Top 5 quốc gia có gdp bình quân đầu người 2022 năm 2022

7 trong số Top 10 quốc gia, lãnh thổ có GDP đầu người cao nhất thế giới năm 2020 [Top 10] thuộc khu vực Tây Âu, đứng đầu là Luxembourg.

  • Top 10 quốc gia hạnh phúc nhất thế giới [Cuộc sống thời COVID-19]
  • Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới – Cập nhật đến 2020

7 nước Tây Âu trong Top 10 bao gồm: Luxembourg, Switzerland [Thụy Sĩ], Ireland [Ai Len], Norway [Na Uy], Denmark [Đan Mạch], Iceland [Băng Đảo] và Netherlands [Hà Lan]. Ba nước còn lại là: United States [Mỹ] thuộc Bắc Mỹ, Australia [Úc] thuộc châu Đại Dương và Singapore thuộc châu Á.

Luxembourg là quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất với 116.921 USD/người/năm và là quốc gia duy nhất có thu nhập bình quân của người dân đạt trên 100.000 USD/người/năm. [Bảng xếp hạng này sử dụng dữ liệu từ Quỹ tiền tệ quốc tế [IMF], theo đó không bao gồm một số lãnh thổ là thuộc địa của một số nước khác, chủ yếu là Anh, các lãnh thổ này có thể có thu nhập cao hơn Luxembourg].

Luxembourg cũng là quốc gia nhỏ với chỉ 625.000 dân, GDP năm 2020 đạt hơn 73 tỷ USD.

Trong Top 10 còn có một quốc gia nhỏ hơn Luxembourg là Iceland. Năm 2020, đảo quốc toàn băng này có dân số hơn 364 nghìn người, GDP gần 22 tỷ USD và GDP bình quân đầu người 59.634 USD/người/năm.

Mỹ là quốc gia duy nhất nằm trong Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới [lớn nhất] có GDP bình quân đầu người năm 2020 thuộc Top 10 này.

Có 7 quốc gia trong Top 10 có dân số dưới 10 triệu người.

Top 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới năm 2020. Nguồn: IMF

Dưới đây là bảng Top 10 quốc gia có GDP đầu người cao nhất thế giới năm 2020 kèm GDP và dân số cùng năm. Bạn đọc có thể tra cứu GDP, GDP đầu người và dân số năm 2020 của tất cả quốc gia khác trong Bảng 2.

Năm 2020, Việt Nam có GDP đầu người là 3.499 USD/người/năm, xếp thứ 123 thế giới, tương ứng GDP 340,82 tỷ USD và dân số 97,41 triệu người.

Bảng 1: Top 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới năm 2020
Xếp hạng Tên quốc gia, lãnh thổ GDP [tỷ USD] Dân số [triệu người] GDP bình quân đầu người [USD]
1 Luxembourg 73 1 116.921
2 Switzerland 747 9 86.849
3 Ireland 419 5 83.850
4 Norway 362 5 67.176
5 United States 20.933 330 63.416
6 Denmark 352 6 60.494
7 Iceland 22 0 59.634
8 Singapore 340 6 58.902
9 Australia 1.359 26 52.825
10 Netherlands 910 17 52248

Nguồn: IMF – World Economic Outloook

Điều hướng bài viết

Thứ Tư, 21/9/2022| 9:31

Theo dự báo mới nhất của Quỹ Tiền tệ Quốc tế [IMF], năm 2022, Trung Quốc là nền kinh tế có GDP theo sức mua tương đương [PPP] lớn nhất ở châu Á. Việt Nam được dự báo có GDP [PPP] đạt khoảng 1.278 tỷ USD, xếp thứ 3/11 trong khu vực Đông Nam Á.


GDP đầu người theo sức mua tương đương - GDP [PPP] là một công cụ kinh tế dùng để so sánh năng suất kinh tế và mức sống của người dân ở một quốc gia. Trong đó sức mua tương đương [PPP] là một lý thuyết kinh tế so sánh tiền tệ của các nước thông qua cách cho họ cùng tiếp cận "1 rổ hàng hóa".

Khi được áp dụng cho các phép đo GDP, PPP có thể giúp cung cấp một bức tranh đa chiều hơn về năng suất thực tế. Cùng với đó, GDP [PPP] sẽ phản ánh một phần chất lượng đời sống của người dân trong một khu vực.

