 túi khí và 7 túi khí có sự chênh lệch nhẹ.

    Có nên mua xe Toyota Vios làm kinh doanh Taxi, vận tải hành khách?

    Nếu đem Vios số sàn ra so sánh với một loạt các mẫu xe số sàn có thể làm dịch vụ vận tải hiện nay nổi bật như: Hyundai Accent MT – 470 triệu, Hyundai I10 – 390, Hyundai Elantra sedan hạng C – 549, Kia Cerato sedan C – 530, Nissan Sunny – 448… thì gần như Vios E số sàn đang có mức giá niêm yết rất phù hợp. Vậy có nên mua xe Vios E số sàn khi mà giá xe đã giảm rất nhiều so với thời điểm trước đó?

    Nên mua xe Toyota Vios E số sàn với những ưu điểm nổi bật so với các mẫu xe kể trên?

    • Được hành khách đánh giá rất cao: Các mẫu xe Vios luôn là lựa chọn hàng đầu của hành khách nếu muốn đi taxi, thuê làm vận tải.
    • Khả năng vận hành bền bỉ theo năm tháng, tuổi thọ động cơ và khung gầm rất cao: Giúp cho lái xe yên tâm vận hành mà không lo xe bị xuống cấp nhanh chóng.
    • Mặc dù là phân khúc sedan B nhưng kích thước của Vios cũng gần tiệm cận với những dòng sedan C, với không gian nội thất rộng, cốp lớn đủ chứa đồ cho hành khách trên xe.
    • Toyota Vios với khả năng siêu tiết kiệm nhiên liệu, chi phí vận hành thấp, ít hư hỏng vặt giúp lái xe tiết kiệm được một khoản rất lớn trong quá trình sử dụng lâu dài.
    • Giá trị mua đi bán lại của Vios E số sàn rất được giá, nó sẽ là một khoản lợi nhuận đáng kể sau khi thanh lý xe.
    • Xe Vios E số sàn với ngoại thất trẻ trung, sang trọng còn có thể sử dụng được trong các sự kiện lớn, cưới hỏi ..
    • Tiện nghi cao cấp: DVD, Ghế da, Camera lùi, gương gập điện, đèn sương mù …

    Đánh giá sơ bộ Toyota Vios E về nội ngoại thất

    Phần đầu xe khác với phiên bản Vios G, Vios E sử dụng hệ thống đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, không được trang bị đèn LED ban ngày nhưng trên phiên bản thế hệ mới vẫn giữ đèn gầm và gương gập điện, tích hợp xi nhan.

    Thân xe vẫn sở hữu kích thước y chang như 2 phiên bản Vios số tự động, Vios E số sàn sở hữu kích thước tổng thể với chiều dài x rộng x cao: 4425 x 1730 x 1475 mm.

    Phần sau giống so với 2 phiên bản Vios E & G số tự động.

    Vios E số sàn phiên bản nâng cấp sử dụng tông màu đen cho khoang cabin cùng các tính năng như DVD, ghế da

    Đánh giá xe Toyota Vios E về tính năng vận hành

    Vios E số sàn 6 cấp sử dụng động cơ 1.5l như trên phiên bản số tự động với công suất là 107 Ps, momen 140 Nm. Khả năng sang số êm ái và cách âm rất tốt trên phiên bản Vios số sàn thế hệ mới này.

    Đánh giá xe Toyota Vios E về tính năng an toàn.

    Tính năng an toàn của Vios E số sàn giống y chang so với 2 phiên bản E & G số tự động, Toyota Việt Nam đã đặt chuẩn mực cho các mẫu xe thế hệ mới với tính năng an toàn cao nhất.

    Đánh giá xe Toyota Vios E khả năng tiêu hao nhiên liệu

    Với động cơ dung tích 1.5l thì đây là mức tiêu hao nhiên liệu ấn tượng với 5.7l/ 100km cho đường hỗn hợp.

    Xin chân thành cảm ơn quý khách!

