Top 10 quốc gia có đồng tiền cao nhất thế giới năm 2022

Không phải lúc nào các loại tiền tệ có giá trị nhất trên thế giới cũng thuộc về cường quốc như Anh hay Mỹ. Trên thực tế, có nhiều đồng tiền thậm chí còn mạnh hơn đô la Mỹ hay bảng Anh, tất cả phụ thuộc và tỷ lệ chuyển đổi ngoại tệ.

Đồng Dinar Kuwait [KWD]

Đồng Dinar Kuwait. [Ảnh: toutiao]

Đồng Dinar của Kuwait được coi là đồng tiền mạnh nhất trên thế giới. Kuwait là một quốc gia nhỏ nằm giữa Iraq và Ả Rập Saudi, nắm giữ 9% trữ lượng dầu toàn cầu. Không chỉ có tỷ lệ thất nghiệp thấp, đất nước này còn là một trong những khu vực miễn thuế trên thế giới. Với tiềm năng xuất khẩu dầu chiếm 80% doanh thu, tính đến tháng 5 năm 2021, đồng dinar Kuwait là tiền tệ mạnh nhất được lưu hành và 1 dinar Kuwait tương đương với 3,32 đô la Mỹ.

Đồng Dinar Bahrain [BHD]

Đồng Dinar Bahrain. [Ảnh: toutiao]

Đồng Dinar của Bahrain là đồng tiền mạnh thứ hai trên thế giới. Bahrain là một quốc đảo nằm trong Vịnh Ba Tư với dân số dưới 1 triệu người, trong đó mã tiền tệ là BHD và ra đời vào năm 1965. Nguồn thu nhập lớn nhất của nước này là xuất khẩu các sản phẩm dầu mỏ. Kể từ năm 1986, Bahrain cũng đã cố định tỷ giá hối đoái giữa đồng Dinar và đô la Mỹ ở mức 2.6008.

Omani Rial [OMR]

Omani Rial. [Ảnh: toutiao]

Đồng Rial của Oman đứng thứ ba trong danh sách với mã tiền tệ là OMR. Nằm trên bờ biển phía đông nam của bán đảo Ả Rập, nền kinh tế Oman phụ thuộc nhiều vào trữ lượng dầu mỏ. Bên cạnh đó, Oman cũng rất giàu tài nguyên thiên nhiên. Oman cũng kiếm được thu nhập từ du lịch và nông nghiệp. Đây là một nền kinh tế phát triển đủ để cung cấp cho người dân chất lượng cuộc sống tốt.

Đồng Dinar của Jordan [JOD]

Đồng Dinar. [Ảnh: toutiao]

Đồng tiền mạnh thứ tư trên thế giới là Dinar của Jordan. Mặc dù nền kinh tế của đất nước kém phát triển và nguồn tài nguyên dầu mỏ không dồi dào, nhưng tỷ giá hối đoái nghiêm ngặt biến Dinar trở thành đồng tiền mạnh thứ tư trên thế giới. Nền kinh tế nước này vẫn là nền kinh tế thị trường mới nổi, tuy nhiên trong 20 năm qua, đồng Dinar của Jordan đã được cố định với đồng đô la Mỹ và duy trì xếp hạng cao.

Bảng Anh

Đồng Dinar. [Ảnh: toutiao]

Bảng Anh đứng thứ 5 trong danh sách các đồng tiền mạnh nhất. Dù đến từ một cường quốc lâu đời, bảng Anh vẫn không thể đánh bại đồng tiền Ả Rập.

Đồng đô la của quần đảo Cayman

Đồng đô la của quần đảo Cayman. [Ảnh: toutiao]

Đồng đô la của Quần đảo Cayman ra mắt vào năm 1972 và hiện xếp vị trí thứ sáu. Đây là một trong những loại tiền tệ mạnh nhất ở Caribe và tốt nhất trên thế giới về thuế. Quần đảo Cayman là một quốc gia hải ngoại hoạt động độc lập nằm ở bờ biển Tây Ca-ri-bê. Nước này cũng cung cấp giấy phép cho nhiều quỹ đầu cơ, ngân hàng và công ty bảo hiểm.

Đồng Euro ở Châu Âu

Đồng tiền chung châu Âu. [Ảnh: toutiao]

Đồng Euro Châu Âu được giới thiệu là đồng tiền chung của Liên minh Châu Âu vào ngày 1 tháng 1 năm 1999 đồng thời là đồng tiền dự trữ lớn thứ hai thế giới. Loại tiền này lần đầu tiên xuất hiện dưới dạng séc du lịch và chuyển khoản ngân hàng điện tử, sau đó tiền xu và tiền giấy phát hành năm 2002. Đồng Euro là đơn vị tiền tệ chính thức của lục địa Châu Âu bao gồm nhiều quốc gia phát triển.