Theo dự báo của IMF, năm 2022, châu Á có 13 quốc gia được dự báo có GDP [PPP] trên 1.000 tỷ USD và 28 quốc gia được dự báo có GDP [PPP] trên 100 tỷ USD. Trong đó, 5 nền kinh tế lớn nhất gồm có Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Indonesia và Hàn Quốc, chiếm khoảng 76,15% GDP [PPP] của châu Á.

IMF đánh giá, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam nhờ vào sự hồi phục của nhu cầu tiêu dùng nội địa. [Nguồn: Bloomberg]

 Về các quốc gia Đông Nam Á, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia được dự báo lọt top 15 quốc gia có GDP [PPP] lớn nhất châu Á năm 2022. Trong đó, Indonesia là quốc gia có xếp hạng cao nhất, được dự báo xếp thứ 4 trong các quốc gia có GDP [PPP] lớn nhất châu Á năm 2022.

Theo sau là Thái Lan, Việt Nam, Philippines và Malaysia với thứ hạng lần lượt là 8, 10, 11 và 13 trong top 15 các quốc gia được dự báo có GDP [PPP] lớn nhất châu Á năm 2022. Indonesia cũng là quốc gia được dự báo có quy mô GDP [PPP] dẫn đầu các nước trong khu vực Đông Nam Á, đạt khoảng 3.995 tỷ USD vào năm 2022.

Thái Lan và Việt Nam xếp ở vị trí thứ 2 và thứ 3 với dự báo GDP [PPP] đạt khoảng 1.476 tỷ USD và 1.278 tỷ USD. Cùng với đó, Philippines, Malaysia, Singapore, Myanmar, Campuchia, Lào, Brunei và Đông Timor được dự báo với quy mô GDP [PPP] đạt lần lượt là 1.144 tỷ USD, 1.089 tỷ USD, 702 tỷ USD, 257 tỷ USD, 88 tỷ USD, 69 tỷ USD, 33 tỷ USD và 4,57 tỷ USD. Đông Timor là nền kinh tế được dự báo có quy mô GDP [PPP] nhỏ nhất.

Theo dự báo của IMF, so với năm 2021, GDP [PPP] 2022 của Việt Nam tăng 144,04 tỷ USD. Indonesia là nước duy nhất có mức tăng cao hơn Việt Nam khi GDP [PPP] tăng 429 tỷ USD.

Theo Ngân hàng Thế giới [World Bank] về GDP bình quân đầu người theo PPP của các quốc gia và vùng lãnh thổ, Việt Nam đứng thứ 6 về GDP bình quân đầu người theo ngang giá sức mua, đạt 8.650 USD/người/năm. Ảnh:KT

 Các quốc gia khác có sự cải thiện nhưng chậm hơn như: Philippines [tăng 132,76 tỷ USD], Thái Lan [132 tỷ USD], Malaysia [tăng 118,75 tỷ USD], Singapore [tăng 66,53 tỷ USD], Myanmar [tăng 19,04 tỷ USD], Campuchia [tăng 9,2 tỷ USD], Lào [tăng 6 tỷ USD] và Brunei [tăng 3,7 tỷ USD].

Đến năm 2025, Việt Nam sẽ vươn lên đứng thứ 3 Đông Nam Á về quy mô kinh tế với GDP 571,12 tỷ USD. Xếp sau Indonesia [1630 tỷ USD] và Thái Lan [632,45 tỷ USD] và vượt qua Malaysia [556 tỷ USD], Philippines [523,53 tỷ USD], Singapore [496,81 tỷ USD].

Theo Ngân hàng Thế giới [World Bank] về GDP bình quân đầu người theo PPP của các quốc gia và vùng lãnh thổ, Việt Nam đứng thứ 121 thế giới về GDP bình quân trong tổng số 190 có dữ liệu vào năm 2020. Xét trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đứng thứ 6 về GDP bình quân đầu người theo ngang giá sức mua, đạt 8.650 USD/người/năm.

Năm 2021, Trung Quốc là nền kinh tế có GDP theo sức mua tương đương [PPP] lớn nhất thế giới, Mỹ xếp ở vị trí thứ 2, sau đó đến Ấn Độ, Nhật Bản và Đức. Bên cạnh đó, Việt Nam có GDP [PPP] đạt 1.141 tỷ USD, xếp thứ 3 trong khối ASEAN và thứ 12 châu Á. So với năm 2020, GDP [PPP] 2021 của Việt Nam tăng 79,82 tỷ USD.