    --- Bài cũ hơn ---

  • Toyota Vios 2022 Số Sàn [1.5E Mt 2022] Giá Bán Khuyến Mãi #1
  • Toyota Vios 2022: Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi
  • Cập Nhật Giá Xe Toyota Vios 2022 Tháng 1/2021 Mới Nhất
  • Toyota Vios 2022 Giá Lăn Bánh, Đánh Giá Xe Và Hình Ảnh [01/2021]
  • Mua Bán Xe Toyota Vios Limo Cũ Mới Giá Tốt
  • --- Bài mới hơn ---

  • Mitsubishi Xpander 2022: Thông Số, Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi
  • Toyota Yaris 2022: Thông Số, Giá Lăn Bánh, Khuyến Mãi [01/2021]
  • Toyota Yaris 2022: Giá Xe Lăn Bánh & Đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật
  • Đánh Giá Nhanh Toyota Yaris 2022: Nhảy Vọt Về Tiện Nghi Và An Toàn
  • Đánh Giá Xe Toyota Yaris 2022: Thuyết Phục Phái Đẹp Bằng Ngoại Hình Trẻ Trung
  • Giới thiệu chung

    Mitsubishi Xpander ra mắt lần đầu tiên tại triển lãm ô tô quốc tế Gaikindo Indonesia [GIIAS] năm 2022 dưới dạng Mitsubishi XM concept. Một năm sau, ngày 10/8/2017, mẫu xe MPV bản thương mại đã chính thức ra mắt thị trường tại triển lãm GIIAS tại Jakarta, Indonesia.

    Xpander 2022 được biết đến như là mẫu MPV 7 chỗ mới nhất của Mitsubishi. Tên của xe hiển thị tất cả các thông điệp mà nhà sản xuất Nhật Bản muốn truyền tải: thiết kế cải tiến, mức độ thoải mái và tiện nghi cao hơn, hiệu suất tăng lên và đặc biệt là thị trường “mở rộng” của Mitsubishi.

    Mitsubishi Xpander được giới thiệu trong 6 biến thể tại thị trường Indonesia là GLX, GLS, Exceed [hai phiên bản phụ], Sport và Ultimate. Đối với thị trường Philippine, xe chỉ có 4 biến thể là GLX, GLX Premium, GLS và GLS Sport.

    Mitsubishi Xpander xuất hiện lần đầu tại đải dất hình chữ S dưới cái tên XM Concept ở Triển lãm ô tô Việt Nam 2022. Xpander được biết đến là một mẫu xe đa dụng MPV 7 chỗ, gầm cao.

    Ở thị trường trong nước, mẫu xe đa dụng Mitsubishi Xpander định vị sẽ cạnh tranh với các đối thủ như: Toyota Avanza, Toyota Rush, Honda HR-V hay Suzuki Ertiga.

    Hiện mẫu xe được nhà phân phối Mitsubishi bán ra thị trường Việt Nam có hai phiên bản gồm bản MT và AT, giá bán tương ứng là 550 triệu đồng và 620 triệu đồng.

    Trong bài viết này, VietnamFinace sẽ “mổ xẻ” chiếc Xpander [bản số sàn] để độc giả có cái nhìn rõ nét nhất về “tân binh” lần đầu bán ra tại Việt Nam.

    Ngoại thất

    Phần đầu phía trước của Mitsubishi Xpander trông rất giống với Mitsubishi eX concept từng được trưng bày tại triển lãm ô tô Geneva 2022. Phần đầu phía trước áp dụng ngôn ngữ Dynamic Shield, nổi bật là các đường nét góc cạnh, bo các góc và tập trung hướng vào chính giữa tạo thành chữ X độc đáo.

    Bộ lưới tản nhiệt phía trước là các thanh ngang giả làm bằng chất liệu nhựa rẻ tiền. Đáng chú ý là phiên bản số sàn không được trang bị cặp đèn sương mù như trên biến thể số tự động.

    Cụm đèn pha dạng to bản chia thành hai tầng cách biệt, phía trên là đèn pha Halogen, còn phía dưới là cụm đèn xi-nhan. Bao bên ngoài là đường viền mạ crôm sáng, kéo dài lên tận nắp ca-pô của xe.

    Đèn xin-nhan được tích hợp ngay trên gương chiếu hậu.

    Ở phía sau, phần đuôi của xe cũng mang nhiều đường nét góc cạnh mang đến dáng vẻ cứng cáp, cản sau mở rộng cùng ống-xả nằm sâu bên dưới.

    Cụm đèn hậu dạng chữ L ngược độc đáo, cánh gió trên nắp ca-pô cũng được nhà sản xuất tích hợp đèn hậu.

    Phần thân của Xpander mới nổi bật với trục D màu đen, các dải nhựa đen chạy qua khu vực cửa sổ thay vì bằng crôm như trên phiên bản số tự động.