Đồng Franc Thụy Sĩ

Đồng Franc Thụy Sĩ. [Ảnh: toutiao]

Sự giàu có của Thụy Sĩ đã đem lại vị trí thứ tám cho đồng Franc. Trong thời kỳ kinh tế bất ổn, đây là đồng tiền an toàn nhất cho các nhà đầu tư trên toàn cầu bởi duy chỉ có Thụy Sĩ không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.

USD

Đô la Mỹ. [Ảnh: toutiao]

Nhiều người cho rằng USD là “vua tiền tệ” bởi kể từ năm 1944, đây là đồng tiền dự trữ quan trọng nhất và được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, trong đó gần 70% tiền giấy được lưu hành bên ngoài Hoa Kỳ.

Đô la Canada

Đồng đô la Canada. [Ảnh: toutiao]

Khối lượng giao dịch đô la Canada đứng thứ sáu trên thế giới và thường được biết đến với cái tên Rooney. Nhờ trữ lượng dầu thô khổng lồ và nguồn cung uranium lớn thứ hai hành tinh, Canada được đánh giá cao về tài nguyên thiên nhiên nhưng đổi lại, giá trị đồng đô la nước này dao động theo USD bởi phần lớn hoạt động thương mại làm ăn với Hoa Kỳ.

TT

Bài viết liên quan

  • Giáo sư Yanis Varoufakis: Chính sách tiền tệ cấp tiến là sự thay thế cần thiết
  • Đưa chính sách tiền tệ cơ cấu vào nền kinh tế thực - kinh nghiệm thành công từ Trung Quốc
  • Lượng hóa các Gói hỗ trợ tiền tệ - tín dụng đối với nền kinh tế và một số kiến nghị

Chúng tôi đã nói với bạn về 10 loại tiền tệ có giá trị hàng đầu trên thế giới để giao dịch. Tuy nhiên, bạn đã nghĩ về loại tiền cao nhất thế giới là gì chưa? Đó là đồng đô la Mỹ, đồng euro hay bảng Anh? Không họ không. Chúng là những loại tiền tệ nổi tiếng nhất thế giới, được giao dịch nhiều nhất và lan rộng. Một số loại tiền tệ khác vượt trội so với ba loại đó. Đáng ngạc nhiên, nhưng là giao dịch được giao dịch nhiều nhất, đồng đô la Mỹ thậm chí không nằm giữa danh sách top 10.

Vì vậy, làm thế nào để xác định xem một loại tiền tệ có giá trị không? Sức mạnh của các loại tiền tệ được đo lường bằng một số yếu tố, chẳng hạn như tỷ lệ tiền tệ, tổng sản phẩm quốc nội [GDP] trên đầu người, tỷ lệ lạm phát và nhiều vấn đề kinh tế và chính trị khác.

Để xác định các loại tiền tệ cao nhất trên thế giới, chúng tôi đã so sánh chúng với đồng đô la Mỹ là một loại tiền tệ cơ bản. Đó là lý do tại sao các loại tiền tệ có giá trị nhất là những loại tiền đắt nhất so với USD.

Các loại tiền tệ mạnh nhất thế giới

Dưới đây là bản tóm tắt các loại tiền tệ cao nhất trên thế giới:

#

Tiền tệ

Tỷ lệ USD

Mã số

1

Kuwaiti Dinar

3.26 USD

KWD

2

Bahraini Dinar

2,65 USD

Bhd

3

Ô -man

2,60 USD

OMR

4

Jordan Dinar

1,41 USD

JOD

5

Đô la Quần đảo Cayman

1,21 USD

Kyd

6

Pound Sterling của Anh

1,21 USD

Kyd

7

Pound Sterling của Anh

GBP

FRANC Thụy Sĩ

8

1.04 USD

CHF

Euro châu Âu

9

1,02 USD

EUR

Đô la Mỹ

10

1 USD

đô la Mỹ

Đô la Canada

0,78 USD

Kuwaiti Dinar

  • 3.26 USD Kuwait
  • KWD KWD
  • Bahraini Dinar 1 KWD = 3.26 USD

2,65 USD

Bhd

Ô -man

2,60 USD:

