7 trong số Top 10 quốc gia, lãnh thổ có GDP đầu người cao nhất thế giới năm 2020 [Top 10] thuộc khu vực Tây Âu, đứng đầu là Luxembourg.
- Top 10 quốc gia hạnh phúc nhất thế giới [Cuộc sống thời COVID-19]
- Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới – Cập nhật đến 2020
7 nước Tây Âu trong Top 10 bao gồm: Luxembourg, Switzerland [Thụy Sĩ], Ireland [Ai Len], Norway [Na Uy], Denmark [Đan Mạch], Iceland [Băng Đảo] và Netherlands [Hà Lan]. Ba nước còn lại là: United States [Mỹ] thuộc Bắc Mỹ, Australia [Úc] thuộc châu Đại Dương và Singapore thuộc châu Á.
Luxembourg là quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất với 116.921 USD/người/năm và là quốc gia duy nhất có thu nhập bình quân của người dân đạt trên 100.000 USD/người/năm. [Bảng xếp hạng này sử dụng dữ liệu từ Quỹ tiền tệ quốc tế [IMF], theo đó không bao gồm một số lãnh thổ là thuộc địa của một số nước khác, chủ yếu là Anh, các lãnh thổ này có thể có thu nhập cao hơn Luxembourg].
Luxembourg cũng là quốc gia nhỏ với chỉ 625.000 dân, GDP năm 2020 đạt hơn 73 tỷ USD.
Trong Top 10 còn có một quốc gia nhỏ hơn Luxembourg là Iceland. Năm 2020, đảo quốc toàn băng này có dân số hơn 364 nghìn người, GDP gần 22 tỷ USD và GDP bình quân đầu người 59.634 USD/người/năm.
Mỹ là quốc gia duy nhất nằm trong Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới [lớn nhất] có GDP bình quân đầu người năm 2020 thuộc Top 10 này.
Có 7 quốc gia trong Top 10 có dân số dưới 10 triệu người.
Dưới đây là bảng Top 10 quốc gia có GDP đầu người cao nhất thế giới năm 2020 kèm GDP và dân số cùng năm. Bạn đọc có thể tra cứu GDP, GDP đầu người và dân số năm 2020 của tất cả quốc gia khác trong Bảng 2.
Năm 2020, Việt Nam có GDP đầu người là 3.499 USD/người/năm, xếp thứ 123 thế giới, tương ứng GDP 340,82 tỷ USD và dân số 97,41 triệu người.
Bảng 1: Top 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới năm 2020Xếp hạng | Tên quốc gia, lãnh thổ | GDP [tỷ USD] | Dân số [triệu người] | GDP bình quân đầu người [USD] |
1 | Luxembourg | 73 | 1 | 116.921 |
2 | Switzerland | 747 | 9 | 86.849 |
3 | Ireland | 419 | 5 | 83.850 |
4 | Norway | 362 | 5 | 67.176 |
5 | United States | 20.933 | 330 | 63.416 |
6 | Denmark | 352 | 6 | 60.494 |
7 | Iceland | 22 | 0 | 59.634 |
8 | Singapore | 340 | 6 | 58.902 |
9 | Australia | 1.359 | 26 | 52.825 |
10 | Netherlands | 910 | 17 | 52248 |
Nguồn: IMF – World Economic Outloook
Điều hướng bài viết
Theo dự báo mới nhất của Quỹ Tiền tệ Quốc tế [IMF], năm 2022, Trung Quốc là nền kinh tế có GDP theo sức mua tương đương [PPP] lớn nhất ở châu Á. Việt Nam được dự báo có GDP [PPP] đạt khoảng 1.278 tỷ USD, xếp thứ 3/11 trong khu vực Đông Nam Á.
GDP đầu người theo sức mua tương đương - GDP [PPP] là một công cụ kinh tế dùng để so sánh năng suất kinh tế và mức sống của người dân ở một quốc gia. Trong đó sức mua tương đương [PPP]
là một lý thuyết kinh tế so sánh tiền tệ của các nước thông qua cách cho họ cùng tiếp cận "1 rổ hàng hóa".
Khi được áp dụng cho các phép đo GDP, PPP có thể giúp cung cấp một bức tranh đa chiều hơn về năng suất thực tế. Cùng với đó, GDP [PPP] sẽ phản ánh một phần chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.