    Ấn tượng nhất chính là bộ la-zăng hợp kim 16 inch mới được bảo vệ bởi vòm bánh xe có nhiều đường nét chạm khắc.

    Kích thước

    Kích thước của Mitsubishi Xpander với các thông số kỹ thuật chiều dài x rộng x cao tương ứng là: 4.475 x 1.750 x 1.700 mm. Khoảng sáng gầm xe 205 mm.

    So với các đối thủ cạnh tranh như Suzuki Ertiga hay Kia Rondo, Xpander trông to lớn hơn đôi chút so với Suzuki Ertiga [4.395 x 1.735 x 1.690 mm] về cả 3 mặt số đo, tuy nhiên lại khiêm tốn hơn đôi chút về bề dài và rộng khi xét cạnh Kia Rondo [4525 x 1805 x 1610 mm].

    Khối lượng không tải của Mitsubishi đối với bản số sàn MT là 1.230 kg, trong khi bản số tự động năng 1.240 kg.

    Nội thất

    Không gian nội thất của xe được thiết kế khá hài hòa mang đến khả năng quan sát phía trước và xung quanh khá tốt cho người lái.

    Toàn bộ chi tiết ở trên khu vực bảng điều khiển của xe làm bằng chất liệu nhựa rẻ tiền và khá thô sơ. Để tăng thẩm mỹ cho xe, nhà sản xuất còn bổ sung một số chi tiết giả sợi cacbon trên bảng táp-lô, cánh cửa xe.

    Vô-lăng trên xe dạng 3 chấu, điều chỉnh 4 hướng và được làm bằng chất liệu nhựa cứng thay vì được bọc da như trên bản số tự động.

    Chưa hết, bản số sàn không được tích hợp các phím chức năng như nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay trên vô-lăng. Đặc biệt là hệ thống kiểm soát hành trình cũng bị “cắt bỏ”, chỉ xuất hiện bản số tự động.

    Hệ thống điều hòa với 2 giàn lạnh và được điều chỉnh bằng tay [trên cả hai phiên bản], khả năng làm lạnh nhanh.

    Ở khu vực chính giữa là một màn hình hiển thị đa thông tin, các phím chức năng dạng nút bấm hướng về phía người lái được bố trí khá thoáng. Các trang bị tiêu chuẩn khác trên xe như kính lái chỉnh điện, sấy kính trước/sau, cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, gương chiếu hậu trong chống chói chỉnh tay…

    Hệ thống thông tin giải trí là dàn âm thanh 4 loa, đầu CD và cổng kết nối USB. Trong khi trên bản số tự động, Xpander được trang bị tới 6 loa, đầu DVD tích hợp Bluetooth, Tuch Panel và USB.

    Một điểm trừ lớn nhất chính là dàn âm thanh 4 loa phát ra khá nhỏ, phải vặn từ mức 30 trở lên thì mới có thể nghe rõ.

    Chìa khóa trên bản số sàn dạng khóa thông thường, trong khi bản số tự động dạng chìa khóa thông minh KOS và khởi động bằng nút bấm.

    Không gian hàng ghế

    Là mẫu MPV đa dụng 7 chỗ ngồi, Mitsubishi Xpander khiến không ít khách hàng [khó tính nhất]cũng phải trầm trồ bởi không gian bên trong khá là rộng.

    Xe được bố trí kiểu ghế ngồi dạng 2+3+2, khoảng giữa giữa hai hàng ghế đầu và thứ hai rộng, trong khi hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp cho những người có vóc dáng nhỏ.

    Ghế lái điều chỉnh tay 4 hướng [bản số tự động 6 hướng], toàn bộ ghế ngồi trên xe được bọc vải nỉ màu trắng sữa khá bắt mắt. Chất liệu vải nỉ bọc ghế chỉ ở mức độ rẻ tiền, việc sử dụng màu sắc trên cũng có điểm yếu là rất dễ phát hiện ra các vết bẩn xuất hiện trên ghế ngồi.

    Ghế ngồi phía trước [bên cạnh ghế lái] còn được nhà sản xuất “sáng tạo” bằng một hộc đựng đồ nhỏ nằm dưới gầm ghế khá tiện dụng để đựng những vật dụng nhỏ như: sách, lon nước hay một số đồ cá nhân nhỏ khác.