OMR

Bahraini Dinar

  • 2,65 USD Bahrain
  • Bhd BHD
  • Ô -man 1 BHD = 2.65 USD

2,60 USD

OMR

Jordan Dinar

Ô -man

  • 2,60 USD Oman
  • OMR OMR
  • Jordan Dinar 1 OMR = 2.60 USD

1,41 USD

JOD

Jordan Dinar

  • 1,41 USD Jordan
  • JOD JOD
  • Đô la Quần đảo Cayman 1 JOD = 1.41 USD

1,21 USD

Kyd

Pound Sterling của Anh

Đô la Quần đảo Cayman

  • 1,21 USD Cayman Islands
  • Kyd KYD
  • Pound Sterling của Anh 1 KYD = 1.21 USD

GBP

FRANC Thụy Sĩ

1.04 USD

CHF

  • Euro châu Âu United Kingdom
  • 1,02 USD GBP
  • EUR 1 GBP = 1.21 USD

Đô la Mỹ

1 USD

FRANC Thụy Sĩ

  • Quốc gia phát hành: Thụy Sĩ Switzerland
  • Mã tiền tệ: CHF CHF
  • Tỷ giá hối đoái: 1 CHF = 1,04 USD 1 CHF = 1.04 USD

Franc Thụy Sĩ là tiền tệ chính thức của Thụy Sĩ và Liechtenstein, các quốc gia giàu có nhất thế giới.

Franc Thụy Sĩ được biết đến như một loại tiền tệ thiên đường an toàn vì nền kinh tế ổn định của các quốc gia, chính sách tiền tệ nghiêm ngặt nhất và mức nợ thấp nhất.

Đã được giới thiệu vào năm 1850, Thụy Sĩ, tiền giấy là người duy nhất trên thế giới có cái nhìn thẳng đứng.

Euro

  • Quốc gia phát hành: Eurozone Eurozone
  • Mã tiền tệ: EUR EUR
  • Tỷ giá hối đoái: 1 EUR = 1,02 USD 1 EUR = 1.02 USD

Đồng euro là tiền tệ chính thức của 19 quốc gia châu Âu. Là loại tiền tệ trẻ nhất, đồng euro là loại tiền tệ được sử dụng nhiều thứ 2 trên toàn cầu, cả về dự trữ và lưu thông.

Đồng euro không được gắn với bất kỳ loại tiền tệ nào khác, nhưng có khoảng 25 quốc gia đã chốt tiền quốc gia của họ vào đồng euro.

Đô la Mỹ

  • Quốc gia phát hành: Hoa Kỳ United States of America
  • Mã tiền tệ: USD USD
  • Tỷ giá hối đoái: 1 USD 1 USD

Đồng đô la Mỹ là tiền tệ chính thức của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ và các lãnh thổ của nó. Đồng đô la Mỹ lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1972 và đã trở thành loại tiền tệ được sử dụng và giao dịch nhiều nhất thế giới. Đồng đô la Mỹ có một tiêu đề của một loại tiền tệ dự trữ thế giới.

Một thực tế thú vị:

Trong tất cả các USD đang lưu hành, chỉ có 30% là ở Hoa Kỳ, điều đó có nghĩa là 70% tổng số tiền giấy và tiền được sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ.

Đô la Canada

  • Quốc gia phát hành: Canada Canada
  • Mã tiền tệ: CAD CAD
  • Tỷ giá hối đoái: 1 CAD = 0,78 USD 1 CAD = 0.78 USD

Đồng đô la Canada là tiền tệ chính thức của Canada. Vì Canada được kết nối với Mỹ thông qua thương mại, đồng đô la Canada dao động đáng kể dựa trên giá trị liên tục của đồng đô la Mỹ.

Đồng đô la Canada được coi là mạnh mẽ vì Canada là nguồn cung cấp urani và dầu thô lớn thứ hai thế giới. Do đó, đồng đô la Canada phụ thuộc vào biến động giá dầu toàn cầu.

Do sự ổn định chính trị của đất nước, đồng đô la Canada chiếm 5% giao dịch hàng ngày trên thị trường Forex.

Một thực tế thú vị:

Trong tất cả các USD đang lưu hành, chỉ có 30% là ở Hoa Kỳ, điều đó có nghĩa là 70% tổng số tiền giấy và tiền được sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ.