Theo dự báo của IMF, năm 2022, châu Á có 13 quốc gia được dự báo có GDP [PPP] trên 1.000 tỷ USD và 28 quốc gia được dự báo có GDP [PPP] trên 100 tỷ USD. Trong đó, 5 nền kinh tế lớn nhất gồm có Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Indonesia và Hàn Quốc, chiếm khoảng 76,15% GDP [PPP] của châu Á.
IMF đánh giá, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam nhờ vào sự hồi phục của nhu cầu tiêu dùng nội địa. [Nguồn: Bloomberg]
Về các quốc gia Đông Nam Á, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia được dự báo lọt top 15 quốc gia có GDP [PPP] lớn nhất châu Á năm 2022. Trong đó, Indonesia là quốc gia có xếp hạng cao nhất, được dự báo xếp thứ 4 trong các quốc gia có GDP [PPP] lớn nhất châu Á năm 2022.
Theo sau là Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia với thứ hạng lần lượt là 8, 10, 11 và 13 trong top 15 các quốc gia được dự báo có GDP [PPP] lớn nhất châu Á năm 2022. Indonesia cũng là quốc gia được dự báo có quy mô GDP [PPP] dẫn đầu các nước trong khu vực Đông Nam Á, đạt khoảng 3.995 tỷ USD vào năm 2022.
Thái Lan và Việt Nam xếp ở vị trí thứ 2 và thứ 3 với dự báo GDP [PPP] đạt khoảng 1.476 tỷ USD và 1.278 tỷ USD. Cùng với đó, Philippines, Malaysia, Singapore, Myanmar, Campuchia, Lào, Brunei và Đông Timor được dự báo với quy mô GDP [PPP] đạt lần lượt là 1.144 tỷ USD, 1.089 tỷ USD, 702 tỷ USD, 257 tỷ USD, 88 tỷ USD, 69 tỷ USD, 33 tỷ USD và 4,57 tỷ USD. Đông Timor là nền kinh tế được dự báo có quy mô GDP [PPP] nhỏ nhất.
Theo dự báo của IMF, so với năm 2021, GDP [PPP] 2022 của Việt Nam tăng 144,04 tỷ USD. Indonesia là nước duy nhất có mức tăng cao hơn Việt Nam khi GDP [PPP] tăng 429 tỷ USD.
Theo Ngân hàng Thế giới [World Bank] về GDP bình quân đầu người theo PPP của các quốc gia và vùng lãnh thổ, Việt Nam đứng thứ 6 về GDP bình quân đầu người theo ngang giá sức mua, đạt 8.650 USD/người/năm. Ảnh:KT
Các quốc gia khác có sự cải thiện nhưng chậm hơn như: Philippines [tăng 132,76 tỷ USD], Thái Lan [132 tỷ USD], Malaysia [tăng 118,75 tỷ USD], Singapore [tăng 66,53 tỷ USD], Myanmar [tăng 19,04 tỷ USD], Campuchia [tăng 9,2 tỷ USD], Lào [tăng 6 tỷ USD] và Brunei [tăng 3,7 tỷ USD].
Đến năm 2025, Việt Nam sẽ vươn lên đứng thứ 3 Đông Nam Á về quy mô kinh tế với GDP 571,12 tỷ USD. Xếp sau Indonesia [1630 tỷ USD] và Thái Lan [632,45 tỷ USD] và vượt qua Malaysia [556 tỷ USD], Philippines [523,53 tỷ USD], Singapore [496,81 tỷ USD].
Theo Ngân hàng Thế giới [World Bank] về GDP bình quân đầu người theo PPP của các quốc gia và vùng lãnh thổ, Việt Nam đứng thứ 121 thế giới về GDP bình quân trong tổng số 190 có dữ liệu vào năm 2020. Xét trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đứng thứ 6 về GDP bình quân đầu người theo ngang giá sức mua, đạt 8.650 USD/người/năm.