    Hàng ghế thứ hai với khoảng để chân khá rộng, trong khi khoảng để chân ở hàng ghế thứ 3 lại khiêm tốn và khá chật chội. Cả hàng ghế 2 và 3 đều có thể gập xuống để gia tăng không gian chứa đồ cũng như công năng sử dụng của xe. Cụ thể, hàng ghế thứ hai có tỷ lệ gập 60:40 và hàng ghế thứ 3 là 50:50.

    Với kiểu thiết kế tập trung vào 3 hàng ghế, khoang đựng đồ phía sau của xe khá là khiêm tốn. Đây được xem là một “bất lợi” lớn của Xpander so với các đối thủ.

    Vận hành

    MPV đa dụng 7 chỗ giá rẻ Mitsubishi Xpander sở hữu hệ truyền động với động cơ 1.5L, 4 xi-lanh, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ trên là hộp số sàn 5 cấp. Mức tiêu hao nhiên liệu của Xpander theo công bố là 6.2L/100km đường hỗn hợp.

    An toàn

    Trang bị an toàn trên xe gồm 2 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảnh báo phanh khẩn cấp, chức năng chống trộm, chìa khóa mã hóa chống trộm, hai móc an toàn ISO-FIX… Hệ thống camera lùi chỉ xuất hiện trên phiên bản số tự động.

    Kết luận

    Mitsubishi Xpander là mẫu xe hoàn toàn mới và lần đầu tiên góp mặt tại thị trường Việt Nam nhưng đã thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng nhờ thiết kế đẹp và mức giá bán hấp dẫn. Đây hiện là dòng xe 7 chỗ có giá bán mềm nhất hiện nay.

    Với mức giá từ 550 triệu đồng, Mitsubishi Xpander phiên bản số sàn được trang bị các tính năng cơ bản đủ dùng, không gian rộng rãi, động cơ tiết kiệm nhiên liệu cùng khả năng vận hành ổn định. Đây là một lựa chọn khá phù hợp cho nhóm đối tượng khách hàng mua xe chạy dịch vụ, các công ty, xe trung chuyển hay các gia đình có thu nhập trung bình.

    Tuy nhiên, chiếc MPV đa dụng giá rẻ này cũng có những nhược điểm như không chở được nhiều hành lý khi chở đông người, xe kém linh hoạt khi đi đường trường, bản số sàn thiếu nhiều tiện nghi.

    --- Bài cũ hơn ---

  • So Sánh Innova E Mt Và Xpander Mt 2022 [Số Sàn]
  • Đánh Giá Sơ Bộ Xe Nissan X
  • Mitsubishi Xpander Cross 2022: Thông Số, Giá Lăn Bánh [01/2021]
  • Đánh Giá Sơ Bộ Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Mitsubishi Xpander Cross 2022: Thông Số, Giá Bán, Khuyến Mãi #1
  • --- Bài mới hơn ---

  • Mitsubishi Xpander 1.5 Số Sàn: Thông Số, Giá Lăn Bánh 2022✅
  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022: Đáp Ứng Thị Hiếu Người Dùng
  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander 2022 Có Khả Năng Vận Hành Tối Ưu
  • Đánh Giá Sơ Bộ Mitsubishi Xpander 2022 Sắp Ra Mắt
  • Mitsubishi Xpander Mt Vs Toyota Innova Mt
  • Chi tiết trang bị tính năng trên xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander 1.5MT 2022-2019 tại Việt Nam. Dòng xe MPV trang bị động cơ xăng 1.5L, số sàn 5 cấp có giá bán mềm, hướng đến nhu cầu khách mua xe dịch vụ.

    Mitsubishi Xpander 2022-2019 hoàn toàn mới là dòng xe MPV 7 chỗ giá mềm nhất tại thị trường Việt Nam, được bán ra với 2 lựa chọn phiên bản trang bị hộp số sàn – số tự động ở cấu hình động cơ xăng 1.5L. Mitsubishi Xpander là đối thủ cạnh tranh của Toyota Rush, Kia Rondo, Chevrolet Orlando, Suzuki Ertiga.