Bảo Anh

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

  • Đề nghị miễn 2 loại thuế đối với thực tập sinh Việt Nam tại Nhật Bản

    Đây là một trong 4 nội dung mà Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội Đào Ngọc Dung trao đổi trong cuộc gặp trợ lý Thủ tướng Nhật Bản, ông Nakatani Gen.

  • Việt Nam tiếp tục là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ hai trên thế giới

    Mới đây, tờ The Star [Malaysia] đưa tin cà phê của Việt Nam đã được xuất khẩu đến hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ, trở thành quốc gia xuất khẩu lớn thứ hai...

  • Việt Nam nằm hàng đầu trong danh của các công ty Đan Mạch với mong muốn mở rộng ở châu Á

    Theo báo Deutsche Welle [Đức] mới đây, Đan Mạch đã nổi lên như một nhà đầu tư lớn tại Việt Nam trong năm nay, phần lớn nhờ vào cam kết trị giá 1 tỷ USD của...

  • Chuyên gia quốc tế đánh giá cao những kết quả phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam

    Diễn đàn Kinh tế - Xã hội Việt Nam 2022 đã thu hút sự tham gia, đóng góp ý kiến và gợi mở chính sách từ nhiều chuyên gia, đại diện tổ chức quốc tế uy tín. Đánh...

  • Tạp chí Nature: Việt Nam lọt top 5 quốc gia có tỷ lệ dân số chịu ngập lụt cao nhất

    Tạp chí Nature cho hay, 23% dân số thế giới đứng trước nguy cơ bị ngập lụt nghiêm trọng. Việt Nam nằm trong top 5 quốc gia có tỷ lệ dân số phải hứng chịu cảnh...

  • VinaCapital lạc quan về kinh tế Việt Nam

    Kinh tế trưởng VinaCapital đánh giá sự gia tăng dòng vốn FDI công nghệ cao đang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong các năm tới, bất chấp mối lo suy...

Thống kê cho thấy 20 quốc gia có tổng sản phẩm quốc nội lớn nhất [GDP] bình quân đầu người vào năm 2021. Năm 2021, Đức xếp thứ 18 với GDP ước tính khoảng 50.794,95 đô la Mỹ trên đầu người.

GDP bình quân đầu người

Tổng sản phẩm quốc nội [GDP] là một chỉ số mạnh mẽ về hiệu quả và sức mạnh kinh tế của đất nước. Nó được đo lường bằng giá trị gia tăng của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất tại một quốc gia trong một khoảng thời gian cụ thể hoặc bằng cách thêm mỗi người thu nhập của bạn trong khoảng thời gian đó. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người đôi khi được sử dụng để mô tả mức sống của dân số, với GDP cao hơn có nghĩa là mức sống cao hơn.

Vào năm 2014, Luxembourg, Na Uy, Qatar và Thụy Sĩ đã báo cáo tổng sản phẩm quốc nội cao nhất trên toàn thế giới, như có thể thấy trong thống kê này. Người ta ước tính rằng tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người ở Hoa Kỳ vào năm 2020 sẽ lên tới khoảng 58 nghìn đô la Mỹ, một nửa số lượng mà Luxembourg hiện đang báo cáo. Vì GDP bình quân đầu người được tính toán cho mỗi cư dân [do đó tên], đây thực sự là một dấu hiệu tích cực của sự phát triển kinh tế, vì điều đó có nghĩa là tăng gần 4.000 đô la Mỹ. Mặc dù có tổng sản phẩm quốc nội lớn ở Hoa Kỳ, Hoa Kỳ có một trong những tỷ lệ thất nghiệp cao nhất trong số các nước công nghiệp và mới nổi lớn vào năm 2013, với hơn 7,3 % - cao thứ tư so với các nước công nghiệp và mới nổi lớn khác.

Quốc gia trên thế giới với tổng sản phẩm quốc nội lớn thứ hai bình quân đầu người là Na Uy. Nền kinh tế Na Uy đã cho thấy những dấu hiệu mạnh mẽ của sức mạnh trong vài năm qua. Trong thập kỷ qua, GDP bình quân đầu người Na Uy đã tăng hơn 43 nghìn đô la Mỹ, gần như tăng gấp đôi số tiền của nó. Nói chung, nền kinh tế của Na Uy là một trong những nền kinh tế ổn định và đầy hứa hẹn nhất trên toàn thế giới.

Hoa Kỳ - $ 64,530 ..

  • Ireland - $ 64,150 ..
  • Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..

Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..

Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..

  • Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
  • Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..
  • Quốc gia nào có GDP trên đầu người 2022 cao nhất?
  • GDP bình quân đầu người dựa trên tính tương đương sức mua [PPP] là một đặc điểm chính xác hơn xác định mức độ phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Dựa trên phương pháp này, Qatar có GDP bình quân đầu người cao nhất trên thế giới trong khi Luxembourg đứng thứ hai.
  • 10 quốc gia giàu nhất trên đầu người là gì?
  • 10 quốc gia giàu nhất thế giới [theo GNI bình quân đầu người, phương thức Atlas, Ngân hàng Thế giới US $ hiện tại].

Bahamas

  • Latvia
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thế giới
  • 5 quốc gia hàng đầu của GDP là gì?
  • Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ..
  • Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
  • Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..

Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..

Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..

Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..

Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..

  • Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
  • Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..
  • Quốc gia nào có GDP trên đầu người 2022 cao nhất?

GDP bình quân đầu người dựa trên tính tương đương sức mua [PPP] là một đặc điểm chính xác hơn xác định mức độ phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế. Dựa trên phương pháp này, Qatar có GDP bình quân đầu người cao nhất trên thế giới trong khi Luxembourg đứng thứ hai.

Country/Economy10 quốc gia giàu nhất trên đầu người là gì?10 quốc gia giàu nhất thế giới [theo GNI bình quân đầu người, phương thức Atlas, Ngân hàng Thế giới US $ hiện tại].Na Uy - $ 78,180 ..Luxembourg - $ 73.500 ..2020Hoa Kỳ - $ 64,530 ..2021Hoa Kỳ - $ 64,530 ..Ireland - $ 64,150 ..Đan Mạch - $ 63,070 ..20212021Hoa Kỳ - $ 64,530 ..
Ireland - $ 64,150 ..116,921 1 131,302 1 1,069 Đan Mạch - $ 63,070 ..5.51 83.77 67 Châu Âu
Iceland - $ 62,420 ..85,206 3 102,394 2 834 28,908 13.04 516.3 27 Châu Âu
Qatar - $ 56,210 ..87,367 2 93,515 3 761 8,879 3.71 810.8 20 Châu Âu
Na Uy67,326 4 82,244 4 670 11,271 3.03 445.5 32 Châu Âu
Hoa Kỳ63,358 5 69,375 5 565 12,869 5.97 22,940 1 Bắc Mỹ
Nước Iceland59,643 8 68,844 6 560 532 3.70 25.48 110 Châu Âu
Đan mạch61,154 6 67,920 7 553 924 3.80 396.7 35 Châu Âu
Singapore59,795 7 66,263 8 539 1,656 6.03 378.6 38 Châu Á
Châu Úc52,905 10 62,619 9 510 3,645 3.54 1,611 13 Châu Đại Dương