Năm 2021, Trung Quốc là nền kinh tế có GDP theo sức mua tương đương [PPP] lớn nhất thế giới, Mỹ xếp ở vị trí thứ 2, sau đó đến Ấn Độ, Nhật Bản và Đức. Bên cạnh đó, Việt Nam có GDP [PPP] đạt 1.141 tỷ USD, xếp thứ 3 trong khối ASEAN và thứ 12 châu Á. So với năm 2020, GDP [PPP] 2021 của Việt Nam tăng 79,82 tỷ USD.
Bảo Anh
TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
Đề nghị miễn 2 loại thuế đối với thực tập sinh Việt Nam tại Nhật Bản
Đây là một trong 4 nội dung mà Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung trao đổi trong cuộc gặp trợ lý Thủ tướng Nhật Bản, ông Nakatani Gen.
Việt Nam tiếp tục là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai trên thế giới
Mới đây, tờ The Star [Malaysia] đưa tin cà phê của Việt Nam đã được xuất khẩu đến hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ, trở thành quốc gia xuất khẩu lớn thứ hai...
Việt Nam nằm hàng đầu trong danh của các công ty Đan Mạch với mong muốn mở rộng ở châu Á
Theo báo Deutsche Welle [Đức] mới đây, Đan Mạch đã nổi lên như một nhà đầu tư lớn tại Việt Nam trong năm nay, phần lớn nhờ vào cam kết trị giá 1 tỷ USD của...
Chuyên gia quốc tế đánh giá cao những kết quả phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam
Diễn đàn Kinh tế - Xã hội Việt Nam 2022 đã thu hút sự tham gia, đóng góp ý kiến và gợi mở chính sách từ nhiều chuyên gia, đại diện tổ chức quốc tế uy tín. Đánh...
Tạp chí Nature: Việt Nam lọt top 5 quốc gia có tỷ lệ dân số chịu ngập lụt cao nhất
Tạp chí Nature cho hay, 23% dân số thế giới đứng trước nguy cơ bị ngập lụt nghiêm trọng. Việt Nam nằm trong top 5 quốc gia có tỷ lệ dân số phải hứng chịu cảnh...
VinaCapital lạc quan về kinh tế Việt Nam
Kinh tế trưởng VinaCapital đánh giá sự gia tăng dòng vốn FDI công nghệ cao đang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong các năm tới, bất chấp mối lo suy...
Thống kê cho thấy 20 quốc gia có tổng sản phẩm quốc nội lớn nhất [GDP] bình quân đầu người vào năm 2021. Năm 2021, Đức xếp thứ 18 với GDP ước tính khoảng 50.794,95 đô la Mỹ trên đầu người.
GDP bình quân đầu người
Tổng sản phẩm quốc nội [GDP] là một chỉ số mạnh mẽ về hiệu quả và sức mạnh kinh tế của đất nước. Nó được đo lường bằng giá trị gia tăng của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất tại một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể hoặc bằng cách thêm mỗi người thu nhập của bạn trong khoảng thời gian đó. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người đôi khi được sử dụng để mô tả mức sống của dân số, với GDP cao hơn có nghĩa là mức sống cao hơn.
Vào năm 2014, Luxembourg, Na Uy, Qatar và Thụy Sĩ đã báo cáo tổng sản phẩm quốc nội cao nhất trên toàn thế giới, như có thể thấy trong thống kê này. Người ta ước tính rằng tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người ở Hoa Kỳ vào năm 2020 sẽ lên tới khoảng 58 nghìn đô la Mỹ, một nửa số lượng mà Luxembourg hiện đang báo cáo. Vì GDP bình quân đầu người được tính toán cho mỗi cư dân [do đó tên], đây thực sự là một dấu hiệu tích cực của sự phát triển kinh tế, vì điều đó có nghĩa là tăng gần 4.000 đô la Mỹ. Mặc dù có tổng sản phẩm quốc nội lớn ở Hoa Kỳ, Hoa Kỳ có một trong những tỷ lệ thất nghiệp cao nhất trong số các nước công nghiệp và mới nổi lớn vào năm 2013, với hơn 7,3 % - cao thứ tư so với các nước công nghiệp và mới nổi lớn khác.