    Giá bán 2 phiên bản Mitsubishi Xpander 2022 tại Việt Nam

    • Mitsubishi Xpander 1.5MT – 550 triệu đồng
    • Mitsubishi Xpander 1.5AT – 650 triệu đồng

    Chi tiết thông số kỹ thuật và trang bị xe Mitsubishi Xpander 1.5MT 2022

    Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander 1.5MT 2022-2019

    • Kích thước tổng thể DxRxC: 4.475 x 1.750 x 1.700 [mm], chiều dài cơ sở 2.775 mm
    • Khoảng sáng gầm 205 mm, bán kính quay đầu xe 5,2m

    Xpander có các thông số tổng thể tương đương xe hạng B nhưng nhờ đầu xe ngắn, chiều dài cơ sở lớn giúp tận dụng tốt không gian cabin, mang đến khoảng duỗi chân cùng trần xe cao ở 3 hàng ghế. Xe phù hợp với những khách hàng mua xe di chuyển quãng đường ngắn, xe trung chuyển…

    • Động cơ xăng 1.5L [công suất 104 mã lực/6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 141Nm/ 4.000 vòng/phút]
    • Dẫn động cầu trước, số sàn 5 cấp
    • Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 6,1 L/100 Km

    Là xe 7 chỗ nhưng Xpander chỉ trang bị động cơ 1.5L tương đương các dòng xe như Toyota Vios, Ford EcoSport, Mazda 2. Sức mạnh này đáp ứng tốt khi xe chở 5-7 người chạy phố

    Trang bị tính năng trên xe Mitsubishi Xpander 1.5MT 2022-2019

    Là phiên bản giá mềm nên những trang bị tính năng trên phiên bản số sàn khá đơn giản. Những khác biệt của bản MT còn thiếu so với phiên bản số tự động như đèn sương mù ngoại thất, lưới tản nhiệt, hệ thống giải trí, trang bị vô-lăng, camera lùi, khởi động nút bấm…

    • Đèn trước Halogen, đèn LED định vị, tính năng đèn chào mừng
    • Đèn hậu LED
    • Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu thân xe
    • Mâm xe hợp kim 16 inch
    • Ghế xe nỉ, ghế lái chỉnh tay 4 hướng
    • Vô-lăng trơn
    • Điều hoà chỉnh tay, của gió sau
    • Giải trí CD, kết nối USB, âm thanh 4 loa
    • Khởi động bằng chìa khoá
    • Gương chiếu hậu chống chói điều chỉnh tay

    Trang bị an toàn Mitsubishi Xpander 1.5MT 2022-2019

    Là phiên bản số sàn giá rẻ nhưng Xpander vẫn được trang bị nhiều tính năng an toàn vượt trội so với các đối thủ giá bán cao hơn như Rondo, Ertiga, Orlando…

    • Phanh đĩa trước/tang trống sau
    • Hệ thống phanh ABS/EBD/BA
    • Cân bằng điện tử ASC
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
    • Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
    • 2 túi khí trước

    Mitsubishi Xpander 1.5MT được bán với giá từ 550 triệu đồng, lựa chọn 4 màu sắc Trắng – Đen – Bạc – Nâu, nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

    Tin cùng chuyên mục

    Tin mới cập nhật

    --- Bài cũ hơn ---

  • Đánh Giá Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022, Có Nên Mua Hay Không?
  • Chi Tiết Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Đánh Giá Chi Tiết Về Dòng Xe Mitsubishi Xpander Cross 2022
  • Giá Xe Mg Hs 2022: Lăn Bánh & Khuyến Mãi 2022
  • Đánh Giá Xe Mg Hs 2022 Kèm Ưu Đãi Tháng 1/2021 Tại Quận 7
  • --- Bài mới hơn ---

  • Chevrolet Cruze Ls 1.6 Mt 2012
  • Đánh Giá Chất Lượng Xe Tải Dongben 2022
  • Nên Mua Xe Tay Ga Nào Tốt Nhất Trong Năm 2022?
  • Thông Số Kỹ Thuật, Hình Ảnh, Giá Bán Lăn Bánh Mitsubishi Outlander Tại Hà Tĩnh
  • Đánh Giá Xe Audi Q7 2022 Kèm Bảng Giá Chi Tiết
  • Mitsubishi xpander chính thức được ra mắt tại thị trường Việt Nam vào đầu tháng 8 vừa qua và ngay lập tức mẫu xe này nhận được rất nhiều đánh giá tích cực từ phía người tiêu dùng.

    Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander được phân phối dưới dạng nhập khẩu với 2 phiên bản số tự động 4 cấp và số sàn 5 cấp.