Qatar54,185 9 61,791 10 503 828 1.95 169.2 57 Châu Á
Châu Úc52,129 12 58,639 11 477 3,151 4.04 622.4 24 Châu Âu
Châu Đại Dương52,456 11 57,715 12 470 924 3.77 1,008 18 Châu Âu
Qatar48,593 14 53,793 13 438 3,922 3.92 481.2 28 Châu Âu
Thụy Điển48,786 13 53,523 14 436 271 2.97 296.0 45 Châu Âu
nước Hà Lan43,295 20 52,791 15 430 731 5.69 2,016 9 Bắc Mỹ
Nước Iceland46,282 16 50,934 16 415 1,857 5.51 1.728 174 Châu Âu
Đan mạch46,216 17 50,788 17 413 146 3.05 4,230 4 Châu Âu
Singapore44,688 18 50,413 18 410 375 5.64 581.8 25 Châu Âu
Châu Á44,181 19 49,840 19 406 572 7.06 467.5 30 Châu Á
Châu Úc46,657 15 49,485 20 403 355 6.44 369.7 40 Châu Á
Châu Úc41,165 21 48,349 21 394 1,136 5.06 247.6 50 Châu Đại Dương
Qatar40,394 22 46,200 22 376 2,149 6.76 3,108 5 Châu Âu
Thụy Điển40,299 23 45,028 23 367 1,172 6.29 2,940 7 Châu Âu
nước Hà Lan38,661 25 43,538 24 354 1,491 2.24 410.2 34 Châu Á
Châu Úc35,621 27 42,107 25 343 1,431 20.44 29.22 101 Châu Á
Châu Úc40,089 24 40,704 26 331 1,402 2.36 5,103 3 Châu Á
Châu Úc36,631 26 40,417 27 329 287 5.50 3.213 163 Châu Âu
Châu Đại Dương31,604 30 35,585 28 290 4,832 5.77 2,120 8 Châu Âu
Qatar31,638 29 35,196 29 287 389 4.28 1,824 10 Châu Á
Châu Úc32,645 28 34,143 30 278 1,052 -0.60 106.6 63 Bắc Mỹ
Nước Iceland26,061 35 33,979 31 277 164 1.97 15.69 130 Châu Á
Châu Úc28,358 32 33,402 32 272 578 5.86 785.6 22 Châu Á
Châu Úc28,955 31 31,997 33 260 1,405 5.71 16.70 128 Châu Âu
Châu Đại Dương27,179 33 30,537 34 249 1,460 5.74 1,440 14 Châu Âu
Qatar26,785 34 29,486 35 240 1,051 4.77 26.55 105 Châu Âu
Thụy Điển25,549 37 28,939 36 236 547 6.32 60.89 82 Châu Âu
nước Hà Lan22,684 41 27,927 37 227 1,012 0.95 132.3 59 Châu Á
Châu Úc25,734 36 27,437 38 223 490 2.00 10.68 145 Bắc Mỹ
Nước Iceland23,036 39 27,101 39 221 336 8.50 36.04 98 Châu Âu
Đan mạch23,590 38 26,294 40 214 807 2.44 39.10 94 Châu Á
Châu Úc22,943 40 25,806 41 210 488 3.79 276.9 48 Châu Âu
Châu Đại Dương22,483 42 25,701 42 209 106 12.78 2.865 165 Bắc Mỹ
Nước Iceland22,149 43 24,457 43 199 1,244 4.44 251.7 49 Châu Âu
Đan mạch19,996 44 23,762 44 193 695 2.84 842.6 19 Châu Á
Châu Úc19,981 45 22,412 45 182 1,351 4.66 62.64 80 Châu Âu
Châu Đại Dương19,145 46 21,383 46 174 1,028 4.43 116.7 61 Châu Âu
Qatar17,657 47 19,827 47 161 1,556 6.49 211.6 52 Châu Âu
Thụy Điển17,549 48 19,539 48 159 288 4.54 37.20 96 Châu Âu
nước Hà Lan15,866 51 18,528 49 151 1,011 7.60 181.0 56 Châu Âu
Áo14,255 56 17,633 50 144 895 2.48 80.61 70 Châu Á
Châu Úc11,108 12,284 5.88 94,935