Quốc gia trên thế giới với tổng sản phẩm quốc nội lớn thứ hai bình quân đầu người là Na Uy. Nền kinh tế Na Uy đã cho thấy những dấu hiệu mạnh mẽ của sức mạnh trong vài năm qua. Trong thập kỷ qua, GDP bình quân đầu người Na Uy đã tăng hơn 43 nghìn đô la Mỹ, gần như tăng gấp đôi số tiền của nó. Nói chung, nền kinh tế của Na Uy là một trong những nền kinh tế ổn định và đầy hứa hẹn nhất trên toàn thế giới.
Hoa Kỳ - $ 64,530 ..
- Ireland - $ 64,150 ..
- Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
- Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
- Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..
- Quốc gia nào có GDP trên đầu người 2022 cao nhất?
- GDP bình quân đầu người dựa trên tính tương đương sức mua [PPP] là một đặc điểm chính xác hơn xác định mức độ phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Dựa trên phương pháp này, Qatar có GDP bình quân đầu người cao nhất trên thế giới trong khi Luxembourg đứng thứ hai.
- 10 quốc gia giàu nhất trên đầu người là gì?
- 10 quốc gia giàu nhất thế giới [theo GNI bình quân đầu người, phương thức Atlas, Ngân hàng Thế giới US $ hiện tại].
Bahamas
- Latvia
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Thế giới
- 5 quốc gia hàng đầu của GDP là gì?
- Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ..
- Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
- Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
- Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
- Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..
- Quốc gia nào có GDP trên đầu người 2022 cao nhất?
GDP bình quân đầu người dựa trên tính tương đương sức mua [PPP] là một đặc điểm chính xác hơn xác định mức độ phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Dựa trên phương pháp này, Qatar có GDP bình quân đầu người cao nhất trên thế giới trong khi Luxembourg đứng thứ hai.
Ireland - $ 64,150 .. | 116,921 | 1 | 131,302 | 1 | 1,069 | Đan Mạch - $ 63,070 .. | 5.51 | 83.77 | 67 | Châu Âu |
Iceland - $ 62,420 .. | 85,206 | 3 | 102,394 | 2 | 834 | 28,908 | 13.04 | 516.3 | 27 | Châu Âu |
Qatar - $ 56,210 .. | 87,367 | 2 | 93,515 | 3 | 761 | 8,879 | 3.71 | 810.8 | 20 | Châu Âu |
Na Uy | 67,326 | 4 | 82,244 | 4 | 670 | 11,271 | 3.03 | 445.5 | 32 | Châu Âu |
Hoa Kỳ | 63,358 | 5 | 69,375 | 5 | 565 | 12,869 | 5.97 | 22,940 | 1 | Bắc Mỹ |
Nước Iceland | 59,643 | 8 | 68,844 | 6 | 560 | 532 | 3.70 | 25.48 | 110 | Châu Âu |
Đan mạch | 61,154 | 6 | 67,920 | 7 | 553 | 924 | 3.80 | 396.7 | 35 | Châu Âu |
Singapore | 59,795 | 7 | 66,263 | 8 | 539 | 1,656 | 6.03 | 378.6 | 38 | Châu Á |
Châu Úc | 52,905 | 10 | 62,619 | 9 | 510 | 3,645 | 3.54 | 1,611 | 13 | Châu Đại Dương |