    Trong bài viết này, VietTimes sẽ gửi tới bạn đọc những đánh giá về Mitsubishi Xpander phiên bản số sàn 5 cấp, dựa trên những trải nghiệm thực tế của người viết.

    Ngoại thất

    Tất nhiên, thứ làm nên sự khác biệt và nổi bật cho Xpander không thể không nhắc tới chính là ngôn ngữ thiết kế mới Dynamic Shield của Mitsubishi đã rất thành công khi họ áp dụng cho 2 mẫu Outlander và Pajero Sport. Có thể nói đây là một trong những mẫu MPV 7 chỗ đẹp nhất thị trường ở thời điểm này.

    Chúng tôi sẽ không đi sâu về thiết kế mà chỉ nói về những khác biệt so với phiên bản số tự động. Ở Xpander phiên bản số sàn, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra một số chi tiết trang bị đã bị lược bớt như các nan ốp crôm ở khu vực lưới tản nhiệt đã thay bằng ốp nhựa đen bóng, không có đèn sương mù, ốp cản trước sau và bên đều bằng nhựa đen thay vì tấm ốp mạ bạc giả kim loại.

    Chưa hết, các chi tiết crôm ở ốp gương, đường viền cửa kính, tay nắm cửa cũng không xuất hiện trên phiên bản số sàn, thay vào đó là chung với màu sơn xe.

    Rất may, cụm đèn hậu sở hữu công nghệ LED vẫn được giữ nguyên trên phiên bản này. Thiết kế la-zăng phay bóng cũng không thay đổi về kiểu dáng so với bản số tự động nhưng nhỏ hơn với kích thước 16 inch.

    Phía sau, dù không nổi bật như ở phần đầu xe nhưng nó vẫn đánh giá là một thiết kế phù hợp với kiểu dáng của dòng xe MPV. Cụm đèn hậu LED chạy theo cả chiều ngang và dọc, hơi giống với Honda CR-V, ít nhiều tạo được ấn tượng cho người xem.

    Nội thất

    Bước vào bên trong, cảm quan của người viết về không gian của Xpander là sự rộng rãi nhờ sử dụng tông màu vàng be chủ đạo. Nhựa cứng vẫn chiếm số lượng lớn nhưng rõ ràng chất lượng chế tạo đã được cải thiện để bớt đi cảm giác rẻ tiền. Những điểm nhấn trang trí như đường giả chỉ khâu, viền mạ bạc hay ốp nhựa giả vân nhôm đều được người viết đánh giá cao.

    Nội thất của Mitsubishi Xpander phiên bản số sàn dưới góc nhìn toàn cảnh 360 độ.

    Về trang bị, Xpander phiên bản số sàn sẽ chỉ dừng lại ở mức cơ bản với hệ thống giải trí CD/MP3 cho chất lượng âm thanh ở mức trung bình, vô-lăng bọc nhựa không hề có một nút bấm nào, cụm đồng hồ bị lược bỏ đường viền crôm ở đồng hồ tốc tốc độ và vòng tua máy, màn hình đa thông tin chính giữa chỉ hiển thị dạng đơn sắc.

    Hệ thống khởi động nút bấm, kiểm soát hành trình, khóa thông minh, gương gập điện, camera lùi cũng đã bị lược bỏ. Nắp đậy của hốc đựng đồ trung tâm hàng ghế trước thay vì dạng trượt như bản số tự động thì lại là dạng nắp đóng mở. Nắp đậy được gia công và gá lắp chưa cho thấy sự chắc chắn.

    Ghế ngồi phía trước trên Xpander phiên bản số sàn là dạng nỉ, ghế chỉnh cơ được 4 hướng nhưng không có điều chỉnh độ cao của đệm ghế. Điều này khiến cho người lái có vóc dáng cao gặp chút khó khăn.

    Một điểm nữa mà người viết chưa thât sự hài lòng chính là phanh tay quá to làm mất cân đối với thiết kế khoang lái đang hướng tới sự gọn gàng. Ngay cả phiên bản số tự động cũng vậy, nên ở hạng mục này 2 phiên bản là tương đương nhau. Bù lại, thiết kế cần số của cả hai phiên bản đều được bọc da, thiết kế ngắn gọn và đẹp, giống như xe sedan.