  • Châu Đại Dương
  • Qatar
  • Thụy Điển

nước Hà Lan

Country/EconomyÁoPhần LanCanadaSan Marino2020nước Đức2021nước Đứcnước BỉNgười israel20212021nước Đức
nước Bỉ117,984 1 126,569 1 676 Người israel5.51 80.75 99 Châu Âu
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong95,994 4 111,360 2 595 15,209 13.04 561.5 41 Châu Âu
Singapore98,512 2 107,677 3 575 3,682 6.03 615.3 38 Châu Á
Qatar96,607 3 100,037 4 535 7,640 1.95 273.9 61 Châu Á
Châu Úc73,246 5 78,112 5 417 21,925 3.71 677.3 35 Châu Âu
nước Hà Lan71,139 6 74,245 6 397 3,867 2.24 699.4 34 Châu Á
Na Uy65,841 7 69,859 7 373 4,386 3.03 378.4 51 Châu Âu
Hoa Kỳ63,358 8 69,375 8 371 484 5.97 22,940 2 Bắc Mỹ
Châu Úc54,943 17 67,475 9 361 1,900 20.44 46.83 115 Châu Á
Nước Iceland62,306 9 65,675 10 351 1,800 1.97 30.32 138 Châu Á
Nước Iceland60,490 10 65,446 11 350 229 5.51 2.220 179 Châu Âu
Châu Úc59,656 11 65,403 12 349 42.2 6.44 488.7 46 Châu Á
Đan mạch59,136 12 63,405 13 339 1,999 3.80 370.3 53 Châu Âu
Châu Đại Dương57,665 13 61,816 14 330 1,589 3.77 1,079 27 Châu Âu
Châu Úc55,856 15 61,371 15 328 445 5.86 1,443 18 Châu Á
Qatar55,453 16 59,406 16 317 1,965 3.92 531.4 44 Châu Âu
Nước Iceland56,066 14 59,268 17 317 137 3.70 21.93 148 Châu Âu
Đan mạch54,551 18 58,150 18 311 1,118 3.05 4,843 5 Châu Âu
Châu Úc54,480 19 57,425 19 307 725 4.04 609.5 39 Châu Âu
Singapore51,180 22 55,919 20 299 1,506 5.64 645.4 37 Châu Âu
Châu Úc51,989 20 55,764 21 298 156 5.50 4.433 170 Châu Âu
Châu Úc51,781 21 55,492 22 297 271 3.54 1,427 19 Châu Đại Dương
Đan mạch50,567 23 53,128 23 284 2,365 2.44 79.01 100 Châu Á
nước Hà Lan48,759 25 53,089 24 284 38.2 5.69 2,027 15 Bắc Mỹ
Thụy Điển49,806 24 53,084 25 284 5.54 2.97 293.6 59 Châu Âu
Pháp46,325 27 50,876 26 272 2,208 6.29 3,322 9 Châu Âu
Ả Rập Saudi46,489 26 48,908 27 261 1,968 2.84 1,734 17 Châu Á
Vương quốc Anh44,154 29 48,693 28 260 215 6.76 3,276 10 Châu Âu
Hàn Quốc44,750 28 48,309 29 258 384 4.28 2,503 14 Châu Á
Vương quốc Anh43,656 30 47,152 30 252 1,157 5.71 24.60 146 Châu Âu
Hàn Quốc42,446 32 45,880 31 245 1,272 5.06 235.0 64 Malta
New Zealand41,268 35 45,267 32 242 612 5.77 2,697 12 Châu Âu
Châu Đại Dương41,271 34 44,966 33 240 302 7.06 421.8 50 Châu Á
Vương quốc Anh42,212 33 44,935 34 240 30.9 2.36 5,634 4 Châu Á
Vương quốc Anh43,250 31 44,609 35 238 326 0.95 211.3 67 Châu Á
Vương quốc Anh40,793 36 43,714 36 234 896 3.79 469.1 47 Châu Âu
Hàn Quốc39,378 38 43,206 37 231 507 6.32 90.91 95 Châu Âu
Malta40,007 37 42,832 38 229 374 4.77 38.56 125 Châu Âu
New Zealand38,817 39 42,091 39 225 741 4.66 117.6 85 Châu Âu
Châu Đại Dương38,443 40 42,075 40 225 16.8 5.74 1,984 16 Châu Âu
Nước Ý37,277 41 41,892 41 224 182 8.50 55.71 111 Châu Âu
Người israel34,165 43 37,323 42 199 4,569 5.12 1,412 20 Châu Âu
Nhật Bản35,660 42 37,170 43 199 153 -0.60 116.0 86 Kuwait
Cộng hòa Séc33,045 46 36,849 44 197 321 7.60 359.9 54 Châu Âu
Slovenia33,712 44 36,543 45 195 306 4.44 376.1 52 Châu Âu
Síp32,866 47 35,547 46 190 995 4.43 194.1 70 Châu Âu
Litva29,981 52 34,902 47 186 645 12.78 3.890 173 Kuwait
Cộng hòa Séc33,233 45 34,732 48 186 170 2.00 13.52 154 Kuwait
Cộng hòa Séc31,485 48 34,169 49 183 563 4.54 65.05 104 Châu Âu
Slovenia30,449 51 33,963 50 181 206 8.95 2,874 11 Châu Âu
Síp17,253 18,715 5.88 144,636

5 quốc gia hàng đầu của GDP là gì?

Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ...
Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..

Quốc gia nào có GDP trên đầu người 2022 cao nhất?

GDP bình quân đầu người dựa trên tính tương đương sức mua [PPP] là một đặc điểm chính xác hơn xác định mức độ phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế.Dựa trên phương pháp này, Qatar có GDP bình quân đầu người cao nhất trên thế giới trong khi Luxembourg đứng thứ hai.Qatar has the highest GDP per capita in the world while Luxembourg ranks second.

10 quốc gia giàu nhất trên đầu người là gì?

10 quốc gia giàu nhất thế giới [theo GNI bình quân đầu người, phương thức Atlas, Ngân hàng Thế giới US $ hiện tại]..
Na Uy - $ 78,180 ..
Luxembourg - $ 73.500 ..
Hoa Kỳ - $ 64,530 ..
Ireland - $ 64,150 ..
Đan Mạch - $ 63,070 ..
Iceland - $ 62,420 ..
Qatar - $ 56,210 ..
Singapore - $ 54,920 ..

Chủ Đề