Qatar | 54,185 | 9 | 61,791 | 10 | 503 | 828 | 1.95 | 169.2 | 57 | Châu Á |
Châu Úc | 52,129 | 12 | 58,639 | 11 | 477 | 3,151 | 4.04 | 622.4 | 24 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 52,456 | 11 | 57,715 | 12 | 470 | 924 | 3.77 | 1,008 | 18 | Châu Âu |
Qatar | 48,593 | 14 | 53,793 | 13 | 438 | 3,922 | 3.92 | 481.2 | 28 | Châu Âu |
Thụy Điển | 48,786 | 13 | 53,523 | 14 | 436 | 271 | 2.97 | 296.0 | 45 | Châu Âu |
nước Hà Lan | 43,295 | 20 | 52,791 | 15 | 430 | 731 | 5.69 | 2,016 | 9 | Bắc Mỹ |
Nước Iceland | 46,282 | 16 | 50,934 | 16 | 415 | 1,857 | 5.51 | 1.728 | 174 | Châu Âu |
Đan mạch | 46,216 | 17 | 50,788 | 17 | 413 | 146 | 3.05 | 4,230 | 4 | Châu Âu |
Singapore | 44,688 | 18 | 50,413 | 18 | 410 | 375 | 5.64 | 581.8 | 25 | Châu Âu |
Châu Á | 44,181 | 19 | 49,840 | 19 | 406 | 572 | 7.06 | 467.5 | 30 | Châu Á |
Châu Úc | 46,657 | 15 | 49,485 | 20 | 403 | 355 | 6.44 | 369.7 | 40 | Châu Á |
Châu Úc | 41,165 | 21 | 48,349 | 21 | 394 | 1,136 | 5.06 | 247.6 | 50 | Châu Đại Dương |
Qatar | 40,394 | 22 | 46,200 | 22 | 376 | 2,149 | 6.76 | 3,108 | 5 | Châu Âu |
Thụy Điển | 40,299 | 23 | 45,028 | 23 | 367 | 1,172 | 6.29 | 2,940 | 7 | Châu Âu |
nước Hà Lan | 38,661 | 25 | 43,538 | 24 | 354 | 1,491 | 2.24 | 410.2 | 34 | Châu Á |
Châu Úc | 35,621 | 27 | 42,107 | 25 | 343 | 1,431 | 20.44 | 29.22 | 101 | Châu Á |
Châu Úc | 40,089 | 24 | 40,704 | 26 | 331 | 1,402 | 2.36 | 5,103 | 3 | Châu Á |
Châu Úc | 36,631 | 26 | 40,417 | 27 | 329 | 287 | 5.50 | 3.213 | 163 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 31,604 | 30 | 35,585 | 28 | 290 | 4,832 | 5.77 | 2,120 | 8 | Châu Âu |
Qatar | 31,638 | 29 | 35,196 | 29 | 287 | 389 | 4.28 | 1,824 | 10 | Châu Á |
Châu Úc | 32,645 | 28 | 34,143 | 30 | 278 | 1,052 | -0.60 | 106.6 | 63 | Bắc Mỹ |
Nước Iceland | 26,061 | 35 | 33,979 | 31 | 277 | 164 | 1.97 | 15.69 | 130 | Châu Á |
Châu Úc | 28,358 | 32 | 33,402 | 32 | 272 | 578 | 5.86 | 785.6 | 22 | Châu Á |
Châu Úc | 28,955 | 31 | 31,997 | 33 | 260 | 1,405 | 5.71 | 16.70 | 128 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 27,179 | 33 | 30,537 | 34 | 249 | 1,460 | 5.74 | 1,440 | 14 | Châu Âu |
Qatar | 26,785 | 34 | 29,486 | 35 | 240 | 1,051 | 4.77 | 26.55 | 105 | Châu Âu |
Thụy Điển | 25,549 | 37 | 28,939 | 36 | 236 | 547 | 6.32 | 60.89 | 82 | Châu Âu |
nước Hà Lan | 22,684 | 41 | 27,927 | 37 | 227 | 1,012 | 0.95 | 132.3 | 59 | Châu Á |
Châu Úc | 25,734 | 36 | 27,437 | 38 | 223 | 490 | 2.00 | 10.68 | 145 | Bắc Mỹ |
Nước Iceland | 23,036 | 39 | 27,101 | 39 | 221 | 336 | 8.50 | 36.04 | 98 | Châu Âu |
Đan mạch | 23,590 | 38 | 26,294 | 40 | 214 | 807 | 2.44 | 39.10 | 94 | Châu Á |