    Cá nhân người viết thì lại không thích màu vàng be cho lắm, vì ghế ngồi màu này rất nhanh bám bẩn nếu không được bọc da. Giá như Mitsubishi Việt Nam có thêm lựa chọn bản số sàn với nội thất màu đen hay màu xám như ở các thị trường khác, có lẽ sẽ phù hợp hơn với những người muốn lựa chọn phiên bản này làm xe kinh doanh vận tải.

    Điều mà bất kỳ ai, người viết hay những người đã được ngồi lên Xpander đều phải công nhận là chiếc xe này thật sự rộng rãi, trái ngược hoàn toàn với kiểu dáng bên ngoài của nó. Vị trí để đồ được tìm thấy ở khắp nơi như hai bên cánh cửa, bệ tỳ tay trung tâm, hốc đồ bên phụ, sau lưng ghế lái, hai bên bệ tỳ tay hàng ghế thứ 3…

    Có vẻ như Xpander được thiết kế chuyên dùng cho những khách hàng yêu thích công nghệ cao khi nó trang bị tới 2 ổ sạc điện, một ở bệ điều khiển trung tâm và một ở hàng ghế thứ 3. Rất nhiều chỗ để đồ dạng khe mỏng phù hợp với điện thoại di động hay máy tính bảng.

    Ở hàng ghế thứ 2, lưng ghế được thiết kế một bệ tỳ tay nhưng không có chỗ để cốc. Hành khách ngồi ở vị trí này cũng được tận hưởng sự mát mẻ thông qua giàn lạnh được gắn trên trần xe. Nhưng có vẻ như nó hoạt động giống như một chiếc quạt gió cỡ lớn hơn là một hệ thống làm mát thứ 2.

    Việc ra vào hàng ghế thứ 3 cũng khá dễ dàng khi chỉ cần một thao tác gạt là hàng ghế thứ 2 sẽ nhanh chóng gập và lật về phía trước. Khi ngồi vào hàng ghế thứ 3, chúng ta không thể không dành những lời khen ngợi cho Mitsubishi bởi họ đã làm quá tốt để mang lại không gian ngồi rất thoải mái, không hề cảm thấy gò bó. Đây là điều hiếm thấy đối với một mẫu MPV 7 chỗ hiện có tại thị trường Việt Nam.

    Về khoang hành lý, nếu chở đủ tải 7 người, rõ ràng chúng ta khó có thể đòi hỏi nhiều ở Xpander nhưng nó vẫn đủ đáp ứng nhu cầu đối với một chuyến đi picnic ngắn ngày. Gập hàng ghế thứ 3 xuống, không gian chở đồ sẽ có nhiều hơn. Chưa hết, dưới mặt sàn của khoang hành lý còn có nhiều ngăn để mở rộng khă năng chứa hàng mà không muốn bị những con mắt tò mò nhìn thấy.

    Cảm nhận khi cầm lái

    Cầm lái mẫu Mitsubishi Xpander phiên bản số sàn, điều mà người viết cảm nhận đầu tiên là tầm quan sát xung quanh rất tốt nhờ vào kính chắn gió rộng, gương chiếu hậu lớn và thiết kế khu vực trụ A thông thoáng.

    Ngoài ra, Mitsubishi Xpander được xây dựng trên nền tảng khung gầm liền khối unibody, chứ không phải thân xe trên khung Body on frame [xát xi rời] nên nó tạo cho người lái có cảm giác như đang cầm lái một chiếc xe con. Sự khác biệt duy nhất là vị trí ngồi lái cao hơn. Vô-lăng trợ lực điện phải nói là nhẹ nhàng và tạo cảm giác đánh lái chính xác.

    Một điểm người viết khá thích ở Xpander phiên bản số sàn là việc có mặt tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Đây là tính năng đối với nhiều người sẽ cảm thấy bình thường trên dòng xe số tự động. Nhưng với dòng xe số sàn, việc đề pa liên tục trên dốc sẽ là một cực hình đối với những tay lái mới.

    Do đó, tính năng khởi hành ngang dốc trên Xpander 5MT sẽ giúp người lái cảm thấy tự tin khi đề pa. Lưu ý, hệ thống này chỉ được kích hoạt khi dừng đỗ ở con dốc có độ nghiêng từ 3% trở lên.

    Vận hành có ổn không?

    Bởi vì động cơ có thông số kỹ thuật trên giấy không mấy ấn tượng, chỉ có dung tích 1.5L, công suất 103 mã lực, mô-men xoắn 141 Nm và hộp số sàn 5 cấp [được giới thiệu lần này] nên ắt hẳn nhiều người đang tự hỏi “Nó có đáp ứng được không?” Nhưng xin thưa là được.