Đô la Canada

Quốc gia phát hành: Canada

Mã tiền tệ: CAD

Tỷ giá hối đoái: 1 CAD = 0,78 USD

Đồng đô la Canada là tiền tệ chính thức của Canada. Vì Canada được kết nối với Mỹ thông qua thương mại, đồng đô la Canada dao động đáng kể dựa trên giá trị liên tục của đồng đô la Mỹ.

Đồng đô la Canada được coi là mạnh mẽ vì Canada là nguồn cung cấp urani và dầu thô lớn thứ hai thế giới. Do đó, đồng đô la Canada phụ thuộc vào biến động giá dầu toàn cầu.

Do sự ổn định chính trị của đất nước, đồng đô la Canada chiếm 5% giao dịch hàng ngày trên thị trường Forex.

Người Iran [IRR] là loại tiền tệ ít có giá trị nhất trên thế giới. Iran từng là một nhà xuất khẩu dầu lớn, nhưng vì các lệnh trừng phạt từ Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu, Iran đã bị tước quyền tiếp cận thị trường thế giới. Do đó, nền kinh tế Iran, cùng với Rial Iran, đã suy giảm. Ngày nay, 1 IRR bằng 0,00002363 USD.

Suy nghĩ cuối cùng

Các sự kiện tin tức chính trị và các phát triển khác mang lại những thay đổi nhanh chóng trong nền kinh tế của các quốc gia. Đó là lý do tại sao đơn đặt hàng cụ thể trong việc xếp hạng các loại tiền tệ cao nhất cũng có thể trải qua các thay đổi. Những biến động giá bằng tiền tệ có thể có lợi cho các thương nhân. Thật dễ dàng để không bỏ lỡ ngay cả những thay đổi giá nhỏ khi bạn giao dịch với FBS. & nbsp;

FBS cung cấp cho khách hàng của mình hơn 30 cặp tiền tệ để giao dịch, bao gồm cả các cặp mạnh nhất. Tất cả các loại tiền tệ, các cặp khác nhau và các điều kiện giao dịch của chúng có thể được tìm thấy trên trang web, ví dụ: thông số kỹ thuật hợp đồng Eurusd, thông số kỹ thuật hợp đồng GBPCHF, v.v.

10 loại tiền tệ cao nhất trên thế giới là gì?

Và bây giờ, chúng ta sẽ xem xét kỹ hơn 10 loại tiền tệ hàng đầu và tìm hiểu điều gì làm cho chúng rất được đánh giá cao ...
#1 - Kuwaiti Dinar [$ 3,25].
#2 - Bahraini Dinar [$ 2,66].
#3 - Ô -man Rial [$ 2,60].
#4 - Jordan Dinar [$ 1,41].
#5 - Đô la Quần đảo Cayman [$ 1,22].
#6 - Pound Sterling của Anh [$ 1,19].
#7 - FRANC Thụy Sĩ [$ 1,06].

Tiền tệ quốc gia nào cao nhất?

Kuwaiti Dinar [KWD]: Kuwaiti Dinar tiếp tục vẫn là loại tiền tệ cao nhất trên thế giới do sự ổn định kinh tế của Kuwait.Nền kinh tế của đất nước chủ yếu phụ thuộc vào xuất khẩu dầu vì nó có một trong những dự trữ lớn nhất thế giới. [KWD]: The Kuwaiti dinar continues to remain the highest currency in the world owing to Kuwait's economic stability. The country's economy is primarily reliant on oil exports because it has one of the world's largest reserves.

20 loại tiền tệ cao nhất trên thế giới là gì?

20 tiền tệ mạnh nhất trên thế giới [2021]..
Kuwaiti Dinar: KWD.Kuwaiti Dinar là loại tiền tệ mạnh nhất thế giới trên thế giới.....
Bahraini Dinar: Bhd.....
Omani Rial: OMR.....
Jordan Dinar: Jod.....
Bảng Anh: GBP [£] ....
Quần đảo Cayman Đô la - Kyd.....
Euro châu Âu - Eur.....
Thụy Sĩ [CHF].

3 loại tiền hàng đầu trên thế giới là gì?

Danh sách 10 loại tiền tệ cao nhất trên thế giới:..
#1: Kuwaiti Dinar [KWD]: [$ 3,30 USD = 1 kwd] ....
#2: Bahraini Dinar [BHD]: [$ 2,65 USD = 1 Bhd] ....
#3: Omani rial [OMR]: [$ 2,60 USD = 1 OMR] ....
#4: Jordan Dinar [JOD]: [$ 1,41 USD - 1 JOD] ....
#5: Pound Sterling [GBP]: [$ 1,34 USD = 1 GBP].

Chủ Đề