Châu Úc | 22,943 | 40 | 25,806 | 41 | 210 | 488 | 3.79 | 276.9 | 48 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 22,483 | 42 | 25,701 | 42 | 209 | 106 | 12.78 | 2.865 | 165 | Bắc Mỹ |
Nước Iceland | 22,149 | 43 | 24,457 | 43 | 199 | 1,244 | 4.44 | 251.7 | 49 | Châu Âu |
Đan mạch | 19,996 | 44 | 23,762 | 44 | 193 | 695 | 2.84 | 842.6 | 19 | Châu Á |
Châu Úc | 19,981 | 45 | 22,412 | 45 | 182 | 1,351 | 4.66 | 62.64 | 80 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 19,145 | 46 | 21,383 | 46 | 174 | 1,028 | 4.43 | 116.7 | 61 | Châu Âu |
Qatar | 17,657 | 47 | 19,827 | 47 | 161 | 1,556 | 6.49 | 211.6 | 52 | Châu Âu |
Thụy Điển | 17,549 | 48 | 19,539 | 48 | 159 | 288 | 4.54 | 37.20 | 96 | Châu Âu |
nước Hà Lan | 15,866 | 51 | 18,528 | 49 | 151 | 1,011 | 7.60 | 181.0 | 56 | Châu Âu |
Áo | 14,255 | 56 | 17,633 | 50 | 144 | 895 | 2.48 | 80.61 | 70 | Châu Á |
Châu Úc | 11,108 | 12,284 | 5.88 | 94,935 |
- Châu Đại Dương
- Qatar
- Thụy Điển
nước Hà Lan
nước Bỉ | 117,984 | 1 | 126,569 | 1 | 676 | Người israel | 5.51 | 80.75 | 99 | Châu Âu |
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong | 95,994 | 4 | 111,360 | 2 | 595 | 15,209 | 13.04 | 561.5 | 41 | Châu Âu |
Singapore | 98,512 | 2 | 107,677 | 3 | 575 | 3,682 | 6.03 | 615.3 | 38 | Châu Á |
Qatar | 96,607 | 3 | 100,037 | 4 | 535 | 7,640 | 1.95 | 273.9 | 61 | Châu Á |
Châu Úc | 73,246 | 5 | 78,112 | 5 | 417 | 21,925 | 3.71 | 677.3 | 35 | Châu Âu |
nước Hà Lan | 71,139 | 6 | 74,245 | 6 | 397 | 3,867 | 2.24 | 699.4 | 34 | Châu Á |
Na Uy | 65,841 | 7 | 69,859 | 7 | 373 | 4,386 | 3.03 | 378.4 | 51 | Châu Âu |
Hoa Kỳ | 63,358 | 8 | 69,375 | 8 | 371 | 484 | 5.97 | 22,940 | 2 | Bắc Mỹ |
Châu Úc | 54,943 | 17 | 67,475 | 9 | 361 | 1,900 | 20.44 | 46.83 | 115 | Châu Á |
Nước Iceland | 62,306 | 9 | 65,675 | 10 | 351 | 1,800 | 1.97 | 30.32 | 138 | Châu Á |
Nước Iceland | 60,490 | 10 | 65,446 | 11 | 350 | 229 | 5.51 | 2.220 | 179 | Châu Âu |
Châu Úc | 59,656 | 11 | 65,403 | 12 | 349 | 42.2 | 6.44 | 488.7 | 46 | Châu Á |
Đan mạch | 59,136 | 12 | 63,405 | 13 | 339 | 1,999 | 3.80 | 370.3 | 53 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 57,665 | 13 | 61,816 | 14 | 330 | 1,589 | 3.77 | 1,079 | 27 | Châu Âu |
Châu Úc | 55,856 | 15 | 61,371 | 15 | 328 | 445 | 5.86 | 1,443 | 18 | Châu Á |
Qatar | 55,453 | 16 | 59,406 | 16 | 317 | 1,965 | 3.92 | 531.4 | 44 | Châu Âu |
Nước Iceland | 56,066 | 14 | 59,268 | 17 | 317 | 137 | 3.70 | 21.93 | 148 | Châu Âu |
Đan mạch | 54,551 | 18 | 58,150 | 18 | 311 | 1,118 | 3.05 | 4,843 | 5 | Châu Âu |
Châu Úc | 54,480 | 19 | 57,425 | 19 | 307 | 725 | 4.04 | 609.5 | 39 | Châu Âu |