    Với những con đường trong phố bằng phẳng, phần lớn mô-men xoắn chỉ dao động trong khoảng từ 2.000 vòng/phút, tất nhiên nó không đem lại cảm giác mạnh mẽ ngay khi mới lăn bánh. Nhưng nhìn chung, Xpander cung cấp cảm giác êm ái, thoải mái và quá đủ để đưa bạn dạo chơi trên phố.

    Tiếng ồn lọt vào trong khoang lái gần như không đáng kể, nếu không nói là rất tốt so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Để có được điều này, Mitsubishi cho biết kính cách gió cách âm với lớp phim cách âm dày hơn, lên tới 4 mm. Vật liệu cách âm và hấp thụ âm được tăng cường xung quanh xe.

    Khi chạy ở tốc độ cao hay khi cần thốc mạnh ga để vượt xe cùng chiều, Mitsubishi Xpander bắt đầu có cảm giác hụt hơi. Là động cơ xăng nên trong những trường hợp như vậy, vòng tua máy thường bị đẩy lên cao để có thể kéo trọng tải nặng. Tuy nhiên, quá trình chuyển số vẫn khá trơn tru, mượt mà, không hề có cảm giác giật cục ngay cả khi thao tác côn ga chưa hợp lý.

    Có điều, khi chở đủ tải, bạn nên tính toán khoảng cách vượt nhằm tranh những điều không mong muốn xảy ra. Việc chạy trên đường đèo dốc cũng sẽ gặp chút vất vả hơn nếu có đủ 7 người ngồi nhưng đường bằng thì chập nhận được.

    Một trong những thứ ghi điểm nữa ở Mitsubishi Xpander là ngay cả với phiên bản số sàn, mẫu Crossover MPV này cũng được trang bị rất nhiều tính năng an toàn như phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử ASC, khởi hành ngang dốc HSA, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.

    Có chút đáng tiếc là nó chỉ được trang bị tiêu chuẩn 2 túi khí cho hàng ghế trước, thiếu cảm biến lùi, nhất là bản số sàn lại không có camera lùi nên rất khó quan sát, dẫn đến rất dễ xảy ra va chạm do kích thước xe dài.

    Cuối cùng là mức tiêu thụ nhiên liệu, người viết đã chạy chủ yếu trong điều kiện đường đô thị với mật độ giao thông lớn, kết quả đo được từ phiên bản số sàn của Xpander là 7,6L/100km, khá sát với công bố 7,4L mà Cục đăng kiểm đã công bố.

    Do điều kiện giới hạn trong thời gian ngắn nên người viết chưa thể có đủ thông tin để cung cấp mức tiêu thụ nhiên liệu trên đường cao tốc. Nhưng có lẽ nó cũng sẽ chỉ dao động xung quanh con số 5,3L/100km mà hãng công bố.

    Đánh giá

    Nhìn về tổng thể, Mitsubishi Xpander chưa phải là môt chiếc xe rộng rãi nhất, cũng không phải là một chiếc xe nhanh nhất nhưng nó lại là một chiếc xe có thiết kế, các tính năng tốt nhất và sở hữu giá bán tốt nhất trong phân khúc MPV 7 chỗ ở thời điểm này.

    Với ưu điểm nhiều hơn nhược điểm, 550 triệu cho bản MT và 620 triệu cho bản AT, Mitsubishi Xpander thật sự là một món hời cho những ai muốn sắm cho mình một chiếc xe gia đình vào lúc này.

    Người viết tin rằng sự thành công của Xpander chỉ còn là vấn đề thời gian, hi vọng tới đây Mitsubishi Việt Nam sẽ đáp ứng đủ nhu cầu của người dùng để tránh hiện tượng khan hàng, đẩy giá.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Đánh Giá Tucson Máy Dầu
  • Một Ngày Cho Gia Đình Với Toyota Sienna 2011
  • Chi Tiết Siêu Xe Audi R8 Kèm Giá Bán [04/2021]
  • Honda Jazz 2022: Giảm Giá Sốc Mùa Dịch Covid
  • Đánh Giá Xe Toyota Fortuner 2022 Nhập Khẩu
  • Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Đánh Giá Xe Xpander 2019 Số Sàn xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Video liên quan

    Chủ Đề