Singapore | 51,180 | 22 | 55,919 | 20 | 299 | 1,506 | 5.64 | 645.4 | 37 | Châu Âu |
Châu Úc | 51,989 | 20 | 55,764 | 21 | 298 | 156 | 5.50 | 4.433 | 170 | Châu Âu |
Châu Úc | 51,781 | 21 | 55,492 | 22 | 297 | 271 | 3.54 | 1,427 | 19 | Châu Đại Dương |
Đan mạch | 50,567 | 23 | 53,128 | 23 | 284 | 2,365 | 2.44 | 79.01 | 100 | Châu Á |
nước Hà Lan | 48,759 | 25 | 53,089 | 24 | 284 | 38.2 | 5.69 | 2,027 | 15 | Bắc Mỹ |
Thụy Điển | 49,806 | 24 | 53,084 | 25 | 284 | 5.54 | 2.97 | 293.6 | 59 | Châu Âu |
Pháp | 46,325 | 27 | 50,876 | 26 | 272 | 2,208 | 6.29 | 3,322 | 9 | Châu Âu |
Ả Rập Saudi | 46,489 | 26 | 48,908 | 27 | 261 | 1,968 | 2.84 | 1,734 | 17 | Châu Á |
Vương quốc Anh | 44,154 | 29 | 48,693 | 28 | 260 | 215 | 6.76 | 3,276 | 10 | Châu Âu |
Hàn Quốc | 44,750 | 28 | 48,309 | 29 | 258 | 384 | 4.28 | 2,503 | 14 | Châu Á |
Vương quốc Anh | 43,656 | 30 | 47,152 | 30 | 252 | 1,157 | 5.71 | 24.60 | 146 | Châu Âu |
Hàn Quốc | 42,446 | 32 | 45,880 | 31 | 245 | 1,272 | 5.06 | 235.0 | 64 | Malta |
New Zealand | 41,268 | 35 | 45,267 | 32 | 242 | 612 | 5.77 | 2,697 | 12 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 41,271 | 34 | 44,966 | 33 | 240 | 302 | 7.06 | 421.8 | 50 | Châu Á |
Vương quốc Anh | 42,212 | 33 | 44,935 | 34 | 240 | 30.9 | 2.36 | 5,634 | 4 | Châu Á |
Vương quốc Anh | 43,250 | 31 | 44,609 | 35 | 238 | 326 | 0.95 | 211.3 | 67 | Châu Á |
Vương quốc Anh | 40,793 | 36 | 43,714 | 36 | 234 | 896 | 3.79 | 469.1 | 47 | Châu Âu |
Hàn Quốc | 39,378 | 38 | 43,206 | 37 | 231 | 507 | 6.32 | 90.91 | 95 | Châu Âu |
Malta | 40,007 | 37 | 42,832 | 38 | 229 | 374 | 4.77 | 38.56 | 125 | Châu Âu |
New Zealand | 38,817 | 39 | 42,091 | 39 | 225 | 741 | 4.66 | 117.6 | 85 | Châu Âu |
Châu Đại Dương | 38,443 | 40 | 42,075 | 40 | 225 | 16.8 | 5.74 | 1,984 | 16 | Châu Âu |
Nước Ý | 37,277 | 41 | 41,892 | 41 | 224 | 182 | 8.50 | 55.71 | 111 | Châu Âu |
Người israel | 34,165 | 43 | 37,323 | 42 | 199 | 4,569 | 5.12 | 1,412 | 20 | Châu Âu |
Nhật Bản | 35,660 | 42 | 37,170 | 43 | 199 | 153 | -0.60 | 116.0 | 86 | Kuwait |
Cộng hòa Séc | 33,045 | 46 | 36,849 | 44 | 197 | 321 | 7.60 | 359.9 | 54 | Châu Âu |
Slovenia | 33,712 | 44 | 36,543 | 45 | 195 | 306 | 4.44 | 376.1 | 52 | Châu Âu |
Síp | 32,866 | 47 | 35,547 | 46 | 190 | 995 | 4.43 | 194.1 | 70 | Châu Âu |
Litva | 29,981 | 52 | 34,902 | 47 | 186 | 645 | 12.78 | 3.890 | 173 | Kuwait |
Cộng hòa Séc | 33,233 | 45 | 34,732 | 48 | 186 | 170 | 2.00 | 13.52 | 154 | Kuwait |
Cộng hòa Séc | 31,485 | 48 | 34,169 | 49 | 183 | 563 | 4.54 | 65.05 | 104 | Châu Âu |
Slovenia | 30,449 | 51 | 33,963 | 50 | 181 | 206 | 8.95 | 2,874 | 11 | Châu Âu |
Síp | 17,253 | 18,715 | 5.88 | 144,636 |